Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới;
Căn cứ Quyết định số 728/QĐ-TTg ngày 20/06/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-20230, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số 4155/BKHĐT-ĐTNN ngày 01/6/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024;
Căn cứ Văn bản số 10610/BKHĐT-ĐTNN ngày 15/12/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 04/TTr-KHĐT.KTĐN ngày 01/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu của Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024
1. Quan điểm, định hướng
Năm 2024, Bắc Ninh thực hiện mục tiêu “kép” trong công tác xúc tiến đầu tư: vừa chủ động tiếp xúc với các đối tác tiềm năng tại nước ngoài, vừa tích cực tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân, tận dụng tốt các cơ hội, nỗ lực đẩy mạnh thu hút đầu tư, tạo động lực mới phát triển toàn diện các ngành kinh tế theo hướng bền vững, theo đó cần:
- Bám sát các quan điểm chỉ đạo về định hướng hợp tác đầu tư nước ngoài tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị; Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 tại Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 để thu hút đầu tư trong giai đoạn mới; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới.
- Tiếp tục đổi mới và tạo đột phá về cải cách thể chế, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng kết cấu hạ tầng để phát triển nhanh, bền vững, coi trọng ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội - xã hội của tỉnh trên cơ sở phát huy nội lực gắn với tranh thủ tối đa ngoại lực trong thế chủ động hội nhập và cạnh tranh quốc tế; hợp tác chặt chẽ với các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các địa phương trong vùng Thủ đô và vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ.
- Nắm bắt cơ hội cách mạng công nghiệp lần thứ 4, ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và phát huy giá trị bản sắc văn hóa Kinh Bắc, nâng cao chất lượng quản lý điều hành phù hợp với quá trình chuyển đổi số, quản trị điện tử, đô thị thông minh,...
- Thu hút đầu tư “Xanh”, công nghiệp công nghệ cao (pin năng lượng, chất bán dẫn, chíp,…), công nghiệp hỗ trợ (sản xuất phụ tùng ô tô, ….) gắn với phương pháp quản lý, quản trị tiên tiến; công nghệ đầu cuối 5G, 6G; nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch; các tổ hợp thương mại dịch vụ cao cấp (trung tâm thương mại, vui chơi giải trí, dịch vụ về đào tạo, y tế quốc tế…); các dự án đầu tư hạ tầng, phát triển đô thị, sinh thái, thương mại dịch vụ….
- Lựa chọn các dự án đầu tư theo tiêu chí 2 ít 3 cao (sử dụng ít đất, ít lao động; suất vốn đầu tư cao, hiệu quả kinh tế cao và hàm lượng công nghệ cao) nhằm khai thác lợi thế của địa phương, thu hút các dự án phù hợp với quy hoạch tỉnh theo hướng tăng hàm lượng các dự án sử dụng công nghệ cao và sử dụng đất có hiệu quả.
- Thu hút đầu tư có chọn lọc gắn với việc thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước. Hỗ trợ doanh nghiệp trong nước nhằm nâng cao năng lực, kinh nghiệm quản lý và vị trí trong chuỗi giá trị toàn cầu, đồng thời xây dựng mối liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, thúc đẩy công nghiệp hỗ trợ, hình thành các chuỗi cung ứng mới.
- Kết hợp đa phương thức trong xúc tiến đầu tư: Xúc tiến đầu tư tại nước ngoài, lấy công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ, đối thoại làm hạt nhân, tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư quy mô nhỏ theo từng đối tác trọng điểm;
- Coi cải thiện môi trường đầu tư là trọng tâm công tác xúc tiến đầu tư.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý đầu tư, tổ chức xúc tiến đầu tư, cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh để thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư một cách toàn diện, hiệu quả.
2. Mục tiêu
- Các dự án được thu hút đầu tư phải phù hợp quy hoạch tỉnh và đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng và cả nước.
Thu hút đầu tư hướng tới hoàn thiện các tiêu chí để sớm trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
- Hoàn thiện thủ tục đầu tư, công tác giải phóng mặt bằng các Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ theo quy hoạch; hình thành các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tạo mặt bằng sạch chào đón các nhà đầu tư mới cũng như các nhà đầu tư hiện tại có nhu cầu mở rộng sản xuất, kinh doanh.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, doanh nghiệp và các thành phần kinh tế tham gia vào công tác xúc tiến thu hút đầu tư của địa phương.
Điều 2. Phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024, cụ thể như sau:
1. Tổng kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024: 2.678.000.000 đồng, trong đó:
+ Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh - Sở Kế hoạch và Đầu tư là: 485.000.000 đồng
+ Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh là: 2.193.000.000 đồng.
- Kinh phí tổ chức Hội nghị công bố Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh và xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024: dự kiến khoảng 1.000.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện các chương trình: Ngân sách tỉnh; nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
3. Nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024: (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 3.Tổ chức thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024 theo nhiệm vụ được phân công tại phụ lục đính kèm Quyết định này, lập dự toán gửi cơ quan Tài chính để báo cáo cấp có thẩm quyền triển khai, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu đề ra; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Sở Tài chính bố trí kinh phí cho các Sở, ngành, đơn vị trong dự toán năm 2024 và thẩm định kinh phí thực hiện Hội nghị công bố Quy hoạch tỉnh và xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024 để các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH BẮC NINH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của UBND tỉnh)
Đvt: 1.000 đồng
Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Nội dung hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/ Nội dung của hoạt động | Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | Ghi chú | ||||
Trong nước | Nước ngoài | Tên đơn vị | Quốc tịch/Tỉnh, thành phố | Ngân sách cấp | Khác (xã hội hóa) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
1 |
| Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu trong nước về hoạt động xúc tiến đầu tư |
| Quý II, III/2024 | Trung tâm XTĐT &HTDN tỉnh Bắc Ninh | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
| Nhằm đưa ra được phương pháp tiếp cận và xúc tiến đầu tư hiệu quả |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 80.000 | 0 |
|
1.2 | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu trong nước |
| Quý III/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh | Trong nước |
| Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu tại, các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận |
| Các Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Ban quản lý các KCN/KKT/ KCX của các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận | Các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận | 66.600 | 0 |
|
2 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Đài truyền hình Bắc Ninh, Báo Bắc Ninh, Báo tạp chí... | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư | Năm 2024 | BQL các KCN Bắc Ninh | x |
| Cung cấp các thông tin cụ thể về chính sách, pháp luật, môi trường đầu tư, giới thiệu địa điểm đầu tư, chính sách, thủ tục đầu tư | Các KCN Bắc Ninh | Các Sở ngành liên quan/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ các Phòng chuyên môn thuộc BQL các KCN Bắc Ninh | Bắc Ninh | 31.000 | 0 |
|
3 |
| Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Biên soạn, in ấn Tờ gấp "Giới thiệu, quảng bá về cụm công nghiệp tỉnh Bắc Ninh" bằng các ngôn ngữ: Việt - Anh - Nhật -Hàn -Trung |
| Quý II/2024 | Trung tâm XTĐT &HTDN tỉnh Bắc Ninh | x |
| Cung cấp cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương |
| 82.500 | 0 |
|
3.2 | Biên soạn, in ấn tờ gấp "Môi trường đầu tư tỉnh Bắc Ninh" bằng các ngôn ngữ: Việt - Anh- Nhật -Hàn - Trung |
| Năm 2024 | Trung tâm XTĐT &HTDN tỉnh Bắc Ninh | x |
| Cung cấp cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| 50.200 | 0 |
|
3.3 | Biên soạn, in ấn tờ gấp "Danh mục dự án thu hút đầu tư tỉnh Bắc Ninh định hướng năm 2025" bằng các ngôn ngữ: Việt - Anh - Nhật -Hàn -Trung |
| Năm 2024 | Trung tâm XTĐT &HTDN tỉnh Bắc Ninh | x |
| Cung cấp cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Việt Nam | 129.300 | 0 |
|
3.4 | In tài liệu giới thiệu về các khu công nghiệp |
| Năm 2024 | BQL các KCN Bắc Ninh | x |
| Làm tài liệu xúc tiến, kêu gọi đầu tư |
|
|
| 39.500 | 0 |
|
4 |
| Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. | Tọa đàm Xúc tiến đầu tư |
| Năm 2024 | Trung tâm XTĐT &HTDN tỉnh Bắc Ninh |
|
| Tiếp và làm việc, hướng dẫn thủ tục; Trao đổi, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho nhà đầu tư đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản... |
|
| Các đơn vị liên quan (nếu có) | 93.000 | 0 |
|
4.2 | Tham gia các sự kiện xúc tiến đầu tư, hội nghị, hội thảo, tọa đàm trong nước do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức |
| Năm 2024 | Trung tâm XTĐT &HTDN tỉnh Bắc Ninh | x |
| Nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư, tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu về tiềm năng, cơ hội đầu tư vào tỉnh |
| Các cơ quan, đơn vị tổ chức các sự kiện XTĐT | Việt Nam | 50.000 | 0 |
|
4.3 | Tổ chức chương trình xúc tiến đầu tư trong nước đối với doanh nghiệp/nhà đầu tư đến từ Trung Quốc |
| Quý I/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh | x |
| - Tiếp nhận thông tin từ các nhà đầu tư báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, các kiến nghị và giải quyết các vướng mắc khó khăn của doanh nghiệp. - Đề nghị hỗ trợ, giới thiệu các đối tác đến thăm và tìm hiểu môi trường đầu tư tại Bắc Ninh để đầu tư. | Các KCN Bắc Ninh | Các Sở ngành liên quan/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ các Phòng chuyên môn thuộc BQL các KCN Bắc Ninh | Bắc Ninh | 35.300 | 0 |
|
4.4 | Tổ chức chương trình xúc tiến đầu tư trong nước đối với các doanh nghiệp/nhà đầu tư đến từ Đài Loan |
| Quý II/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh | x |
| - Tiếp nhận thông tin từ các nhà đầu tư báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, các kiến nghị và giải quyết các vướng mắc khó khăn của doanh nghiệp. - Đề nghị hỗ trợ, giới thiệu các đối tác đến thăm và tìm hiểu môi trường đầu tư tại Bắc Ninh để đầu tư. | Các KCN Bắc Ninh | Các Sở ngành liên quan/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ các Phòng chuyên môn thuộc BQL các KCN Bắc Ninh | Bắc Ninh | 33.300 | 0 |
|
4.5 | Tổ chức chương trình xúc tiến đầu tư trong nước đối với các doanh nghiệp/nhà đầu tư đến từ Hàn Quốc |
| Quý III/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh | x |
| - Tiếp nhận thông tin từ các nhà đầu tư báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, các kiến nghị và giải quyết các vướng mắc khó khăn của doanh nghiệp. - Đề nghị hỗ trợ, giới thiệu các đối tác đến thăm và tìm hiểu môi trường đầu tư tại Bắc Ninh để đầu tư. | Các KCN Bắc Ninh | Các Sở ngành liên quan/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ các Phòng chuyên môn thuộc BQL các KCN Bắc Ninh | Bắc Ninh | 37.300 | 0 |
|
4.6 | Tiếp và làm việc với các nhà đầu tư đến tìm hiểu cơ hội đầu tư tại các KCN Bắc Ninh. |
| Năm 2024 | BQL các KCN Bắc Ninh |
|
| Cung cấp các thông tin cụ thể về chính sách, pháp luật, môi trường đầu tư, giới thiệu địa điểm đầu tư, chính sách, thủ tục đầu tư | Các KCN Bắc Ninh | 8 |
| 198.000 | 0 |
|
4.7 | Tổ chức tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư tại nước ngoài, cụ thể: |
| Quý IV/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh |
| Nước ngoài | Giới thiệu thông tin hình ảnh kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh; các KCN tập trung; danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư; môi trường và chính sách kêu gọi thu hút đầu tư. |
| UBND tỉnh/Các Sở ngành/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ Doanh nghiệp trong các KCN | Các nước có nguồn vốn đầu tư lớn tại Bắc Ninh: Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Đài Loan. | 1.752.000 | 0 |
|
4.7.1 | Tổ chức tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư tại Hàn Quốc, Nhật Bản |
| Quý IV/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh |
| Nước ngoài | Giới thiệu thông tin hình ảnh kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh; các KCN tập trung; danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư; môi trường và chính sách kêu gọi thu hút đầu tư. |
| UBND tỉnh/Các Sở ngành/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ Doanh nghiệp trong các KCN... | Hàn Quốc, Nhật Bản | 395.000 |
|
|
4.7.2 | Tổ chức tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư tại Đài Loan |
| Quý IV/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh |
| Nước ngoài | Giới thiệu thông tin hình ảnh kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh; các KCN tập trung; danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư; môi trường và chính sách kêu gọi thu hút đầu tư. |
| UBND tỉnh/Các Sở ngành/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ Doanh nghiệp trong các KCN... | Đài Loan | 374.915 |
|
|
4.7.3 | Tổ chức tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư tại Trung Quốc |
| Quý IV/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh |
| Nước ngoài | Giới thiệu thông tin hình ảnh kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh; các KCN tập trung; danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư; môi trường và chính sách kêu gọi thu hút đầu tư. |
| UBND tỉnh/Các Sở ngành/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ Doanh nghiệp trong các KCN... | Trung Quốc | 374.000 |
|
|
4.7.4 | Tổ chức tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư tại Mỹ |
| Quý IV/2024 | BQL các KCN Bắc Ninh |
| Nước ngoài | Giới thiệu thông tin hình ảnh kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh; các KCN tập trung; danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư; môi trường và chính sách kêu gọi thu hút đầu tư. |
| UBND tỉnh/Các Sở ngành/Các Công ty hạ tầng Khu công nghiệp/ Doanh nghiệp trong các KCN... | Mỹ | 608.085 |
|
|
4.8 | Hội nghị công bố Quy hoạch và xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024 |
| Dự kiến Quý I Năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | x |
| Công bố Quy hoạch và xúc tiến đầu tư |
| Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan |
| 1.000.000 | Dự kiến | |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.678.000 |
|
|
- 1Quyết định 489/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Sóc Trăng năm 2022
- 2Quyết định 560/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023, tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 845/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 21/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 238/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 451/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 8Quyết định 169/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 9Quyết định 1186/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Quyết định 141/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 97/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 8Quyết định 667/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 80/2022/TT-BTC hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 489/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Sóc Trăng năm 2022
- 11Quyết định 308/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 560/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023, tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 845/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 của tỉnh Đồng Nai
- 14Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2023 về nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài trong giai đoạn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 4155/BKHĐT-ĐTNN năm 2023 hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 16Quyết định 728/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 1589/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 10610/BKHĐT-ĐTNN năm 2023 Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 20Quyết định 21/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 tỉnh Kon Tum
- 21Quyết định 238/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 tỉnh Nam Định
- 22Quyết định 451/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2024
- 23Quyết định 169/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 24Quyết định 1186/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 25Quyết định 141/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh Tuyên Quang
- 26Quyết định 97/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 49/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Ninh năm 2024
- Số hiệu: 49/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra