- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2022/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các nội dung phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Nội dung phân cấp
Phân cấp thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện một số nhiệm vụ quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
2. Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
3. Công bố lại và gia hạn hoạt động đối với bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
4. Sửa chữa, nạo vét vùng nước, cải tạo nâng cấp bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
5. Đóng, tạm dừng hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
6. Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về những nội dung được phân cấp.
b) Tổ chức bàn giao hồ sơ bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính đã được công bố hoặc cấp giấy phép hoạt động cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận và quản lý theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức thực hiện những nội dung được phân cấp theo quy định tại Quyết định này; hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về Sở Giao thông vận tải theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính đã được công bố hoặc cấp giấy phép hoạt động.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính đã được Sở Giao thông vận tải thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng còn thời hạn thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện việc công bố hoạt động theo quy định tại Quyết định này. Đối với hồ sơ đề nghị công bố; công bố lại, gia hạn hoạt động; cho ý kiến về việc cải tạo, nâng cấp bến; đóng, tạm dừng hoạt động; chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với hoạt động sửa chữa, cải tạo nâng cấp và hoạt động khác trong vùng nước bến đã nộp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì Sở Giao thông vận tải tiếp tục giải quyết.
2. Các bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính đã được Sở Giao thông vận tải công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. Khi hết thời hạn hoạt động, nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì tổ chức, cá nhân liên hệ với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục công bố lại hoặc gia hạn theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2023.
2. Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Khoản 2 Điều 8 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 430/QĐ-UBND
- 3Quyết định 37/2022/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Khoản 2 Điều 8 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 430/QĐ-UBND
- 10Quyết định 37/2022/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 47/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 47/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực