Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4814/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 2858/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2814/TTr- SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc thị trấn Củ Chi và xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam : giáp khu dân cư thị trấn huyện lỵ (khu 4) và Khu dân cư xã Tân Thông Hội (khu 4).
+ Phía Đông - Bắc : giáp kênh N31A.
+ Phía Tây - Bắc : giáp khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi.
+ Phía Tây - Nam: giáp khu trung tâm huyện lỵ Củ Chi và Khu dân cư thị trấn huyện lỵ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 150,74 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư, phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh trang.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư vấn - Xây dựng A.N.T.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 14.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 107,67 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 91,89 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang | m2/người | 72,73 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó: | m2/người | 5,75 | ||
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 2,71 | ||
+ Đất thương mại - dịch vụ | m2/người | 0,71 | ||
+ Trạm y tế | m2/người | 0,72 | ||
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện tập) | m2/người | 1,28 | ||
+ Trung tâm hành chính | m2/người | 0,33 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 2,21 | ||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 10,5 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| - Đất giao thông từ đường khu vực trở lên, kể cả giao thông tĩnh | % | 8 | |
- Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.500 | ||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| - Mật độ xây dựng chung | % | 30 | |
- Hệ số sử dụng đất | lần | 1 | ||
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | tầng | 1 | |
Tối đa | tầng | 7 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở với đầy đủ các cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của riêng từng đơn vị ở và các chức năng đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: Phía Tây Tỉnh lộ 8.
Giới hạn bởi: Tỉnh lộ 8, đường Lê Vĩnh Huy, đường Nguyễn Đình Huân (nối dài), ranh KCN Tây Bắc Củ Chi và Kênh N31A. Diện tích đất 123,16 ha, dân số 10.000 người, mật độ cư trú 81 người/ha.
- Đơn vị ở 2: Phía Đông Tỉnh lộ 8.
Giới hạn bởi: Tỉnh lộ 8, đường Nguyễn Văn Ni, đường N8, khu dân cư hiện hữu và đường Liêu Bình Hương. Diện tích đất 27,58 ha, dân số 4.000 người, mật độ cư trú 145 người/ha.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 128,64 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang): tổng diện tích khoảng 101,82 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,56 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,79 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non : 0,99 ha, gồm:
* Hiện hữu cải tạo : 0,09 ha (trường mầm non thị trấn Củ Chi, trường mầm non Sơn Ca).
* Xây dựng mới : 0,51 ha (01 cơ sở)
* Chuyển đổi công năng từ trường tiểu học Tân Thành cũ: 0,40 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) : 1,00 ha (1 cơ sở).
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) : 1,80 ha (1 cơ sở).
- Khu chức năng y tế (hiện hữu cải tạo): diện tích 0,07 ha (trạm y tế thị trấn Củ Chi).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại, chợ (xây dựng mới): 0,42 ha (1 khu).
- Khu hành chính, văn hóa cấp xã (hiện hữu cải tạo): 0,46 ha (Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi; văn phòng khu phố 3; văn phòng khu phố 4; văn phòng khu phố 7).
- Khu trung tâm thể dục thể thao (luyện tập): 0,82 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,09 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 18,17 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 22,10 ha:
b.1. Khu chức năng giáo dục cấp đô thị: diện tích 1,31 ha; Trong đó:
- Trung tâm giáo dục thường xuyên : 1,22 ha.
- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật : 0,09 ha.
b.2. Khu cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 3,05 ha; Trong đó:
- Diện tích khu cây xanh cảnh quan ven kênh, rạch, : 2,55 ha.
- Diện tích đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện : 0,17 ha.
- Diện tích mặt nước (kênh N31A) : 0,33 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên): diện tích 12,07 ha.
b.4. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 3,11 ha (nhà thờ Bắc Hà; Tịnh thất Pháp Huệ).
b.5. Đất quốc phòng, an ninh: diện tích 2,10 ha.
b.6. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (hiện hữu cải tạo): diện tích 0,46 ha (trạm biến áp 110/15-22KV Củ Chi; trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực 2).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 128,64 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | 101,82 | 79,15 |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 5,56 | 4,33 |
| - Đất giáo dục | 3,79 | 2,95 |
+ Trường mầm non | 0,99 | 0,77 | |
+ Trường tiểu học | 1,00 | 0,78 | |
+ Trường trung học cơ sở | 1,80 | 1,40 | |
- Đất trung tâm hành chính | 0,46 | 0,36 | |
- Đất y tế (trạm y tế) | 0,07 | 0,05 | |
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ | 0,42 | 0,33 | |
- Đất trung tâm thể dục thể thao (luyện tập) | 0,82 | 0,64 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở) | 3,09 | 2,40 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 18,17 | 14,12 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 22,10 |
|
1 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 1,31 |
|
| - Trung tâm giáo dục thường xuyên | 1,22 |
|
- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật | 0,09 |
| |
2 | Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị | 3,05 |
|
| - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch | 2,55 |
|
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện | 0,17 |
| |
- Mặt nước | 0,33 |
| |
3 | Đất giao thông đối ngoại (tính đến mạng lưới đường khu vực) | 12,07 |
|
4 | Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng | 3,11 |
|
5 | Đất quốc phòng, an ninh | 2,10 |
|
6 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 0,46 |
|
Tổng cộng | 150,74 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Diện tích (m2) | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||
Đơn vị ở 1 (Diện tích: 1231.64 0 m2; Dự báo quy mô dân số 10.000 người) |
| ||||||||
I.1. | Đất đơn vị ở | 1.034.130 | 103,41 | 49.5 | 1 | 7 |
| ||
I.1.1. | Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang | 829.380 | 82,94 | 60 | 1 | 7 | 2,1 | ||
|
| I.01 | 20.310 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |
I.02 | 10.330 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.03 | 6.610 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.04 | 20.680 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.05 | 23.840 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.06 | 15.220 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.07 | 24.020 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.08 | 16.990 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.09 | 22.280 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.10 | 22.670 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.11 | 35.550 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.12 | 22.470 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.13 | 22.030 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.14 | 20.090 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.15 | 16.570 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.16 | 21.660 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.17 | 20.820 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.18 | 8.220 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.19 | 4.480 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.20 | 1.050 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.21 | 920 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.22 | 16.670 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.23 | 13.930 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.24 | 13.390 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.25 | 20.660 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.26 | 13.960 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.27 | 22.050 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.28 | 22.750 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.29 | 23.780 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.30 | 22.200 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.31 | 22.350 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.32 | 22.710 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.33 | 9.560 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.34 | 6.030 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.35 | 21.880 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.36 | 21.380 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.37 | 21.580 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.38 | 12.030 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.39 | 35.830 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.40 | 18.500 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.41 | 18.190 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.42 | 28.730 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.43 | 21.450 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.44 | 42.960 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.1.2. | Đất công trình dịch vụ đô thị | 36.770 | 3,68 | 35.2 | 1 | 4 | 1.2 | ||
| - Đất giáo dục | 23.870 | 2,39 | 40.7 | 1 | 4 | 1.4 | ||
+ Trường mầm non | 5.910 |
| 60 | 1 | 2 | 1.2 | |||
* Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non thị trấn Củ Chi) | I.45 | 650 |
| 60 | 1 | 2 | 1.2 | ||
* Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non Sơn Ca) | I.46 | 200 |
| 60 | 1 | 2 | 1.2 | ||
* Xây dựng mới | I.47 | 5.060 |
| 40 | 1 | 2 | 0.8 | ||
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới) | I.48 | 17.960 |
| 40 | 2 | 4 | 1.6 | ||
- Đất trung tâm hành chính | 4.010 | 0,40 | 60 | 1 | 3 | 1.8 | |||
+ Ủy ban nhân dân Thị trấn Củ Chi (hiện hữu cải tạo) | I.49 | 2640 |
| 60 | 1 | 3 | 1.8 | ||
+ Văn phòng khu phố 3 (hiện hữu cải tạo) | I.50 | 590 |
| 60 | 1 | 3 | 1.8 | ||
+ Văn phòng khu phố 7 (hiện hữu cải tạo) | I.51 | 780 |
| 60 | 1 | 3 | 1.8 | ||
- Đất y tế (trạm y tế thị trấn Củ Chi hiện hữu) | I.52 | 690 | 0,07 | 60 | 1 | 3 | 1.8 | ||
- Đất trung tâm thể dục thể thao (sân bóng đá hiện hữu) | I.53 | 8.200 | 0,82 | 5 | 1 | 3 | 0.2 | ||
I.1.3. | Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở) | 22.410 | 2,24 | 5 | 1 | 1 | 0.1 | ||
| - Đất công viên cây xanh, vườn hoa (xây dựng mới) | I.54 | 990 |
| 5 | 1 | 1 | 0.1 | |
I.55 | 4.360 |
| 5 | 1 | 1 | 0.1 | |||
I.56 | 10.110 |
| 5 | 1 | 1 | 0.1 | |||
I.57 | 6.950 |
| 5 | 1 | 1 | 0.1 | |||
I.1.4. | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 145.570 | 10 km/km2 |
|
|
|
| ||
1.2. | Đất ngoài đơn vị ở | 197.510 |
|
|
|
|
| ||
1.2.1. | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 13.110 |
| 60 | 1 | 4 | 2.4 | ||
| - Trung tâm giáo dục thường xuyên (hiện hữu cải tạo) | I.58 | 12.250 |
| 60 | 1 | 4 | 2.4 | |
- Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật (hiện hữu cải tạo) | I.59 | 860 |
| 60 | 1 | 3 | 1.8 | ||
I.2.2. | Đất cây xanh mặt nước | 28.670 |
|
|
|
|
| ||
| - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch | 24.220 |
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện | 1.730 |
|
|
|
|
| |||
- Mặt nước | 2.720 |
|
|
|
|
| |||
1.2.3. | Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) | 100.600 |
|
|
|
|
| ||
1.2.4. | Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng | 30.600 |
| 40 | 1 | 3 | 1.2 | ||
|
| - Giáo xứ Bắc Hà (hiện hữu cải tạo) | I.60 | 30.410 |
| 40 | 1 | 3 | 1.2 |
- Tượng đài đức mẹ (hiện hữu cải tạo) | I.61 | 190 |
| 40 | 1 | 1 | 0.4 | ||
I.2.5. | Đất quốc phòng, an ninh | I.62 | 20.980 |
|
|
|
|
| |
I.2.6. | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trạm biến áp 110/15-22kv Củ Chi hiện hữu) | 1.63 | 3.550 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 2 Diện tích: 275.750 m2; Dự báo quy mô dân số 4.000 người | II.1. | Đất đơn vị ở | 252.290 | 63,07 | 36.7 | 1 | 7 |
| |
II.1. 1. | Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang | 188.800 | 42,98 | 46.9 | 1 | 7 | 2.1 | ||
|
| II.01 | 20.890 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |
II.02 | 7.760 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.03 | 2.680 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.04 | 9.760 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.05 | 8.660 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.06 | 1.510 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.07 | 27.200 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.08 | 24.660 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
I.09 | 14.360 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.10 | 9.800 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.11 | 5.690 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.11a | 2.770 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.12 | 38.380 | Thực hiện theo quy hoạch chi tiết 1/500 được duyệt | |||||||
II.13 | 8.410 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.14 | 6.270 |
| 60 | 1 | 7 | 2,1 | |||
II.1. 2. | Đất công trình dịch vụ đô thị | 18.846 | 4,71 | 19.3 | 1 | 5 | 0.7 | ||
| - Đất giáo dục | 14.030 | 3,51 | 40 | 1 | 3 | 1.2 | ||
+ Trường mầm non (chuyển đổi chức năng từ trường tiểu học Tân Thành cũ) | II.15 | 3.990 |
| 40 | 1 | 2 | 0.8 | ||
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) | II.16 | 10.040 |
| 40 | 2 | 3 | 1.2 | ||
- Đất trung tâm hành chính | 606 | 0,15 | 60 | 1 | 3 | 1.8 | |||
+ Văn phòng khu phố 4 (hiện hữu cải tạo) | II.17 | 600 | 0,15 | 60 | 1 | 3 | 1.8 | ||
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ (xây dựng mới) | II.18 | 4.210 | 1,05 | 40 | 1 | 5 | 2.0 | ||
| II.1.3. | Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm nhà ở) | II.19 | 8.520 | 2,13 | 5 | 1 | 1 | 0.1 |
II.1.4. | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 36.124 | 11 km/km2 |
|
|
|
| ||
II.2. | Đất ngoài đơn vị ở | 23.460 |
|
|
|
|
| ||
II.2.1. | Đất giao thông đối ngoại (từ đường khu vực trở lên) | 20.100 |
|
|
|
|
| ||
II.2.2. | Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng (Tịnh thất Pháp Huệ) | II.20 | 520 |
| 60 | 1 | 2 | 1.20 | |
II.2.3. | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực 2) | II.21 | 1.000 |
| 40 | 1 | 1 | 0.40 | |
II.2.4. | Đất cây xanh mặt nước | 1.840 |
|
|
|
|
| ||
| - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh rạch | 1.290 |
|
|
|
|
| ||
- Mặt nước | 550 |
|
|
|
|
| |||
| Tổng cộng (I + II ) | 1.507.390 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với một khu đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người dân.
Yêu cầu về kiến trúc công trình :
- Những tiêu chí cần lưu ý trong quản lý quy hoạch và kiến trúc khi xây dựng mới hoặc cải tạo xây dựng khu ở như sau:
+ Các công trình kiến trúc khi xây dựng đều phải có khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) và mật độ xây dựng theo đúng quy định.
+ Trường hợp các công trình công cộng và công trình có công năng đặc biệt khác cần có khoảng lùi theo tiêu chuẩn thiết kế công trình kiến trúc hoặc của chuyên ngành riêng biệt.
- Khu dân cư :
+ Khu vực hiện hữu giữ lại cải tạo phải tuân thủ mật độ, tầng cao chung và khoảng lùi so với lộ giới theo quy định.
+ Khu vực dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang, xây dựng chủ yếu nhà biệt thự và nhà liên kế có sân vườn, mật độ xây dựng trung bình 50%, tầng cao xây dựng tối đa là 7 tầng.
- Các công trình công cộng được bố trí theo giải pháp phân tán trong các khu ở, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục vụ gần nhất.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực trung tâm hành chánh, dịch vụ thương mại và một số vị trí quan trọng khác... nhằm kiến tạo bộ mặt đô thị cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Cần lưu ý đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch và kiến trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được các cơ quan chức năng phê duyệt thuộc quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và 1/500.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi. Tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại:
+ Tuyến đường Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m.
+ Tuyến đường Nguyễn Văn Khạ: lộ giới 30m.
+ Tuyến đường Phạm Hữu Tâm - Nhữ Tiến Hiền : lộ giới: 20m.
- Tổng chiều dài các tuyến đường (tính đến đường phân khu vực) là 18.089 km; mật độ đường là 15,646/1,5074 = 10,4 km/km2 (phù hợp theo quy định của Quy chuẩn XDVN 01:2008).
- Bảng thống kê các tuyến đường trong khu vực quy hoạch:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||||
1 | Tỉnh lộ 8 | Tỉnh lộ 2 | Lê Vĩnh Huy | 40 | 7,0 | 26,0 | 7,0 |
2 | Nguyễn Văn Khạ | Đường N4 | Ranh quy hoạch phía Tây Nam | 30 | 6,0 | 18,0 | 6,0 |
3 | Đặng Chiêm | Nguyễn Văn Khạ | Ranh quy hoạch phía Tây Bắc | 30 | 6,0 | 18,0 | 6,0 |
4 | Lê Vĩnh Huy | Tỉnh lộ 8 | Nguyễn Văn Khạ | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
5 | Đường số 35 | Tỉnh lộ 8 | Nguyễn Văn khạ | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
6 | Phạm Hữu Tâm | Tỉnh lộ 8 | Ranh quy hoạch phía Tây Bắc | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
7 | Nhữ Tiến Hiền | Tỉnh lộ 8 | Ranh quy hoạch phía Đông Nam | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
8 | Trần Thị Ngần | Tỉnh lộ 8 | Nguyễn Văn khạ | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
9 | Nguyễn Văn Ni | Lê Vĩnh Huy | Văn phòng khu phố | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
Đường số 35 | Đường N4 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 | ||
Đoạn qua văn phòng khu phố 7 | 2x12 | 2x3 | 2x6 | 2x3 | |||
10 | Nguyễn Văn Ni | Tỉnh lộ 8 | Đường N8 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
11 | Liêu Bình Hương | Tỉnh lộ 8 | Ranh quy hoạch phía Đông Nam | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
12 | Đường N8 | Nguyễn Văn Ni | Ranh quy hoạch phía Đông Nam | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
13 | Đường N5 | Vũ Duy Chí | Ranh quy hoạch phía Đông Nam | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
14 | Đường N6 | Nguyễn Văn Ni | Đường N5 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
15 | Đường N7 | Đường N6 | Đường N8 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
16 | Đường N3 | Đường N2 | Phạm Hữu Tâm | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
17 | Đình Kiếp | Nguyễn Văn khạ | Ranh quy hoạch phía Tây Bắc | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
18 | Đường N1 | Nguyễn Văn Khạ | Ranh quy hoạch phía Tây Bắc | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
19 | Đỗ Ngọc Du | Nguyễn Văn Khạ | Ranh quy hoạch phía Tây Bắc | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
20 | Đường N2 | Nguyễn Văn khạ | Ranh quy hoạch phía Tây Bắc | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
21 | Vũ Duy Chí | Đường N6 | Trường mầm non | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
Tỉnh lộ 8 | Đường Liêu Bình Hương | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 | ||
Tỉnh lộ 8 | Đường N6 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 | ||
22 | Phạm Phú Tiết | Đường Phạm Hữu Tâm | Đường N4 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
23 | Nguyễn Thị Rư | Lê Vĩnh Huy | Đường N4 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
24 | Đường số 39 | Lê Vĩnh Huy | Đường N4 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
25 | Đường số 40 | Lê Vĩnh Huy | Đường N4 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
26 | Ông Ích Đường | Đường số 35 | Đường N4 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
27 | Nguyễn Viết Xuân | Lê Vĩnh Huy | Đường N4 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
28 | Phạm Văn Chèo | Lê Vĩnh Huy | Đường N4 | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
29 | Đường N4 | Tỉnh lộ 8 | Ranh quy hoạch phía Tây Bắc | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
Trần Thị Ngần | Kênh N31A | 12 | 3,0 | 6,0 | 3,0 |
Về các nút giao thông chính: Các nút giao thông giao cắt ngang cùng mức với các bán kính bó vĩa tùy theo vị trí giao lộ. Giao lộ chính Rmin = 12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình về giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này dính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 3Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 19Quyết định 5391/QĐ-UBND năm 2015 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 7, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh (bổ sung nội dung Đánh giá môi trường chiến lược)
Quyết định 4814/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn huyện lỵ - xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4814/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra