- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND công nhận và đặt tên mới tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/QĐ-UBND | |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TRÊN HỆ THỐNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG HẬU GIANG (HAU GIANG APP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường trên Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1321/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường trên Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang (Hau Giang App).
Điều 3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng Sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
QUY CHẾ
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TRÊN HỆ THỐNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG HẬU GIANG (HẬU GIANG APP)
(Kèm theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức thông qua Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang (sau đây gọi tắt là Hệ thống) thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích và các tổ chức cá nhân có liên quan khác (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích, người có thẩm quyền tham gia khai thác, sử dụng Hệ thống để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của cá nhân, tổ chức.
2. Cá nhân, tổ chức gửi thông tin phản ánh.
Trong Quy chế này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Phản ánh thông tin hiện trường là việc cá nhân, tổ chức chuyển thông tin phản ánh đến Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh (Sau đây gọi là Trung tâm Giám sát, điều hành) thông qua Ứng dụng di động Hậu Giang hoặc thư điện tử.
2. Thông tin phản ánh là thông tin phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức.
3. Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang là hệ thống thông tin bao gồm Cổng thông tin tương tác và Ứng dụng di động Hậu Giang.
4. Cổng thông tin tương tác là địa chỉ truy cập trên môi trường Internet tại địa chỉ: https://app.haugiang.gov.vn có nhiệm vụ kết nối các kênh thông tin phản ánh và cập nhật kết quả xử lý thông tin phản ánh.
Các chức năng chính bao gồm:
- Giao diện tương tác của cá nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước.
- Giao diện nghiệp vụ đối với cơ quan nhà nước.
- Giao diện giám sát, tổng hợp phục vụ quản lý, điều hành.
5. Ứng dụng di động Hậu Giang là ứng dụng trên thiết bị di động thông minh có tên là “Hậu Giang”; có thể tải về và cài đặt trên App Store đối với hệ điều hành iOS và trên CH Play đối với hệ điều hành Android.
6. Cơ quan xử lý là các cơ quan hành chính Nhà nước, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan được Trung tâm Giám sát, điều hành chuyển xử lý thông tin phản ánh hiện trường thuộc phạm vi quản lý về quy định hành chính qua Cổng thông tin tương tác.
7. Người xử lý là người được cơ quan, đơn vị phân công thực hiện công việc xử lý thông tin phản ánh.
8. Người tiếp nhận phản ánh là người được Trung tâm Giám sát, điều hành phân công thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận thông tin phản ánh.
Điều 4. Nguyên tắc tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Bảo đảm tính công khai, minh bạch.
3. Quy trình tiếp nhận, xử lý cụ thể, rõ ràng, thống nhất.
4. Thủ tục tiếp nhận phản ánh và thông báo kết quả đơn giản, thuận tiện.
5. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm quyền và thời hạn quy định; thực hiện tốt việc phối hợp trong xử lý giữa các cơ quan xử lý.
6. Bảo đảm an toàn thông tin trong việc gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu về thông tin phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức.
7. Trong trường hợp phản ánh của cá nhân, tổ chức liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị xử lý khác nhau mà không thống nhất được phương án xử lý hoặc xử lý không triệt để thì Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Chương II
HÌNH THỨC VÀ YÊU CẦU VỀ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 5. Hình thức và thời gian tiếp nhận thông tin phản ánh hiện trường
1. Phản ánh thông tin hiện trường được thực hiện thông qua các hình thức:
a) Gửi qua chức năng phản ánh hiện trường của Ứng dụng di động Hậu Giang.
b) Gửi thư điện tử đến địa chỉ phananh@haugiang.gov.vn.
2. Thời gian tiếp nhận thông tin phản ánh của cá nhân, tổ chức là tất cả các ngày trong tuần.
Điều 6. Yêu cầu đối với thông tin phản ánh hiện trường
1. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, không viết tắt; tiếp tục triển khai phiên bản tiếng Anh trong thời gian tới.
2. Nội dung, hình ảnh, video, thời gian, địa điểm thông tin phản ánh phải rõ ràng, chính xác.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin về họ tên, số điện thoại, địa chỉ cư trú, cơ quan làm việc (nếu có) của cá nhân, tổ chức gửi thông tin phản ánh.
4. Cá nhân, tổ chức phản ánh thông tin hiện trường sẽ được giữ bí mật khi có yêu cầu. Trường hợp không có yêu cầu, Trung tâm Giám sát, điều hành căn cứ vào nội dung phản ánh để giữ bí mật theo quy định của Pháp luật. Cá nhân, tổ chức phải chịu toàn bộ trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin phản ánh.
Chương III
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 7. Tiếp nhận thông tin phản ánh hiện trường trên cổng thông tin tương tác
1. Tiếp nhận và chuyển xử lý thông tin phản ánh
- Người tiếp nhận thông tin phản ánh phải kiểm tra thông tin đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu tại Điều 6 của Quy chế này, tiếp nhận và chuyển xử lý theo lĩnh vực và phạm vi xử lý thông tin phản ánh theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị tại Phụ lục I của Quy chế này. Trường hợp cần xác minh bổ sung thêm thông tin phản ánh, người tiếp nhận sẽ liên hệ điện thoại đến cá nhân, tổ chức phản ánh để xác minh bổ sung thông tin. Nếu xác minh không đúng thông tin hoặc không liên hệ được quá 03 lần gọi (có chuông reo nhưng không bắt máy hoặc không có chuông reo), sẽ thực hiện từ chối phản ánh và ghi rõ lý do từ chối trên hệ thống (trường hợp phản ánh trên thư điện tử sẽ dùng địa chỉ thư điện tử phananh@haugiang.gov.vn để gửi lý do từ chối phản ánh đến địa chỉ thư điện tử gửi thông tin phản ánh).
- Người tiếp nhận thông tin phản ánh có trách nhiệm kiểm tra phân loại đúng lĩnh vực của thông tin phản ánh trước khi chuyển xử lý.
- Khi thông tin phản ánh có nội dung phức tạp chưa xác định được cơ quan xử lý chính, người tiếp nhận tại Trung tâm Giám sát, điều hành trao đổi với người được phân công xử lý của cơ quan xử lý để thống nhất chọn cơ quan xử lý chính. Các cán bộ xử lý của cơ quan xử lý có trách nhiệm trao đổi, phản hồi và cung cấp thông tin cho người tiếp nhận tại Trung tâm Giám sát, điều hành.
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Giám sát, điều hành.
3. Thời gian để chuyển cho cơ quan chức năng xử lý kể từ khi nhận được thông tin phản ánh (tiếp nhận hoặc không tiếp nhận).
- Trong giờ hành chính hoặc trong ca trực: không quá 02 giờ làm việc kể từ khi hệ thống nhận được thông tin phản ánh. Đối với các phản ánh có nội dung khẩn cấp thì chuyển ngay cơ quan xử lý khi tiếp nhận; phản ánh có nội dung phức tạp cần liên hệ nhiều cơ quan để xác minh thông tin, thời gian tối đa không quá 08 giờ làm việc.
- Ngoài giờ hành chính và trong ngày lễ, ngày nghỉ: thời gian xử lý thông tin phản ánh chậm nhất không quá 24 giờ kể từ khi hệ thống nhận được thông tin phản ánh.
Điều 8. Xử lý phản ánh hiện trường của Trung tâm Giám sát, điều hành trên Cổng thông tin tương tác
1. Các bước xử lý phản ánh:
a) Bước 1: Trung tâm Giám sát, điều hành chuyển phản ánh đến cơ quan chịu trách nhiệm xử lý.
Thông tin phản ánh khi được chuyển xử lý sẽ được chuyển đến cơ quan xử lý thông qua Cổng thông tin tương tác. Đồng thời, gửi thông báo đến tài khoản của người xử lý trên ứng dụng.
b) Bước 2: Cơ quan chịu trách nhiệm xử lý phản ánh thực hiện xử lý phản ánh.
Người xử lý có trách nhiệm kiểm tra, xác minh thông tin và xử lý phản ánh như sau:
- Trường hợp đúng thẩm quyền cơ quan xử lý, người xử lý thực hiện công tác xác minh và tiến hành xử lý theo quy trình xử lý thông tin phản ánh hiện trường kiến nghị của cơ quan, đơn vị mình. Khi phản ánh được giải quyết, có kết quả thì người xử lý phê duyệt kết quả xử lý có kèm theo văn bản, hình ảnh kết quả và tiến hành kết thúc phản ánh. Khi đó, kết quả xử lý sẽ được chuyển đến Trung tâm Giám sát, điều hành kiểm tra trước khi chuyển kết quả đến cá nhân, tổ chức phản ánh. Nếu kết quả xử lý không đảm bảo theo Mẫu quy định (nội dung, hình thức) Trung tâm Giám sát, điều hành sẽ chuyển lại và yêu cầu cơ quan xử lý điều chỉnh, cập nhật lại kết quả xử lý.
- Trường hợp không đúng thẩm quyền xử lý, người xử lý trả lại phản ánh thông qua chức năng “trả lại” của Cổng thông tin tương tác trong thời gian không quá 04 giờ làm việc kể từ khi phản ánh chuyển đến, đồng thời ghi rõ cụ thể nguyên nhân, căn cứ và đề xuất.
2. Cơ quan thực hiện: Cơ quan xử lý thông tin phản ánh hiện trường.
3. Thời gian thực hiện: Theo quy định của từng cơ quan xử lý, nhưng tối đa không quá 06 ngày làm việc. Đối với các phản ánh có nội dung khẩn cấp thì cơ quan xử lý phải tiến hành xử lý ngay khi tiếp nhận; các phản ánh có nội dung xử lý phức tạp, đặc thù, chưa xác định được thời gian xử lý thì trong thời gian trên cơ quan xử lý phản ánh gửi văn bản nêu rõ căn cứ và nguyên nhân đến Trung tâm Giám sát, điều hành (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xác nhận không tính trễ hạn xử lý thông tin phản ánh trên hệ thống. Đồng thời cơ quan xử lý có trách nhiệm liên hệ thông báo đến cá nhân, tổ chức phản ánh được biết việc xử lý thông tin phản ánh.
Điều 9. Biên tập, công khai kết quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Việc trả lời và công khai kết quả xử lý phản ánh được thực hiện như sau:
a) Kết quả xử lý phản ánh hiện trường được kiểm tra trước khi công khai cho cá nhân, tổ chức phản ánh thông qua các kênh tiếp nhận được quy định tại Điều 5 với thể thức theo Mẫu thông tin kết quả xử lý tại Phụ lục II kèm theo.
b) Trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu cầu được giữ bí mật, kết quả xử lý thông tin phản ánh sẽ được thông báo riêng cho cá nhân, tổ chức (không công khai trên Hệ thống).
c) Trường hợp các thông tin phản ánh có nội dung liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc trong quá trình xử lý có các thông tin thuộc bảo vệ bí mật nhà nước thì việc trả lời kết quả phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Giám sát, điều hành.
3. Thời gian thực hiện: Không quá 02 giờ làm việc kể từ khi kết quả xử lý phản ánh được cơ quan xử lý phê duyệt.
Điều 10. Tương tác và đánh giá kết quả xử lý
- Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh có quyền trao đổi, phản hồi lại thông tin nhằm làm rõ hơn kết quả xử lý của cơ quan xử lý.
- Cơ quan xử lý có trách nhiệm làm rõ thông tin phản hồi từ kết quả giải quyết của cá nhân, tổ chức.
- Cá nhân, tổ chức khi nhận được kết quả xử lý phản ánh có quyền đánh giá theo các mức độ: Rất hài lòng; Hài lòng; Không hài lòng.
Điều 11. Chế độ thông tin, lưu trữ
1. Cơ quan vận hành Hệ thống có trách nhiệm cài đặt chính sách mã hóa thông tin phản ánh để bảo vệ quyền riêng tư và lưu trữ tất cả các thông tin phản ánh của cá nhân, tổ chức trên máy chủ để cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
2. Công khai thông tin thống kê các phản ánh theo lĩnh vực, tình trạng giải quyết, đơn vị hành chính và quy trình tiếp nhận, phân phối, xử lý, phê duyệt kết quả xử lý trên Hệ thống để cá nhân, tổ chức có thể theo dõi, giám sát.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Giám sát, theo dõi, tham mưu UBND tỉnh trong việc chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, phản ánh kịp thời và tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện truyền thông về hoạt động của Hệ thống để người dân được biết và hưởng ứng sử dụng.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Giám sát, điều hành)
1. Chịu trách nhiệm vận hành kỹ thuật, đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, công tác an toàn, an ninh thông tin để Hệ thống vận hành ổn định, thông suốt.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc đơn vị quản trị, vận hành thực hiện tiếp nhận, phân phối phản ánh đến đúng cơ quan xử lý.
3. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan xử lý, phê duyệt kết quả phản ánh đúng thời hạn quy định.
4. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 20 hàng tháng), hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối cùng của quý), hàng năm (trước ngày 20/12) hoặc theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Giám sát, điều hành) báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý các phản ánh; tổng hợp các trường hợp xử lý quá hạn, vấn đề tồn đọng, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo xử lý kịp thời.
5. Định kỳ 6 tháng, báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý của các cơ quan xử lý đến Sở Nội vụ để đánh giá, xếp hạng trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.
6. Chủ trì tổ chức triển khai hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy chế này và đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
7. Tham mưu, đề xuất nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống để phù hợp với nhu cầu thực tế theo từng giai đoạn phát triển của tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Tham mưu, đề xuất đưa kết quả xử lý phản ánh hiện trường của các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh vào tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan xử lý phản ánh
1. Các cơ quan xử lý chưa cử người trực tiếp xử lý phản ánh trên Hệ thống thì có trách nhiệm cử một lãnh đạo và một cán bộ làm đầu mối tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường.
2. Bố trí phương tiện kỹ thuật (máy vi tính, đường truyền Internet,…) để kết nối và sử dụng Hệ thống.
3. Các cơ quan xử lý phải có văn bản cử một (01) Lãnh đạo và một (01) nhân sự làm đầu mối tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức. Khi thay đổi nhân sự phải gửi văn bản đề nghị điều chỉnh, cập nhật lại tài khoản người xử lý đến Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh để cập nhật thông tin người xử lý trên hệ thống.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị trực thuộc liên quan đến lĩnh vực quản lý, kịp thời tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin.
5. Triển khai hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tăng cường góp ý, sử dụng Hệ thống và tuyên truyền cho người thân tham gia phản ánh các vấn đề bức xúc của xã hội để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
6. Chịu trách nhiệm đối với những hậu quả xảy ra liên quan đến việc chậm trễ xử lý hoặc không xử lý đối với các phản ánh được tiếp nhận qua Hệ thống.
7. Chỉ đạo cán bộ xử lý phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Giám sát, điều hành trong trao đổi xác định rõ cơ quan xử lý chính đối với các phản ánh liên quan nhiều cơ quan xử lý.
8. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh mới chưa phù hợp hoặc chưa được quy định rõ ràng, các cơ quan, đơn vị gửi kiến nghị về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 16. Khen thưởng, kỷ luật
1. Cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin đúng, có giá trị giúp chính quyền kịp thời phát hiện tiêu cực, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước được xem xét khen thưởng theo quy định.
2. Cá nhân, tổ chức cung cấp, phản ánh thông tin không đúng sự thật, lợi dụng việc cung cấp thông tin qua Hệ thống để vụ lợi, gây rối hoặc làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp, uy tín của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ phải bồi thường thiệt hại (nếu có), xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
3. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức có thành tích trong công tác tiếp nhận, xử lý, phản hồi thông tin qua Hệ thống được xem xét khen thưởng. Nếu thiếu trách nhiệm, vi phạm Quy chế thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định./.
PHỤ LỤC I
LĨNH VỰC, PHẠM VI XỬ LÝ THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG CỦA CÁC CƠ QUAN XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2022 của UBND tỉnh)
Stt | Cơ quan, đơn vị | Lĩnh vực, phạm vi xử lý phản ánh hiện trường |
I | Các sở, ngành, địa phương | |
1 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1. Lĩnh vực báo chí: phản ánh nội dung sai sự thật, xúc phạm… trên các thông tin báo chí/mạng xã hội; 2. Xuất bản, in phát hành: xuất bản phẩm vi phạm chủ quyền Việt Nam, xuất bản phẩm sao chép trái phép, xuất bản phẩm lậu; 3. Viễn thông: Cung cấp sim đã kích hoạt trước; 4. Internet: Đại lý Internet mở cửa ngoài giờ quy định; 5. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
2 | Sở Y tế | 1. Phản ánh bệnh truyền nhiễm nhóm A: thông tin về người có tiếp xúc gần với người bệnh hoặc người đi về từ vùng dịch mà không khai báo hoặc trốn cách ly; 2. Vi phạm quy định vệ sinh về nước và không khí: hành vi xả rác, chất thải sinh hoạt, chất thải của người và gia súc vào nguồn nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và khu vực công cộng; hành vi thải, bỏ các chất, vật dụng có khả năng làm lây lan bệnh truyền nhiễm gây dịch;. 3. An toàn thực phẩm: - Giám sát chất lượng các sản phẩm thực phẩm thuộc đối tượng tự công bố sản phẩm bao gồm thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế; Các sản phẩm thực phẩm sản xuất trong tỉnh thuộc đối tượng công bố sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi. - Quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thực phẩm bao gồm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên; thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng; bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế; đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý. 4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
3 | Sở Xây dựng | 1. Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù; thiết kế đô thị, quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị): - Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; cấp giấy phép quy hoạch 2. Hoạt động đầu tư xây dựng: - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: cấp giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng; - Giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định sự cố công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; - Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh. 3. Phát triển đô thị: - Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt. 4. Hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp; quản lý chất thải rắn thông thường tại đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ); kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị: - Chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị: Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh. Tổ chức lập, thẩm định về quy hoạch cây xanh đô thị theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. - Quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ): Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quy hoạch và các hoạt động xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang. - Quản lý xây dựng ngầm đô thị: Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị 5. Nhà ở: Thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn tỉnh. 6. Công sở: Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh. 7. Vật liệu xây dựng: Kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng. 8. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1. Về di sản văn hóa; 2. Về nghệ thuật biểu diễn; 3. Về điện ảnh; 4. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm; 5. Về quyền tác giả, quyền liên quan và công nghiệp văn hoá; 6. Về thư viện; 7. Về quảng cáo; 8. Về văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động; 9. Về văn học; 10. Về công tác gia đình; 11. Về thể dục, thể thao; 12. Về du lịch; 13. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý (Theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 và các nội dung khác thuộc thẩm quyền xử lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang). |
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1. Đất đai: - Về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. - Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định. 2. Tài nguyên nước: Tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm nguồn nước, hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn. 3. Tài nguyên khoáng sản: Tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về tình hình khai thác khoáng sản trái phép, hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn. 4. Môi trường: Tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị về ô nhiễm môi trường đối với đối tượng thuộc thẩm quyền phê duyệt/cấp phép về môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các vấn đề ô nhiễm môi trường có tính chất liên huyện trong phạm vi của tỉnh. 5. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1. Lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp; 2. Lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; 3. Lĩnh vực lao động, tiền lương; 4. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện; 5. Lĩnh vực an toàn lao động; 6. Lĩnh vực người có công; 7. Lĩnh vực bảo trợ xã hội và giảm nghèo; 8. Lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em; 9. Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội; 10. Quản lý nghĩa trang Liệt sĩ; 11. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1. Về quy hoạch và kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể: Thực hiện kế hoạch, quy hoạch tổng thể phát triển KT- XH tỉnh; 2. Về đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài: Quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh; hoạt động xúc tiến đầu tư; 3. Về quản lý vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; - Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; 4. Về quản lý đấu thầu: - Chủ trì, tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu. 5. Về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp: - Thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; - Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp; cấp mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp tại địa phương, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ở cấp địa phương; 6. Về kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân; 7. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
8 | Sở Công Thương | 1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp bao gồm: - Điện lực, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; - Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng); - Hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn và bảo vệ môi trường; - An toàn thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; - Khuyến công; - Cụm công nghiệp; - Tiểu thủ công nghiệp. 2. Thương mại - Thương mại nội địa; - Xuất nhập khẩu; - Thương mại biên giới; - Thương mại điện tử; - Xúc tiến thương mại; - Cạnh tranh, chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ; - Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; - Hội nhập kinh tế. 3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1. Quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với cán bộ quản lý, công chức, viên chức, học sinh, học viên, các điều kiện đảm bảo của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục; công tác phổ cập giáo dục - xóa mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Quản lý về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; phối hợp kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật. 3. Trực tiếp quản lý đối với các Trường Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trường dạy trẻ khuyết tật. 4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
10 | Sở Giao thông vận tải | 1. Đường bộ: Chuyển thông tin phản ánh trên các tuyến Quốc lộ đi ngang địa bàn tỉnh và các tuyến đường Tỉnh quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 31/8/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc công nhận và đặt tên mới các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. 2. “Đường thủy nội địa”: các tuyến sau: Sông Hậu, Kênh xáng Xà No, Sông Cái Nhứt, Sông Cái Tư, Kênh xáng Cái Côn, Kênh Quản lộ Phụng Hiệp, Rạch Mái Dầm, Kênh Nàng Mau, Kênh Lái Hiếu, Sông Cái Lớn, Rạch Nước Trong, Kênh Bờ Tràm (Trà Ếch), Kênh KH9, Kênh Xáng Mới, Kênh Tám Ngàn, Sông Ba Láng, Kênh Sóc Trăng. 3. “Vận tải đường bộ, đường thủy nội địa”: gồm vận tải hành khách (bằng xe khách, xe buýt, taxi, xe hợp đồng, tàu chở khách các loại...), vận tải hàng hóa đường thủy và đường bộ, các bến xe, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa, cảng thủy nội địa. 4. “Đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe”. 5. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
11 | Sở Nội vụ | 1. Thực hiện nhiệm vụ về chế độ cải cách hành chính, công vụ, công chức. 2. Thực hiện về công tác nội vụ và các lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật. 3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
12 | Sở Tư pháp | 1. Về luật sư và tư vấn pháp luật: - Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật; cấp, thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật; - Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần thiết; 2. Về công chứng: - Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng và cho phép thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định thành lập Văn phòng công chứng theo quy định; - Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; ghi nhận thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng; xem xét, thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng về việc đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng; 3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1. Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi): - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về: giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật; - Tổ chức công tác bảo vệ thực vật, thú y (bao gồm cả thú y thủy sản), phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh động vật, thực vật; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định; - Tổ chức phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp; - Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, giống vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. 2. Về lâm nghiệp: - Tổ chức việc bình tuyển và công nhận cây mẹ, cây đầu dòng và rừng giống trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và vật tư nông nghiệp sử dụng lâm nghiệp; trồng rừng; chế biến và quản lý lâm sản; phòng và chống dịch bệnh gây hại rừng, cháy rừng; - Chịu trách nhiệm kiểm tra khai thác rừng, trồng lại rừng sau khai thác; bảo vệ rừng đặc dụng, rừng sản xuất theo quy định. - Phòng, chống lụt, bão; tìm kiếm cứu nạn; các vấn đề cấp bách trong bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng của tỉnh theo quy định của pháp luật; tham gia khắc phục hậu quả thiên tai về bão, lũ, lụt, sạt, lở, hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn và dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng kiểm, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật. 3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 1. Tổ chức, quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 2. Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương; tiếp nhận bản công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công; 3. Thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại, hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; 4. Tiếp nhận bản công bố sử dụng dấu định lượng; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của pháp luật; 5. Đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng gói sẵn, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, chất lượng hàng hóa; 6. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, hàng hóa nhập khẩu, hàng hoá lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch. 7. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
15 | Sở Tài chính | 1. Kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán của các loại hình doanh nghiệp. 2. Tổ chức tiếp nhận, quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền đối với tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được tìm thấy; di sản không có người thừa kế. 3. Thực hiện các chính sách, chế độ quản lý tài chính doanh nghiệp của các loại hình doanh nghiệp, tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể. 4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
16 | Thanh tra tỉnh | 1. Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
17 | Công an tỉnh | 1. Phản ánh về tình hình an ninh trật tự địa phương: vi phạm giao thông, đua xe trái phép; mua bán chất gây nghiện; đánh nhau…. 2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
18 | Cục Quản lý Thị trường tỉnh | 1. Quản lý thị trường. 2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
19 | Ban Dân tộc tỉnh | 1. Thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc, giải quyết các vấn đề xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư, di cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các vấn đề dân tộc khác liên quan đến chính sách dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. 2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
20 | BQL các Khu công nghiệp tỉnh | 1. Giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư trong KCN. 2. Giải quyết Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc trong KCN. 3. Giải quyết vấn đề môi trường của các dự án trong KCN. 4. Cấp một số loại giấy phép, chứng chỉ trong KCN theo thẩm quyền. 5. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
21 | UBND thành phố Vị Thanh | 1. Về lĩnh vực xây dựng: - Quản lý việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn thành phố; phương án tháo dỡ các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố; sử dụng, đào vỉa hè, lề đường, lòng đường; cấp Giấy chứng nhận biển số nhà theo sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh; - Thực hiện việc cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị theo phân cấp của UBND tỉnh; - Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Về lĩnh vực giao thông vận tải: - Quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác do thành phố chịu trách nhiệm quản lý; - Quản lý hoạt động vận tải trên địa bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn chiếm hành lang an toàn giao thông. 3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
22 | Văn phòng Tỉnh Ủy | 1. Tiếp nhận và xử lý đơn, thư gửi đến Tỉnh uỷ; kiến nghị với Thường trực Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ xử lý những đơn, thư có nội dung quan trọng; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết một số đơn thư được Thường trực Tỉnh uỷ giao. Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức tiếp công dân. 2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
23 | Văn phòng UBND tỉnh | 1. Tiếp nhận và xử lý đơn, thư gửi đến UBND tỉnh; kiến nghị với Thường trực UBND tỉnh, xử lý những đơn, thư có nội dung quan trọng; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết một số đơn thư được Thường trực UBND tỉnh giao. Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức tiếp công dân. 2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
24 | Kho bạc Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang | Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
25 | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hậu Giang | 1. Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng và tội phạm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định. 2. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối. 3. Thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể của tổ chức tín dụng và chấp thuận nội dung khác của tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh. 4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
26 | Ngân hành Chính sách Xã hội tỉnh | 1. Thực hiện huy động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và được nhận vốn ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội. 2. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
27 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Trả lời phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
28 | Cục Thuế tỉnh | 1. Tiếp nhận và tổng hợp các vướng mắc của người nộp thuế về chính sách, pháp luật thuế và các thủ tục hành chính về thuế. 2. Trực tiếp hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế quản lý trong việc thực hiện chính sách, pháp luật thuế và các thủ tục hành chính thuế (bao gồm cả hướng dẫn, trả lời các vướng mắc về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và các cam kết quốc tế khác của Việt Nam có liên quan đến thuế). 3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
29 | Cục Thống kê tỉnh | Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
30 | Viện kiểm sát nhân dân | Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
31 | Tòa án Nhân dân tỉnh | Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
32 | Cục Thi hành án Dân sự | 1. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật. 2. Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh. 3. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
33 | Bảo hiểm Xã hội | 1. Giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế đối với các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh và tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý những hành vi vi phạm pháp luật; 2. Giải quyết các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định. 3. Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; từ chối chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế không đúng quy định; 4. Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
34 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp | Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
35 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp | Phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
36 | Ban An toàn giao thông | Phản ánh các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
37 | Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ cao | 1. Tổ chức các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp như tổ chức hội chợ, triển lãm, trình diễn sản phẩm, tư vấn công nghệ và đầu tư, cung ứng vật tư, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm, đồng thời thực hiện các dịch vụ dân sinh. 2. Trả lời phản ánh các lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý |
38 | Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng | 1. Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. 2. Trả lời phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
39 | Liên đoàn Lao động | 1. Giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CNVCLĐ và hoạt động của công đoàn. 2. Trả lời phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
40 | Đoàn Đại biểu Quốc hội | 1. Trưng cầu ý dân. 2. Trả lời các phản ánh kiến nghị của người dân và bà con cử tri. |
41 | Báo Hậu Giang | Trả lời phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
42 | Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang | Trả lời phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
43 | Liên minh hợp tác xã | 1. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên; 2. Tuyên truyền, vận động phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; 3. Tư vấn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho việc hình thành và phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; 4. Trả lời phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
44 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới | Trả lời phản ánh, kiến nghị các lĩnh vực thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
45 | UBND huyện Châu Thành A | Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý. |
46 | UBND huyện Châu Thành | Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý. |
47 | UBND huyện Vị Thủy | Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý. |
48 | UBND huyện Phụng Hiệp | Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý. |
49 | UBND thị xã Long Mỹ | Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý. |
50 | UBND huyện Long Mỹ | Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý. |
51 | UBND thành phố Ngã Bảy | Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp và xử lý các phản ánh trên địa bàn thuộc đơn vị quản lý. |
II | Các doanh nghiệp, đơn vị công ích, sự nghiệp công | |
1 | Công ty Cổ phần Cấp thoát nước - Công trình Đô thị tỉnh Hậu Giang | 1. Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. 2. Các thông tin phản ánh liên quan đến hệ thống cung cấp nước sinh hoạt như ống nước, đồng hồ nước, công nghệ xử lý nước… 3. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
2 | Công ty Điện lực tỉnh Hậu Giang | 1. Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng đảm bảo việc cấp điện an toàn: bể cáp, dây điện, cột điện, trạm biến áp, đồng hồ điện,.. 2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
3 | Viettel Hậu Giang | 1. Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten trạm BTS do Viettel quản lý. 2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
4 | VNPT Hậu Giang | 1. Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten trạm BTS do VNPT quản lý. 2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
5 | FPT Chi nhánh Hậu Giang | 1. Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng viễn thông như: cáp, dây thuê bao do FPT quản lý. 2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
6 | Công ty CP cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang | 1. Các thông tin liên quan đến hạ tầng đảm bảo cấp nước sinh hoạt như: Đường ống, đồng hồ, công nghệ xử lý. 2. Phản ánh lĩnh vực còn lại thuộc chức năng và nhiệm vụ của đơn vị quản lý. |
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG TIN KẾT QUẢ XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 16 tháng 03 năm 2020 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hậu Giang, ngày tháng năm |
Kính gửi: Quý [cá nhân/tổ chức]
[Đơn vị xử lý] xin thông báo kết quả xử lý phản ánh của Quý [cá nhân/tổ chức] như sau:
[Nội dung trả lời kết quả xử lý]
Chúng tôi cảm ơn Quý [cá nhân/tổ chức] và mong tiếp tục nhận được phản ánh.
Trân trọng./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tiếp nhận thông tin sự cố, phản ánh hiện trường bất cập của hạ tầng cáp viễn thông qua Hệ thống đường dây nóng 1022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và công tác phối hợp xử lý, khắc phục
- 2Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2668/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường tại Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang
- 5Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế vận hành Hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị tại Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế sử dụng hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 52/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 30/2022/QĐ-UBND
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Quyết định 30/2012/QĐ-UBND công nhận và đặt tên mới tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tiếp nhận thông tin sự cố, phản ánh hiện trường bất cập của hạ tầng cáp viễn thông qua Hệ thống đường dây nóng 1022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và công tác phối hợp xử lý, khắc phục
- 8Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Bình Định
- 9Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 2668/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường tại Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 2582/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang
- 12Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế vận hành Hệ thống tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị tại Trung tâm thông tin chỉ đạo điều hành tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế sử dụng hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 52/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 30/2022/QĐ-UBND
Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh hiện trường trên Hệ thống Ứng dụng di động Hậu Giang (Hau Giang App)
- Số hiệu: 482/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Hồ Thu Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực