- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Thông tư liên tịch 22/2012/TTLT-BGTVT-BVHTTDL quy định về bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 4Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
- 6Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam
- 9Quyết định 51/2015/QĐ-TTg về quy định tổ chức tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 11Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 13Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 491/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 07 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH KHOẢN 2 ĐIỀU 8 QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 430/QĐ-UBND NGÀY 18/7/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 139/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05/6/2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 51/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tổ chức tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2012/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Liên Bộ Giao thông Vận tải - Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhận chức danh thuyền viên và định biên tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc thí điểm giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1975/TTr-SGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh khoản 2 Điều 8 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
“2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện quản lý các hoạt động thể thao giải trí trên mặt nước đã được cấp có thẩm quyền cấp phép và hoạt động của tàu thủy lưu trú du lịch; biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang được tổ chức trên phương tiện thủy nội địa.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tập huấn nghiệp vụ du lịch cho người phục vụ trên các phương tiện thủy có tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch.
c) Cung cấp vị trí các khu, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch và phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các địa phương xác định các điểm dừng, đỗ cho phương tiện thủy đón trả khách du lịch trên các tuyến đường thủy nội địa, các cảng, bến thủy nội địa, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan thực hiện việc kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các phương tiện thủy nội địa có hành vi vi phạm.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giữ nguyên các nội dung khác tại Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động, bảo trì công trình đường thủy nội địa và vùng nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 47/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Thông tư liên tịch 22/2012/TTLT-BGTVT-BVHTTDL quy định về bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch bằng phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 4Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
- 6Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam
- 9Quyết định 51/2015/QĐ-TTg về quy định tổ chức tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội địa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 11Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 13Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 469/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
- 18Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động, bảo trì công trình đường thủy nội địa và vùng nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 47/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Khoản 2 Điều 8 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 430/QĐ-UBND
- Số hiệu: 491/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phan Tấn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực