Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 484/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 13 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/QĐ-UBND NGÀY 14/01/2010 CỦA UBND TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn; Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn; Công văn số 880/UBDT-CSDT ngày 05/11/2009 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 1592/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 14/01/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án điều chỉnh, bổ sung đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn quy định tại Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 05/TTr-BDT ngày 05 tháng 3 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 14/01/2010 của UBND tỉnh như sau:

1. Tổng số hộ điều chỉnh, bổ sung thụ hưởng chính sách:

- Số hộ hỗ trợ đất sản xuất là 1.001 hộ;

- Số hộ hỗ trợ nhà ở là 261 hộ;

- Hỗ trợ nước sinh hoạt:

+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ): 1.739 hộ;

+ Hỗ trợ công trình giếng nước tập trung: 02 công trình.

- Số hộ hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề về mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ cho các hộ sản xuất nông nghiệp hoặc vốn để làm các ngành nghề khác là 166 hộ.

- Số lao động hỗ trợ để đào tạo nghề là 132 lao động.

2. Tổng nhu cầu vốn để thực hiện:

Tổng nhu cầu nguồn vốn thực hiện các chỉ tiêu hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, chuyển đổi ngành nghề, xuất khẩu lao động là: 32.071,6 triệu đồng; gồm:

- Vốn Trung ương hỗ trợ: 15.000 triệu đồng. Trong đó: năm 2011 là 7.000 triệu đồng; năm 2012 là 8.000 triệu đồng.

- Vốn địa phương lồng ghép, đối ứng 20% là: 2.914,8 triệu đồng. Trong đó, năm 2011 đã bố trí 1.400 triệu đồng; năm 2012 tiếp tục bố trí 1.514,8 triệu đồng.

- Vốn vay từ Ngân hành Chính sách Xã hội: 13.498 triệu đồng.

- Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 658,8 triệu đồng.

3. Nhu cầu kinh phí thực hiện theo từng chỉ tiêu:

a) Hỗ trợ về nhà ở:

Nhu cầu kinh phí thực hiện hỗ trợ 261 căn nhà ở là 4.437 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách TW hỗ trợ: 261 căn x 7 triệu đồng/căn = 1.827 triệu đồng;

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 261 căn x 02 triệu đồng/căn = 522 triệu đồng.

- Vốn vay Ngân hàng CSXH: 261 căn x 8 triệu đồng/căn = 2.088 triệu đồng.

b) Hỗ trợ về đất sản xuất:

Nhu cầu kinh phí hỗ trợ đất sản xuất cho 1.001 hộ là 21.606 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách TW hỗ trợ: 975 hộ x 10 triệu đồng/hộ = 9.750 triệu đồng.

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 975 hộ x 2 triệu đồng/hộ = 1.950 triệu đồng.

- Vốn vay Ngân hàng CSXH: 975 hộ x 10 triệu đồng/hộ = 9.750 triệu đồng.

- Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 26 hộ - 156 triệu đồng.

c) Hỗ trợ về nước sinh hoạt:

Nhu cầu kinh phí hỗ trợ nước sinh hoạt là 3.295,8 triệu đồng.

- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ) cho 1.739 hộ là 2.086,8 triệu đồng; gồm:

+ Ngân sách TW hỗ trợ: 1.494 hộ x 01 triệu đồng/hộ = 1.494 triệu đồng.

+ Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 1.494 hộ x 0,2 triệu đồng/hộ = 298,8 triệu đồng.

+ Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 245 hộ x 1,2 triệu đồng/hộ = 294 triệu đồng.

- Hỗ trợ công trình giếng nước tập trung: 02 công trình là 1.209 triệu đồng (vốn TW hỗ trợ).

d) Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề:

* Nhu cầu vốn để mua sắm nông cụ, máy móc làm dịch vụ cho các hộ sản xuất nông nghiệp hoặc vốn để làm các ngành nhề khác cho 166 hộ; kinh phí: 2.257,6 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 108 hộ x 3 triệu đồng/hộ = 324 triệu đồng.

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 108 hộ x 0,6 triệu đồng/hộ = 64,8 triệu đồng.

- Vốn vay Ngân hàng CSXH: 166 hộ x 10 triệu đồng/hộ = 1.660 triệu đồng.

- Vốn kết dư Chương trình 134 (giai đoạn 2005 - 2008): 58 hộ x 3,6 triệu đồng/hộ = 208,8 triệu đồng.

* Nhu cầu vốn đào tạo nghề để chuyển đổi ngành nghề cho 132 lao động; kinh phí: 475,2 triệu đồng; gồm:

- Ngân sách TW hỗ trợ: 132 lao động x 3 triệu đồng = 396 triệu đồng.

- Ngân sách tỉnh đối ứng 20%: 132 lao động x 0,6 triệu đồng = 79,2 triệu đồng.

(Kèm theo biểu tổng hợp chi tiết)

Điều 2. Ngoài việc điều chỉnh Điều 1 nói trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 14/01/2010 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Lao động, Thương binh và Xã hội, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.  

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thạch

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Điều 1 Quyết định 118/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

  • Số hiệu: 484/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/03/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Người ký: Bùi Văn Thạch
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/03/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản