Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2019/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 02 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO CÁC NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ, LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2, LÁI XE Ô TÔ HẠNG C

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hưng dn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3156/TTr-LĐTBXH ngày 20/12/2018; Báo cáo thẩm định số 301/BC-STP ngày 14/12/2018 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về định mức kinh tế-kỹ thuật làm cơ sở xây dựng định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề: Nghề Công nghệ ô tô, nghề Lái xe ô tô hạng B2, nghề Lái xe ô tô hạng C, áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

b) Các cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề ở trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2. Định mức lao động

a) Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

b) Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động của nhà giáo để thực hiện các hoạt động trực tiếp trên lớp học theo quy định, gồm: Thời gian giảng dạy lý thuyết, thời gian giảng dạy thực hành; thời gian ra đề kiểm tra, thời gian thực hiện kiểm tra hết môn học, môn đun; thời gian chấm bài kiểm tra theo quy định về chế độ làm việc của nhà giáo.

c) Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ để tổ chức chương trình đào tạo.

3. Định mức cơ sở vật chất, thiết bị

a) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị: cơ sở vật chất, thiết bị, công cụ dụng cụ trực tiếp phục vụ hoạt động đào tạo để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

b) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị là căn cứ để tính khấu hao tài sản và tính chi phí sử dụng công cụ dụng cụ trực tiếp phục vụ cho lớp học; là một trong những cơ sở để xác định định mức vật tư.

c) Định mức cơ sở vật chất, thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các cơ sở vật chất, thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

4. Định mức vật tư

a) Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

b) Định mức vật tư chưa bao gồm: Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt sử dụng chung để phục vụ cho quá trình đào tạo; Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho việc bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị phục vụ đào tạo; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết tối thiểu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học (phần vật tư không tiêu hao).

Điều 3. Sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dùng để xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng làm cơ sở xác định chi phí trong đào tạo nghề ở trình độ sơ cấp để làm cơ sở đặt hàng đào tạo, giao nhiệm vụ đào tạo cho các đơn vị tham gia thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Điều 4. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Công nghệ ô tô

1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp (Bậc 3)

2. Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo tối thiểu của khóa học và khối lượng học tập:

a) Nội dung chương trình đào tạo đáp ứng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia - Nghề công nghệ ô tô (Bậc 3) ban hành theo Quyết định số 1350/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2011 của Bộ Giao thông Vận tải “Về việc ban hành Tiêu chuẩn nghề quốc gia thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải”.

b) Thời gian đào tạo tối thiểu: 120 ngày

c) Tổng số giờ thực học: 912 giờ chuẩn, trong đó: Khối lượng học tập là 855 giờ chuẩn (đào tạo tối thiểu 112 ngày) tương đương 32 tín chỉ; Kiểm tra hết môn học/môđun là 21 giờ chuẩn (tương đương 03 ngày); Ôn tập và kiểm tra/thi tốt nghiệp là 36 giờ chuẩn (tương đương 05 ngày)

3. Điều kiện áp dụng

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Công nghệ ô tô xây dựng trong điều kiện lớp học môn học lý thuyết có 35 học viên, lớp học môn học thực hành/mô đun có 18 học viên.

b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Công nghệ ô tô ở trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và để xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Định mức sử dụng lao động

Đơn vị tính: Giờ chuẩn

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

1

Định mức lao động trực tiếp

49,5

1.1

Định mức giờ dạy lý thuyết

3,4

1.2

Định mức giờ dạy thực hành

46,1

2

Định mức lao động gián tiếp

3,2

5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ

Đơn vị tính: Giờ chuẩn

Số TT

Tên gọi

Thông s kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị

1

Phòng học lý thuyết

Đáp ứng yêu cầu theo Tiêu chuẩn TCVN 9210:2012 về xây dựng trường dạy nghề); đảm bảo diện tích cho 35 học viên học tập.

6,1

2

Xưởng thực hành

Đáp ứng yêu cầu theo Tiêu chuẩn TCVN 9210:2012 về xây dựng trường dạy nghề); đảm bảo diện tích cho 18 học viên học tập.

44,6

3

Bộ tháo rời của Hệ thống đánh lửa

Có đầy đủ các chi tiết của Hệ thống đánh lửa

30,0

4

Bộ tháo rời của hệ thống lái

Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống lái

30,0

5

Cụm tháo rời của cơ cấu phân phối khí

Có đầy đủ các chi tiết của cơ cấu phân phối khí

30,0

6

Cụm tháo rời của cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền

Có đầy đủ các chi tiết của cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền

30,0

7

Cụm tháo rời của hệ thống bôi trơn

Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống bôi trơn

30,0

8

Cụm tháo rời của hệ thống làm mát

Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống làm mát

30,0

9

Cụm tháo rời của hệ thống nhiên liệu

Có đầy đủ các chi tiết của hệ thống nhiên liệu

30,0

10

Cụm tháo rời của hệ thống phanh dầu

Bao gồm các cụm chi tiết như: Tổng phanh, bầu trợ lực, bộ chia dòng phanh, cụm bàn đạp, cơ cấu phanh các loại

30,0

11

Cụm tháo rời của hệ thống phanh khí nén

30,0

12

Các đăng

Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá

30,0

13

Cẩu móc động cơ

Sức nâng ≥ 1 tấn; Chiều cao nâng ≥ 2100 mm

10,0

14

Cầu nâng 2 trụ

Tải trọng nâng ≥ 2,5 tấn; chiều cao nâng ≤ 1900mm

10,0

15

Cầu xe

Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá, loại thông dụng

30,0

16

Cơ cấu phanh tay

Có đầy đủ các chi tiết, loại thông dụng trên thị trường

30,0

17

Động cơ 4 kỳ lắp trên giá treo

Động cơ nguyên chiếc có đầy đủ các cơ cấu, hệ thống để thực hành sửa chữa Cơ khí động cơ

30,0

18

Giá đỡ cụm piston thanh truyền

Khả năng treo ≤ 8 xy lanh; Giá treo nhiều tầng, kèm khay để đồ

60,0

19

Giá đỡ hộp số, cầu xe

Chiều cao nâng ≥ 1200mm; Tải trọng nâng ≥ 300 kg

60,0

20

Hộp số

Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá

30,0

21

Kích cá sấu

Tải trọng (1,5 ÷ 5) tấn; Chiều cao nâng ≥ 500 mm

10,0

22

Kích con đội thủy lực

Tải trọng (1.5 ÷ 5) tấn; Hành trình nâng ≥ 150 mm

22,9

23

Ly hợp

Có đầy đủ cơ cấu và được đặt trên giá

30,0

24

Máy chẩn đoán

Quét, hiển thị và xóa được các lỗi trên các dòng xe thông dụng

12,9

25

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm

47,5

26

Máy ép thủy lực

Lực ép ≤ 15 tấn; Có đầy đủ đồ gá; Có đồng hồ hiển thị áp suất dầu

10,0

27

Máy hàn điện hồ quang

Dòng hàn ≥ 200A; Kèm theo đầy đủ phụ kiện

6,7

28

Máy hàn xung

Công suất ≥ 100 VA

38,7

29

Máy khoan bàn

Từ tâm trục chính đến tâm cột ≤ 950mm; Từ tâm trục chính đến bề mặt cột ≤ 400mm; Khoảng cách từ trục chính đến đế: (210 ÷ 1000) mm; Công suất: (1 ÷ 2,2) KW

1,7

30

Máy khoan cần

Cấp tốc độ (180 ÷ 1800) vòng/phút; Công suất≥1Hp

10,0

31

Máy khởi động tháo rời khỏi ô tô

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

30,0

32

Máy mài 2 đá

Công suất ≥ 1500W

1,7

33

Máy mài cầm tay

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1,7

34

Máy nén khí

Công suất ≥ 15 HP; Đầu nối nhanh, dây dài (8 ÷ 15)m; Loại thông dụng trên thị trường

20,0

35

Máy phát điện ôtô tháo rời khỏi ô tô

Có đầy đủ các chi tiết, loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

30,0

36

Máy sạc ắc quy có trợ đề

- Nguồn ra U=12V ÷ 24V; Dòng điện ra ≥ 200Amh

22,9

37

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

47,5

38

Máy ra vào lốp xe

Điện áp 3 pha: 400V-0,55kW, khí nén 10 bar

10,0

39

Mô hình cắt bổ động cơ sử dụng hệ thống phun dầu điện tử

Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển; Dùng động cơ điện để dẫn động cho mô hình làm việc

5,0

40

Mô hình cắt bổ động cơ sử dụng hệ thống phun xăng điện tử gián tiếp

Được đặt trên giá có bánh xe di chuyển; Dùng động cơ điện để dẫn động cho mô hình làm việc

5,0

41

Mô hình động cơ

Mô hình động cơ có đầy đủ các cơ cấu, hệ thống để thực hành bảo dưỡng, sửa chữa pan và hiệu chỉnh động cơ được đặt trên giá có bánh xe di chuyển.

38,7

42

Mô hình hệ thống cung cấp nhiên liệu diesel (dùng bơm cao áp dẫy, và bơm chia)

Mô hình động cơ có đầy đủ các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển.

5,0

43

Mô hình hệ thống đánh lửa có điều khiển ECU bằng điện tử không tiếp điểm

Mô hình động cơ có đầy đủ các chi tiết của hệ thống đánh lửa, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển.

30,0

44

Mô hình hệ thống điện thân xe

Bao gồm đầy đủ các bộ phận về hệ thống điện

68,7

45

Mô hình hệ thống phanh ABS

Bao gồm: Tổng phanh, bộ điều khiển thủy lực, cụm phanh đĩa và cảm biến tốc độ bánh xe

5,0

46

Mô hình Hệ thống phanh khí nén

Hệ thống bao gồm đầy đủ các bộ phận như: Tổng phanh, cụm phanh, máy nén

30,0

47

Mô hình ô tô cắt bổ sử dụng động cơ diesel truyền động cầu sau

Bao gồm đầy đủ các hệ thống được cắt bổ và phối màu hợp lý

5,0

48

Mô hình ô tô cắt bổ sử dụng động cơ xăng truyền động cầu trước

Bao gồm đầy đủ các hệ thống được cắt bổ và phối màu hợp lý

5,0

49

Mô hình thực hành hệ thống gầm xe ô tô

Mô hình động cơ có đầy đủ các cơ cấu, hệ thống để thực hành bảo dưỡng, sửa chữa gầm xe ô tô, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển.

30,0

50

Sa bàn hệ thống điện thân xe

Sa bàn có đầy đủ các cụm chi tiết, sơ đồ mạch điện, mạch điện dàn trải, được đặt trên giá có bánh xe di chuyển.

30,0

51

Tai nghe tiếng gõ động cơ 4 kênh đo

Loại thông dụng trên thị trường

12,9

52

Thiết bị đo áp suất nén động cơ xăng

Dải đo từ (4 ÷ 17) Bar; Có nhiều đầu nối với các vị trí đo khác nhau

12,9

53

Thiết bị đo góc đánh lửa sớm của động cơ xăng và góc phun sớm của động cơ diesel tích hợp

Có chức năng đo tốc độ và điện áp; Kiểm tra cho cả động cơ 2 kỳ và 4 kỳ

12,9

54

Thiết bị kiểm tra độ ồn

Dải đo A (30 ÷ 70) dB; Dải đo C (36 ÷ 130) dB; Màn hình hiển thị 5 số; Bước nhảy thang đo 0,1 dB

12,9

55

Thiết bị kiểm tra và làm sach bu gi

Dùng khí nén và cắt; Áp suất (0.58 ÷ 0.88) Mpa

12,9

56

Thiết bị kiểm tra vòi phun động cơ xăng

Có nhiều đầu nối chuyên dụng cho các loại vòi phun khác nhau (tối thiểu 4 vòi phun đồng thời)

12,9

57

Xe ôtô

Loại thông dụng trên thị trường, có dung tích xylanh ≤ 2,4 lít.

42,9

58

Búa nguội

- Từ 0,3-0,5 kg

1,7

59

Đe (các loại)

- Đe tròn, đe vuông, đe thuyền

1,7

60

Dụng cụ tán đinh tán

- Bao gồm cả chầy, cối

0,18

61

Mỏ hàn thiếc

Điện áp: 100W/220V

10

62

Bàn máp

Kích thước ≤ (700 x 500) mm

10,0

63

Bàn nguội

Đảm bảo 18 vị trí làm việc

8,3

64

Bàn thực hành tháo, lắp

Được chế tạo bằng thép; Đủ cho 18 vị trí thực tập

78,7

65

Bộ Dũa

Dũa tròn, dũa dẹt, dũa hình tam giác

30,0

66

Bộ dụng cụ đo: Thước cặp 1/10, 1/20, 1/50; Thước lá; Êke; Thước đo góc vạn năng; Thước kiểm phẳng; Compa đo trong, đo ngoài, vạch dấu; Thước dây; đồng hồ số.

Loại thông dụng trên thị trường

35,0

67

Bộ dụng cụ nhổ bu lông

Nhổ được bu lông có các kích thước từ M6 ÷ M24

30,0

68

Bộ dụng cụ tháo lắp (320 chi tiết)

Dụng cụ bao gồm: khẩu, cờ lê, búa, tay vặn, kìm, tuốc nơ vít... các loại;

128,7

69

Bộ vam tháo sơ mi - xy lanh

Cỡ (14 ÷ 20)mm; cắt bậc, cỡ (80 ÷ 150)mm

10,0

70

Clê lực

Dải lực từ:(0 ÷ 2000)Nn

30,0

71

Cưa sắt

Dài (250 ÷ 400)mm;

Rộng (20 ÷ 25)mm

5,0

72

Dao cạo mặt cong

Kích thước≥ (250x25x5) mm

100,0

73

Dao cạo mặt phẳng

Kích thước dài ≥100mm; mặt cắt hình tam giác

100,0

74

Dụng cụ bơm dầu hộp số, dầu cầu

Dung tích bình chứa từ (5 ÷ 20) lít

10,0

75

Dụng cụ bơm mỡ bằng tay

Loại thông dụng trên thị trường

10,0

76

Dụng cụ kiểm tra độ rơ vô lăng lái

Loại kim chỉ, chia độ, dụng trên thị trường

10,0

77

Dụng cụ ta rô ren (ren trong ren ngoài)

Ren hệ mét M8 ÷ M18

31,7

78

Dưỡng ren

Loại thông dụng trên thị trường

1,7

79

Đài vạch dấu

Chiều cao đế (300 ÷ 350)mm; Chiều dài mũi vạch dấu (200 ÷ 250) mm

5,0

80

Đèn Pin

Có dây đeo trên trán, loại thông dụng trên thị trường

68,7

81

Đồ gá hàn

Gá được các chi tiết hàn thông dụng.

6,7

82

Đồng hồ vạn năng

Đo được điện áp AC và DC, điện trở, điện dung, đo tần số

38,7

83

Đục bằng

Dài (180 ÷ 200) mm;

Rộng (20 ÷ 25)mm

30,0

84

Đục nhọn

Dài (150 ÷ 180)mm;

Rộng: (20 ÷ 25) mm

30,0

85

Êtô

Độ mở ≤ 300mm

40,0

86

Găng tay da

Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị bảo hộ lao động

30,0

87

Giá chữ V

Kích thước ≥ (100x100x70)mm

35,0

88

Giá để chi tiết

Giá ≥3 tầng, có bánh xe di chuyển

30,0

89

Giầy bảo hộ

Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị bảo hộ lao động

907,0

90

Kim bấm đầu cốt

Bấm được các loại đầu thông dụng

68,7

91

Kim kẹp phôi

Độ mở (0 ÷ 10)mm; Chiều dài ≥350 mm

6,7

92

Kìm tháo xéc măng

Độ mở (1 ÷ 50) mm

30,0

93

Kính bảo hộ lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về trang bị bảo hộ lao động

3,3

94

Kính hàn

30,0

95

Khay đựng chi tiết

Vật liệu: Thép không gỉ; Kích thước từ (200x300)mm đến (500x800)mm

137,3

96

Mũi vạch

Dài: 200mm ÷ 250mm

Độ cứng: (60 ÷ 65) HRC

5,0

97

Quần áo bảo hộ

Theo tiêu chuẩn Việt nam về trang bị bảo hộ lao động

907,0

98

Súng vặn bu lông

Lực xiết từ 500Nm đến 1200Nm

60,0

99

Vam chuyên dùng

Loại thông dụng trên thị trường

10,0

100

Vam moay ơ đầu trục bánh xe

Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp cỡ moay ơ

10,0

101

Vịt dầu

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng cho máy công cụ

5,0

102

Vòng ép xéc măng

Đường kính mở nhiều cỡ từ: (40 ÷ 175) mm

30,0

103

Yếm da

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về trang bị bảo hộ lao động

30,0

6. Định mức tiêu hao vật tư:

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Mô tả thông s kỹ thuật của vật tư

Định mức tiêu hao vật tư

1

Băng dính

Cuộn

Loại thông dụng

0,44

2

Bóng điện

Cái

Loại thông dụng

0,33

3

Bugi

Cái

Loại thông dụng

0,06

4

Cầu chì

Cái

Cầu chì 7,5-30 (A)

2,56

5

Dầu diezen

Lít

 

6,39

6

Dầu máy

Lít

Loại thông dụng

0,11

7

Dầu phanh

Lít

DOT3

0,06

8

Dầu thủy lực

Lít

HLP46

0,11

9

Dây điện các màu

m

Loại thông dụng

2,67

10

Đinh tán nhôm

kg

Loại thông dụng

0,01

11

Doăng đệm động cơ

Bộ

Loại thông dụng

0,17

12

Giắc cắm các loại

Cái

Loại thông dụng

5,11

13

Giấy ráp mịn

Tờ

Loại thông dụng

0,11

14

Giẻ lau

Kg

 

1,83

15

Lưỡi cưa sắt

Cái

Loại thông dụng

0,22

16

Mỡ

Kg

L3

0,19

17

Mũi khoan

Cái

D5-D10

0,22

18

Que hàn điện

Kg

D3,2

0,75

19

Rơ le

Cái

Rơ le 10-50 (A)

0,5

20

Thép

Kg

D18-D40

0,3

21

Thép

Kg

D3-D6

0,2

22

Thiếc

Cuộn

Loại thông dụng

0,22

23

Tôn 0,6mm

m2

Độ dày 0,6mm

0,25

24

Tôn 3 mm (30x40x200)

Kg

Độ dày 3 mm

2,0

25

Tôn s= 20mm

kg

Độ dày 20mm

0,1

26

Xà phòng

Kg

Loại thông dụng

0,28

27

Xăng mogas

Lít

E5 hoặc A92

7,81

28

Điện tiêu thụ

Kwh

 

69,0

29

Giấy A3 in hai mặt

Tờ

Giấy khổ A3 (420 x 297 mm)

6,0

30

Giấy A4 in một mặt

Tờ

Giấy khổ A4 (297 x 210 mm)

17,0

31

Giấy A4 in hai mặt

Tờ

Giấy khổ A4 (297 x 210 mm)

94,0

32

Chứng chỉ sơ cấp

Cái

Kích thước theo quy định

1,0

Điều 5. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng B2

1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp

2. Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo tối thiểu của khóa học và khối lượng học tập về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.

3. Điều kiện áp dụng

a) Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp quy định cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và học thực hành: chia lớp làm 7 tổ, mỗi tổ 5 học viên, 01 nhà giáo/tổ

b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề nghề Lái xe ô tô hạng B2 ở trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế-kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế-kỹ thuật phù hợp.

4. Định mức sử dụng lao động

Đơn vị tính: Giờ chuẩn

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

1

Định mức lao đng trực tiếp

88,8

1.1

Định mức giờ dạy lý thuyết

4,8

1.2

Định mức gi dạy thực hành

84

2

Định mức lao động gián tiếp

2,82

5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ

Đơn vị tính: Giờ chuẩn

STT

Tên thiết bị

Thông s kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị

1

Xe ôtô tập lái số sàn

5 chỗ ngồi, dung tích xi lanh: 1,496 cm3; Hộp số sàn 5 cấp

77,6

2

Xe ôtô tập lái số tự động

5 chỗ ngồi, dung tích xi lanh: 1,496 cm3; Hộp số tự động.

6,4

3

Xe ôtô học số nóng, số nguội

Xe con đến 5 chỗ ngồi hoặc xe tải <3,5 tấn

0,2

4

Máy chiếu Projector + màn chiếu

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen; Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800) mm

03

5

Máy tính để bàn

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

03

6

Máy tính trạm

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

11,4

7

Máy tính chủ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,57

8

Phòng học chuyên môn

≥ 40m2 (đáp ứng yêu cầu theo Tiêu chuẩn)

5,02

9

Quạt trần

- Lưu lượng gió: 253,5 m3/min

- Hiệu suất: 3,43m3/min/W

- Đường kính sải cánh: 1400mm.

5,02

10

Đèn tuýp

- Công suất: 36W; Ánh sáng trắng; Độ sáng: 3250 Lumen

5,02

11

Động cơ ôtô

Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh: Dung tích xi lanh 1.5. Thuộc động cơ thế hệ mới

0,31

12

Mô hình tổng thể thành xe ôtô

Xe cơ sở loại nhỏ. Đầy đủ các hệ thống

0,028

13

Mô hình cất bổ động cơ ôtô

Động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh. Dung tích xi lanh 1.5

0,31

14

Mô hình hệ thống điện ôtô

Hệ thống điện mô phỏng trên xe hiện đại

0,057

15

Mô hình hệ thống truyền lực

Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ

0,28

16

Mô hình hệ thống phanh

Hệ thống phanh dầu trợ lực chân không

0,28

17

Mô hình hệ thống lái

Hệ thống lái cơ khí trợ lực dầu

0,28

18

Bộ tranh treo, bản vẽ cấu tạo ôtô

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,28

19

Mô hình cắt bổ các cụm, chi tiết

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,48

20

Tủ đồ nghề, thiết bị sửa chữa

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,14

21

Bảng biểu, tranh treo khác

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

3,88

22

Túi sơ cứu

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,03

23

Bàn ghế giáo viên

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

90,51

24

Bàn ghế học viên

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2,51

25

Bảng viết phấn chống lóa

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

03

26

Sân phẳng tập lái (STT1,2,3,4)

≥ 8000m2, trải thảm apphan hoặc bê tông xi măng

3,42

27

Sân có các bài tập tình huống giao thông giả định (STT 11)

≥ 8000m2, trải thảm apphan hoặc bê tông xi măng. Được xây dựng, lắp đặt các bài tập giả định

2,97

28

Nhà chờ học viên

Diện tích ≥ 150 m2.

2,4

6. Định mức tiêu hao vật tư:

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

1

Xăng

Lít

E5

94,14

2

Dầu máy

Lít

SHD - 50

0,97

3

Ắc quy

Chiếc

65AH

0,01

4

Lốp

01 bộ

175/R14

0,04

5

Xà phòng

Kg

Loại thông dụng

0,01

6

Giẻ lau

Kg

Loại thông dụng

0,10

7

Bông băng

Kg

Bông băng y tế

0,03

8

Điện năng tiêu thụ

Kwh

 

6,52

9

Giấy A4

Tờ

Khổ 297 x 210 mm

24,46

10

Phấn trắng

Hộp

Sử dụng viết bảng

0,09

11

Phấn màu

Hộp

Sử dụng viết bảng

0,07

12

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,34

13

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,14

14

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,20

15

Sổ theo dõi thực hành

Quyển

Theo mẫu TCĐBVN

0,20

16

Giấy thi/kiểm tra hết môn

Tờ

Khổ A3 (420x297mm)

5,00

17

Giáo trình/bài giảng

Quyển

TCĐBVN

0,17

18

Tài liệu tham khảo

Quyển

TCĐBVN

0,14

19

Sổ lên lớp

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,09

20

Sổ trích ngang học sinh

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,03

21

Sổ cấp phát chứng chỉ

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,03

22

Chứng chỉ

Tờ

Theo mẫu TCGDNN

1,00

Điều 6. Định mức kinh tế-kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng C

1. Trình độ đào tạo: Sơ cấp

2. Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo tối thiểu của khóa học và khối lượng học tập về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải.

3. Điều kiện áp dụng

a) Định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, nghề Lái xe ô tô hạng C xây dựng trong điều kiện lớp học môn học lý thuyết có 32 học viên, lớp học thực hành 08 học sinh/01 xe tập lái (01 giáo viên)

b) Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 6, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế-kỹ thuật phù hợp.

4. Định mức sử dụng lao động

Đơn vị tính: Giờ chuẩn

TT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

1

Định mức lao động trực tiếp

99,25

1.1

Định mức giờ dạy lý thuyết.

5,25

1.2

Định mức giờ dạy thực hành

94

2

Định mức lao động gián tiếp

3,3

5. Định mức sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, dụng cụ

Đơn vị tính: Giờ chuẩn

TT

Tên gọi thiết bị, tài sản

Thông số kỹ thuật cơ bn

Định mức sử dụng thiết b

1

Xe ôtô tập lái 4,5 tấn

Dung tích xi lanh: 2,999; Hộp số sàn 5 cấp.

23,5

2

Xe ôtô học số nóng, số nguội

Xe tải >3,5 tấn

0,75

3

Máy chiếu Projecter + màn chiếu

Máy chiếu; Màn chiếu H-Pec (1.78m X 1.78m). Tỷ lệ 1:1.

5,25

4

Máy tính để bàn tại 02 phòng học: Luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe

Chip Core 2 Duo ≥ 2GB RAM, Màn hình: ≥ 14 inch, Hệ điều hành

3,56

5

Máy tính trạm ở phòng học thực hành luật

Chip Core 2 Duo ≥ 2GB RAM, Màn hình: ≥ 14 inch, Hệ điều hành

2,81

6

Máy tính chủ ở phòng học thực hành luật

Chip Intel Quad Core ≥ 4 GB RAM, Ổ cứng ≥ 520 GB, Màn hình: ≥ 14inch, Hệ điều hành

2,81

7

Phòng học chuyên môn nghề lái xe

≥ 60m2

5,25

8

Sân phẳng tập lái

≥ 10.000m2, trải thảm apphan hoặc bê tông

32,5

9

Các công trình phụ trợ (Hạ tầng và vệ sinh)

 

28,75

6. Định mức tiêu hao vật tư:

STT

Tên vật tư

ĐVT

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức tiêu hao vật tư

1

Dầu Diezel

Lít

DO 0,5S

148

2

Dầu máy

Lít

SHD - 50

1,76

3

Ắc quy

Chiếc

80AH

0,01

4

Lốp

Chiếc

825-16

0,23

5

Điện năng tiêu thụ

Kwh

 

8,5

6

Giấy in A4

Gam

Khổ 297 x 210 mm

0,03

7

Giấy phô tô A4

Gam

Khổ 297 x 210 mm

0,03

8

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,16

9

Sổ lên lớp

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,03

10

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,16

11

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,12

12

Sổ giáo án tích hợp

Quyển

Theo mẫu TCĐBVN

0,12

13

Sổ cấp chứng chỉ

Quyển

Khổ A3 (420x297mm)

0,03

14

Phấn trắng

Hộp

TCVN

0,1

15

Phấn màu

Hộp

TCVN

0,1

16

Chứng chỉ

Tờ

Theo mẫu TCGDNN

1

17

Giấy thi

Tờ

Theo mẫu TCGDNN

4

18

Kế hoạch học tập

Tờ

Theo mẫu TCGDNN

0,18

19

Giáo trình

Quyển

Theo mẫu TCGDNN

0,16

20

Tài liệu tham khảo

Bộ

Khổ 297 x 210 mm

0,03

21

Bản vẽ

Tờ

A0

0,93

22

Tài liệu học tập dùng cho HV

Quyển

Khổ 297 x 210 mm

1,0

Điều 7. Xác định chi phí đào tạo theo định mức kinh tế-kỹ thuật

1. Xác định tiền công lao động cho nhà giáo

a) Công thức tính:

Tiền công của nhà giáo/01 học viên

=

Đơn giá giờ công lao động của nhà giáo

x

Định mức số giờ giảng cho 01 học viên

b) Công tính tính đơn giá giờ công lao động của nhà giáo: Theo công thức quy định tại Điều 4 Khoản 1 Điểm c Thông tư số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ tài chính.

2. Xác định tiền công lao động cho cán bộ quản lý

a) Công thức tính:

Tiền công của cán bộ quản lý/01 học viên

=

Đơn giá giờ công lao động của cán bộ quản lý

x

Định mức số giờ giờ quản lý cho 01 học viên

b) Công tính tính đơn giá giờ công lao động của cán bộ quản lý:

Đơn giá giờ công lao động của cán bộ quản lý

=

Tiền lương + phụ cấp của 01 tháng hiện hưởng

22 ngày x 08 giờ/ngày

3. Xác định chi phí khấu hao tài sản, chi phí sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức kinh tế-kỹ thuật

a) Công thức tính:

b) Giải thích ký hiệu trong công thức:

- C là tổng chi phí khấu hao đối với tài sản và chi phí phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ tính cho 01 học viên.

- Ci là chi phí khấu hao đối với tài sản hoặc chi phí phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ của tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i;

- n là số lượng thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ, dụng cụ được sử dụng để tổ chức hoạt động đào tạo.

c) Công thức xác định Ci như sau: Ci = Đơn giá khấu hao theo giờ của tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i x Định mức số giờ sử dụng tài sản, công cụ, dụng cụ thứ i. Trong đó:

Đơn giá khấu hao theo giờ của tải sản, công cụ dụng cụ

=

Nguyên giá của tài sản, công cụ dụng cụ

Số ngày sử dụng tài sản, công cụ, dụng cụ theo quy định x 8 (giờ/ngày)

- Đối với tài sản: Số ngày sử dụng theo quy định được xác định bằng số năm tính khấu hao theo quy định x số ngày sử dụng tài sản theo quy định trong năm.

- Đối với công cụ dụng cụ: Số ngày sử dụng theo quy định được xác định bằng số tháng phân bổ sử dụng công cụ, dụng cụ theo quy định x số ngày sử dụng công cụ dụng cụ trong 01 tháng (22 ngày/tháng).

4.Xác định chi phí vật tư theo định mức kinh tế-kỹ thuật

a) Công thức tính:

b) Giải thích ký hiệu trong công thức:

- CVT là tổng chi phí vật tư dự toán cho 01 học viên.

- CVTi là chi phí của vật tư thứ i.

- n là số lượng các loại vật tư sử dụng để đào tạo.

c) Công thức xác định CVTi như sau: CVTi = Đơn giá của vật tư thứ i x Định mức số lượng tiêu hao của vật tư thứ i.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2019.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở, ngành, đơn vị liên quan báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh để giải quyết.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật để thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 9 (thực hiện); (báo cáo)
- Các Bộ: Lao động TBXH; Tài chính; (báo cáo)
Giao thông Vận tải; Tư pháp; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các sở: Lao động TBXH, Tài chính,
Giao thông Vận tải, Tư pháp;
- V0,1,2,3; các Chuyên viên NCTH
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Thu Thủy

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành

  • Số hiệu: 01/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/01/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Vũ Thị Thu Thủy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/02/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản