Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 481/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN LƯU TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

Căn cứ Văn bản hợp nhất về Luật Cư trú số 03/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Văn phòng Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;

Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;

Căn cứ Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Khánh Hòa tại Công văn số 1786/CV-CAT(PV11) ngày 29 tháng 12 năm 2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 215/SNV-TCBC ngày 29 tháng 01 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm 04 Chương, 20 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Sơn Hải

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN LƯU TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định chi tiết việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

2. Các tổ chức, cá nhân đang hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực lưu trú thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Các khái niệm, từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:

- Hệ thống quản lý thông tin lưu trú: Là hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ công tác quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; bao gồm các thành phần cơ bản: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm quản lý thông tin lưu trú, cơ sở dữ liệu, nguồn nhân lực quản lý, vận hành, hệ thống pháp lý có liên quan...; việc truy cập, sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú thông qua các môi trường mạng tin học: Mạng nội bộ, mạng diện rộng, mạng Internet.

+ Địa chỉ truy cập dành cho các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa:

· Công an Khánh Hòa: http://congan.qllt.khanhhoa.vn.

· Cục Thuế, Sở Du lịch, Cục Thống kê Khánh Hòa:

http://khaithac.qllt.khanhhoa.vn.

+ Địa chỉ truy cập dành cho các tổ chức, cá nhân đang hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực lưu trú thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: http://qllt.khanhhoa.vn.

- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: Là hệ thống bao gồm các thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị mạng, thiết bị khác,... được kết nối, thiết lập để phục vụ việc cài đặt, vận hành và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý lưu trú.

- Phần mềm quản lý thông tin lưu trú: Là phần mềm nội bộ, cung cấp các công cụ, phương tiện phục vụ công tác quản lý lưu trú, bao gồm: Khai báo, tiếp nhận, thống kê, xử lý các thông tin, dữ liệu về hoạt động lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Cơ quan chủ trì: Là cơ quan chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức quản lý toàn bộ hoạt động của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Ủy ban nhân dân tỉnh giao Công an tỉnh là cơ quan chủ trì).

- Cơ quan phối hợp: Là những cơ quan chuyên môn tham gia phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trú trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Du lịch, Cục Thống kê tỉnh và các đơn vị trực thuộc.

- Cơ sở lưu trú: Là các cơ sở đang hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực lưu trú thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, bao gồm: Hộ gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác (theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 7 năm 2013 về Luật Lưu trú).

- Cơ sở lưu trú du lịch: Là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch gồm: Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch khác (theo quy định tại Điều 3, Điều 48 Luật Du lịch năm 2017).

- Cơ sở dữ liệu lưu trú (CSDL lưu trú): Là toàn bộ thông tin, dữ liệu dạng số liên quan đến hoạt động lưu trú được khai báo, tiếp nhận, thống kê, xử lý trong Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Tài khoản: Là thông tin được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân để đăng nhập quản trị, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú theo phân cấp, phân quyền.

- Người sử dụng: Là tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, cơ sở lưu trú, được cấp tài khoản để đăng nhập quản trị, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú theo phân cấp, phân quyền.

Điều 4. Nguyên tắc chung về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú

1. Hệ thống quản lý thông tin lưu trú hoạt động dưới sự quản lý thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

3. Việc cập nhật, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về công nghệ thông tin, về bảo mật an toàn, an ninh thông tin và các quy định khác của Nhà nước, của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Những hành vi bị cấm

1. Thực hiện truy cập trái phép vào Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

2. Sử dụng, chia sẻ, phát tán thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú không đúng với phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao và trái với các quy định hiện hành về cung cấp thông tin hoặc nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh trong kinh doanh lưu trú.

3. Tự ý can thiệp, tương tác ngoài phạm vi chức năng làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú, gây cản trở, sách nhiễu, gây phiền hà cho người sử dụng.

Chương II

TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÔNG TIN LƯU TRÚ

Điều 6. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin triển khai Hệ thống quản lý thông tin lưu trú

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin triển khai Hệ thống quản lý thông tin lưu trú bao gồm: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ cài đặt và thiết lập Hệ thống quản lý thông tin lưu trú để cung cấp sử dụng trên mạng các hệ thống mạng và hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ người sử dụng.

1. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ cài đặt và thiết lập Hệ thống quản lý thông tin lưu trú để cung cấp trên các hệ thống mạng:

- Có đầy đủ máy chủ, switch, thiết bị tường lửa, thiết bị định tuyến, các phần mềm thương mại (phần mềm hệ điều hành, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm virus,...) và các loại vật tư, thiết bị khác để phục vụ việc cài đặt, thiết lập Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Được thiết lập cơ chế bảo đảm vận hành an toàn và an ninh thông tin Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

2. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ người sử dụng:

- Có đầy đủ thiết bị và phương tiện để kết nối, truy cập và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú thông qua các hệ thống mạng.

- Được cài đặt, thiết lập cơ chế bảo mật, phòng tránh virus xâm nhập.

Điều 7. Yêu cầu về tổ chức quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú

1. Cơ quan chủ trì quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú

- Tổ chức nhân sự, đào tạo, bồi dưỡng để tiếp nhận và quản trị tốt Hệ thống quản lý thông tin lưu trú. Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ chuyên môn về quản trị hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin.

- Bảo đảm các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ cài đặt và thiết lập Hệ thống quản lý thông tin lưu trú để cung cấp cho người sử dụng trên các hệ thống mạng.

- Phổ biến, hướng dẫn việc trang bị, thiết lập hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để phục vụ cho người sử dụng.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan phối hợp xây dựng, phổ biến tài liệu hướng dẫn quản lý, sử dụng cho tất cả các đối tượng tham gia trong Hệ thống quản lý thông tin lưu trú, bảo đảm việc thao tác, xử lý được thuận lợi, thống nhất và an toàn.

- Thiết lập và công khai đường dây nóng để hỗ trợ hoạt động quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan phối hợp thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc triển khai sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú; kịp thời chấn chỉnh các trường hợp khai thác sử dụng Hệ thống không đúng mục đích, không đúng với tài liệu hướng dẫn đã ban hành.

- Thực thi các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu trong Hệ thống quản lý thông tin lưu trú. Kịp thời triển khai các phương án xử lý sự cố phát sinh nhằm bảo đảm Hệ thống hoạt động ổn định, thông suốt 24/7.

- Định kỳ hàng năm (hoặc theo yêu cầu của cơ quan cấp trên) thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Hàng năm xây dựng và đề xuất dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ bảo hành, bảo trì Hệ thống. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất các phương án nâng cấp, mở rộng hoạt động của Hệ thống nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế.

2. Cơ quan phối hợp tham gia quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú

- Bảo đảm các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để phục vụ truy cập, sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Đăng ký và tiếp nhận tài khoản từ cơ quan chủ trì.

- Tổ chức nhân sự và phân cấp, phân công giao tài khoản cho người sử dụng trong đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc (nếu có) theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc khai thác sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú tại đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc (nếu có). Thực hiện rà soát, đề xuất và phối hợp với cơ quan chủ trì cập nhật, bổ sung, hiệu chỉnh thông tin, dữ liệu trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú nhằm bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, dữ liệu do đơn vị mình cung cấp, xử lý trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Phản ánh, thông báo (qua địa chỉ thư điện tử, số điện thoại đã đăng ký) và phối hợp với cơ quan chủ trì xử lý các sự cố phát sinh. Các trường hợp can thiệp, tương tác ngoài phạm vi chức năng trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú phải được sự đồng ý của cơ quan cấp trên và được sự thống nhất của cơ quan chủ trì.

- Phối hợp với cơ quan chủ trì thường xuyên tổ chức tập huấn, hướng dẫn thao tác, xử lý các nghiệp vụ chuyên môn thuộc đơn vị mình quản lý trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú cho các đối tượng sử dụng.

3. Cơ sở lưu trú tham gia sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú

- Bảo đảm các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để phục vụ truy cập, sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Đăng ký và tiếp nhận tài khoản từ cơ quan chủ trì.

- Bố trí nhân sự sử dụng tài khoản theo đúng quy trình, quy định.

- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thao tác, xử lý cho người sử dụng theo đúng hướng dẫn của cơ quan phối hợp, bảo đảm các thông tin về lưu trú do cơ sở mình cung cấp trên Hệ thống được chính xác, đúng quy định của pháp luật hiện hành.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, dữ liệu do cơ sở mình cung cấp, xử lý trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Kịp thời thông báo và phối hợp với cơ quan chủ trì xử lý các sự cố phát sinh.

- Trường hợp bất khả kháng không thể đăng nhập vào Hệ thống do lỗi kỹ thuật, cơ sở lưu trú lập Mẫu phiếu báo cáo (theo Mẫu số 3) để gửi đến các cơ quan phối hợp qua địa chỉ thư điện tử hoặc gọi thông báo bằng điện thoại đã đăng ký với cơ quan quản lý.

4. Người sử dụng trực tiếp thao tác trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú

- Tiếp nhận và sử dụng tài khoản đúng quy định.

- Thực hiện thao tác, xử lý trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú theo đúng hướng dẫn của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.

- Không thực hiện những hành vi bị cấm tại Điều 5 của Quy chế này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, dữ liệu do mình cung cấp, xử lý trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Kịp thời phản ảnh các sự cố phát sinh đến cấp trên để cùng phối hợp xử lý, khắc phục.

Điều 8. Quy trình đăng ký và tiếp nhận tài khoản

- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu khai thác sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú thực hiện đăng ký tài khoản theo Phiếu đề nghị (theo Mẫu số 1).

- Cơ quan chủ trì tiếp nhận, phối hợp với cơ quan phối hợp liên quan thẩm định và cấp tài khoản cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

- Cơ quan chủ trì nghiên cứu và quy định về dạng mẫu tài khoản để cấp cho các tổ chức, cá nhân. Tài khoản bao gồm “Tên đăng nhập” và “Mật khẩu đăng nhập ban đầu”; trong đó, “Tên đăng nhập” là cố định và duy nhất.

- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phân công, giao tài khoản cho người sử dụng.

- Người sử dụng tiếp nhận và sử dụng tài khoản theo quy định.

Điều 9. Quy định về sử dụng tài khoản đối với người sử dụng

- Bắt buộc phải thay đổi “Mật khẩu đăng nhập ban đầu” sau khi đăng nhập lần đầu vào Hệ thống quản lý thông tin lưu trú. Định kỳ, người sử dụng tài khoản phải thay đổi mật khẩu để bảo đảm an toàn, bảo mật.

- Không được chia sẻ sử dụng tài khoản được cấp cho các tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền truy cập sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

- Khi truy cập và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú bằng các thiết bị được dùng chung (do nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau), kết thúc phiên làm việc phải đăng xuất ra khỏi Hệ thống.

- Các trường hợp quên mật khẩu hoặc tài khoản bị đánh cắp phải báo cáo đến cơ quan chủ trì để xử lý, giải quyết. Việc báo cáo phải thực hiện ngay trong ngày, đồng thời qua số điện thoại và địa chỉ thư điện tử, đã đăng ký.

Điều 10. Các loại tài khoản

1. Tài khoản quản trị hệ thống: Là tài khoản có quyền cao nhất trong Hệ thống quản lý thông tin lưu trú; được truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống. Tài khoản quản trị hệ thống được tạo lập và giao cho cơ quan chủ trì tiếp nhận, sử dụng.

Tài khoản quản trị hệ thống có quyền tạo mới, xóa, sửa và thiết lập quyền cho tất cả các loại tài khoản trong Hệ thống quản lý thông tin lưu trú.

2. Tài khoản cấp cho ngành công an

a) Tài khoản quản lý cấp 1: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội và đảm bảo an ninh trật tự ở cấp tỉnh.

Tài khoản quản lý cấp 1 có quyền tạo mới, xóa, sửa và thiết lập quyền cho các tài khoản quản lý cấp 2.

b) Tài khoản quản lý cấp 2: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội và đảm bảo an ninh trật tự ở cấp huyện.

Tài khoản quản lý cấp 2 có quyền tạo mới, xóa, sửa và thiết lập quyền cho các tài khoản quản lý cấp 3.

c) Tài khoản quản lý cấp 3: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội và đảm bảo an ninh trật tự ở cấp xã.

3. Tài khoản cấp cho ngành thuế

a) Tài khoản thuế cấp 1: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thuế ở cấp tỉnh.

Tài khoản thuế cấp 1 có quyền tạo mới, thêm, xóa, sửa, thiết lập quyền cho các tài khoản thuế cấp 2.

b) Tài khoản thuế cấp 2: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thuế ở cấp huyện.

Tài khoản thuế cấp 2 có quyền tạo mới, thêm, xóa, sửa, thiết lập quyền cho các tài khoản thuế cấp 3.

c) Tài khoản thuế cấp 3: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thuế ở cấp xã.

4. Tài khoản cấp cho ngành du lịch

a) Tài khoản du lịch cấp 1: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh.

Tài khoản du lịch cấp 1 có quyền tạo mới, thêm, xóa, sửa, thiết lập quyền cho các tài khoản du lịch cấp 2.

b) Tài khoản du lịch cấp 2: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý nhà nước về du lịch ở cấp huyện.

5. Tài khoản cấp cho ngành thống kê

a) Tài khoản thống kê cấp 1: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thống kê ở cấp tỉnh.

Tài khoản thống kê cấp 1 có quyền tạo mới, thêm, xóa, sửa, thiết lập quyền cho các tài khoản thống kê cấp 2.

b) Tài khoản thống kê cấp 2: Là tài khoản được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng toàn bộ thông tin, cơ sở dữ liệu của Hệ thống quản lý thông tin lưu trú liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thống kê ở cấp huyện.

Điều 11. Cơ chế cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu

1. Cơ quan phối hợp thực hiện việc cung cấp, trao đổi và sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú do ngành mình phụ trách. Các trường hợp cần sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành khác trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý ngành chủ quản.

2. Các cơ sở lưu trú

- Nhập mô hình sơ đồ phòng của cơ sở lưu trú theo mẫu của hệ thống. Cập nhật khi có sự thay đổi quy mô, tên gọi các phòng.

- Thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý lưu trú.

- Đối với khách lưu trú là người nước ngoài:

+ Cơ sở lưu trú được quyền lựa chọn cách thức cập nhật thông tin thuận lợi nhất song vẫn đảm bảo cập nhật thông tin đầy đủ trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú này và trang “Khai báo tạm trú cho người nước ngoài” theo quy định tại Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công an.

+ Khuyến nghị: Cơ sở lưu trú nhập toàn bộ thông tin người nước ngoài lưu trú trên Hệ thống quản lý thông tin lưu trú này, sau đó xuất ra tập tin (Export file) theo mẫu có sẵn và nhập tập tin (Import file) này vào Hệ thống “Khai báo tạm trú cho người nước ngoài” (địa chỉ trang https://khanhhoa.xuatnhapcanh.gov.vn/) theo quy định.

- Được quyền hiệu chỉnh thông tin khai báo của khách lưu trú trong ngày, chậm nhất đến trước thời điểm 24 giờ hàng ngày (thông tin về khách lưu trú trên Hệ thống không được xóa); được quyền khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về khách lưu trú tại địa điểm lưu trú do mình quản lý.

- Thông tin khách hàng rời cơ sở phải được khai báo chậm nhất là 14 giờ hàng ngày; sau thời hạn này, Hệ thống sẽ tự động tính thêm thời gian lưu trú cho khách.

- Thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trú khai báo hàng ngày được lưu trữ trực tuyến trên máy chủ của Hệ thống tối thiểu là 18 tháng. Sau thời gian trên, quản trị hệ thống thực hiện sao lưu dữ liệu, lưu trữ riêng trong vòng 60 tháng.

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tra cứu, trích xuất dữ liệu đã hết thời gian lưu trữ trực tuyến, thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 4) gửi cho Bộ phận quản trị hệ thống để được giải quyết.

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của quản trị hệ thống

1. Giao Công an tỉnh quản lý, sử dụng tài khoản quản trị hệ thống

a) Tạo mới, thay đổi, thiết lập, thêm bớt quyền, xóa bỏ tài khoản cấp 1 của tất cả các cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh, Sở Du lịch, Cục Thống kê tỉnh.

b) Xóa bỏ tất cả tài khoản khác của các cơ quan phối hợp và cơ sở lưu trú nếu các tài khoản này bị mất, có nguy cơ gây ảnh hưởng đến Hệ thống hoặc khi cơ sở lưu trú thay đổi pháp nhân, ngừng hoạt động.

2. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài khoản, khai thác dữ liệu thông báo lưu trú của tất cả các đối tượng nêu tại Khoản 1, Điều này.

3. Truy cập, khai thác, trích xuất thông tin có trong cơ sở dữ liệu lưu trú trên địa bàn tỉnh để phục vụ công tác quản trị hệ thống, công tác quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Trực tiếp quản lý, vận hành, thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm phần mềm quản lý thông báo lưu trú cài đặt trên máy chủ của hệ thống, đặt tại cơ sở của đơn vị quản trị chính hoạt động thông suốt, an toàn và ổn định 24/24 giờ.

5. Chủ động xây dựng phương án nâng cấp, thay thế, cải tạo Hệ thống hằng năm, báo cáo lãnh đạo cấp trên đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Công an tỉnh

1. Tổ chức quản lý toàn diện Hệ thống thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ theo đúng các quy định của ngành công an và pháp luật hiện hành.

2. Giám đốc Công an tỉnh quyết định thành lập và ban hành Quy chế làm việc của Bộ phận quản lý hệ thống thông tin lưu trú, có các thành viên của cơ quan chủ trì và các cơ quan phối hợp. Bộ phận quản lý hệ thống có trách nhiệm:

- Thực hiện nhiệm vụ quản trị hệ thống nêu tại Điều 12.

- Giúp Giám đốc Công an tỉnh quản lý toàn diện Hệ thống thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền quyết định việc thu phí các dịch vụ gia tăng liên quan đến Hệ thống thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn khai thác, sử dụng Hệ thống.

4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất giải pháp và kinh phí duy trì, nâng cấp Hệ thống, đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả.

5. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý và sử dụng, khai thác Hệ thống theo chỉ đạo.

6. Cung cấp, chia sẻ thông tin cơ sở dữ liệu của Hệ thống theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc yêu cầu (bằng văn bản và không trái với quy định của pháp luật hiện hành) của các đơn vị, tổ chức để hỗ trợ, phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Điều 14. Trách nhiệm, quyền hạn của Cục Thuế tỉnh

1. Tổ chức, quản lý việc khai thác, sử dụng thông tin cơ sở dữ liệu thuế lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để phục vụ công tác chuyên môn theo đúng các quy định của ngành thuế và pháp luật hiện hành.

2. Thành lập Bộ phận quản lý tài khoản của ngành thuế toàn tỉnh, thông báo đầu mối liên hệ và những thay đổi về nhân sự của quản lý tài khoản (nếu có) để quản trị hệ thống, các cơ quan phối hợp và cơ sở lưu trú biết, liên hệ khi cần giải đáp, hướng dẫn các vấn đề liên quan đến lĩnh vực thuế lưu trú.

3. Cung cấp, chia sẻ thông tin cơ sở dữ liệu thuế lưu trú theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc yêu cầu (bằng văn bản và không trái với quy định của pháp luật hiện hành) của các đơn vị, tổ chức để hỗ trợ, phục vụ công tác quản lý nhà nước.

4. Cập nhật thông tin mã số thuế của các cơ sở kinh doanh lưu trú vào Hệ thống để các cơ quan phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin; thông báo ngay cho quản trị hệ thống và các cơ quan phối hợp khi cơ sở kinh doanh lưu trú có thay đổi về nghĩa vụ thuế (nghỉ kinh doanh, thay đổi pháp nhân...).

Điều 15. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Du lịch

1. Tổ chức, quản lý việc khai thác, sử dụng thông tin cơ sở dữ liệu lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để phục vụ công tác chuyên môn theo đúng các quy định của ngành du lịch và pháp luật hiện hành.

2. Thành lập Bộ phận quản lý tài khoản của đơn vị quản lý ngành du lịch, thông báo đầu mối liên hệ và những thay đổi về nhân sự của quản lý tài khoản (nếu có) để quản trị hệ thống, các cơ quan phối hợp và cơ sở lưu trú biết, liên hệ khi cần giải đáp, hướng dẫn các vấn đề liên quan đến lĩnh vực du lịch lưu trú.

3. Cung cấp, chia sẻ thông tin cơ sở dữ liệu lưu trú du lịch theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc yêu cầu (bằng văn bản và không trái với quy định của pháp luật hiện hành) của các đơn vị, tổ chức để hỗ trợ, phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn của Cục Thống kê tỉnh

1. Tổ chức, quản lý việc khai thác, sử dụng thông tin cơ sở dữ liệu thống kê lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để phục vụ công tác chuyên môn theo đúng các quy định của ngành thống kê và pháp luật hiện hành.

2. Thành lập Bộ phận quản lý tài khoản của ngành thống kê toàn tỉnh, thông báo đầu mối liên hệ và những thay đổi về nhân sự của quản lý tài khoản (nếu có) để quản trị hệ thống và các cơ quan phối hợp, liên hệ khi cần.

3. Cung cấp, chia sẻ thông tin cơ sở dữ liệu thống kê lưu trú theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc yêu cầu (bằng văn bản và không trái với quy định của pháp luật hiện hành) của các đơn vị, tổ chức để hỗ trợ, phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Điều 17. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ sở lưu trú

1. Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật liên quan đến lĩnh vực lưu trú.

2. Thông báo ngay cho quản trị hệ thống và cơ quan phối hợp khi có thay đổi về pháp nhân hoặc ngừng hoạt động.

3. Kịp thời phản ánh, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước những vấn đề bất cập trong quá trình thực hiện để hiệu chỉnh, bổ sung hoàn thiện.

Điều 18. Chế độ lưu trữ, thông tin báo cáo

1. Các cơ quan phối hợp thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định của ngành mình. Việc thống kê, tổng hợp, báo cáo theo từng chuyên đề, lĩnh vực do các cơ quan phối hợp tự thực hiện trên Hệ thống.

2. Các cơ sở lưu trú thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý lưu trú.

3. Các cơ quan phối hợp, cơ sở lưu trú có nhu cầu tra cứu, trích xuất dữ liệu đã hết thời gian lưu trữ trực tuyến, thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 4) gửi cho Bộ phận quản trị hệ thống để được giải quyết.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện đúng Quy chế này.

2. Các trường hợp vi phạm Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, hoặc phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh đến cơ quan chủ trì để tổng hợp và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.

 

PHẦN I ĐÍNH KÈM:

CÁC BIỂU MẪU

Mẫu số 1: Biểu mẫu đăng ký lần đầu, cấp mới tài khoản

Tên cơ quan, đơn vị chủ quản
Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm..........

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

Đăng ký cấp mới tài khoản quản lý/thông báo lưu trú

Kính gửi: Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa.

Căn cứ Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (ban hành kèm theo Quyết định số............../QĐ-UBND, ngày...../...../2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa); Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú đề nghị Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa xem xét cho đăng ký cấp mới tài khoản quản lý/thông báo lưu trú như sau:

- Họ và tên người sử dụng tài khoản:.................................................................................

- Chức vụ:...........................................................................................................................

* Loại hình cơ sở lưu trú: Cơ sở lưu trú/Cơ sở lưu trú du lịch (mục này chỉ dành cho Cơ sở lưu trú khai báo, để phân biệt CSLT với CSLT du lịch):........................................................................................................

...........................................................................................................................................

- Thông tin liên hệ:

+ Địa chỉ thư điện tử của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..............................................

+ Số điện thoại cố định của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..........................................

+ Thời gian bắt đầu hoạt động Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:.....................................

Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú cam kết quản lý, sử dụng tài khoản được cấp đúng quy định đã ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như trên: Email+CV giấy;
- Quản trị hệ thống: Email;
- Lưu: CQPH/CSLT.

THỦ TRƯỞNG CQPH/GIÁM ĐỐC CSLT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 2: Biểu mẫu đề nghị thay đổi mật khẩu tài khoản

Tên cơ quan, đơn vị chủ quản
Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm..........

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

Thay đổi mật khẩu tài khoản quản lý/thông báo lưu trú

Kính gửi: Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa.

Căn cứ Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (ban hành kèm theo Quyết định số............../QĐ-UBND, ngày...../...../2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa); Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú đề nghị Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa xem xét cho thay đổi mật khẩu tài khoản quản lý/thông báo lưu trú như sau:

1. Tài khoản đang sử dụng:...............................................................................................

- Họ và tên người sử dụng tài khoản cũ:...........................................................................

- Chức vụ:..........................................................................................................................

- Thông tin liên hệ:

+ Địa chỉ thư điện tử của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..............................................

+ Số điện thoại cố định của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..........................................

2. Lý do thay đổi mật khẩu tài khoản: Thay đổi người sử dụng tài khoản

- Họ và tên người sử dụng tài khoản mới:..........................................................................

- Chức vụ:...........................................................................................................................

- Thông tin liên hệ:

+ Địa chỉ thư điện tử của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..............................................

+ Số điện thoại cố định của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..........................................

* Loại hình cơ sở lưu trú: Cơ sở lưu trú/Cơ sở lưu trú du lịch (mục này chỉ dành cho Cơ sở lưu trú khai báo, để phân biệt CSLT với CSLT du lịch):........................................................................................................

...........................................................................................................................................

Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú cam kết quản lý, sử dụng tài khoản được cấp đúng quy định đã ban hành.

* Lưu ý: CQPH/CSLT có thể yêu cầu Bộ phận quản trị thay đổi mật khẩu tài khoản từ số điện thoại cố định đã đăng ký (trừ trường hợp số điện thoại này đã bị ngưng hoạt động hoặc chuyển cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng) nhưng phải gửi phiếu đề nghị này để lưu trong hệ thống./.

 


Nơi nhận:
- Như trên: Email+CV giấy;
- Quản trị hệ thống: Email;
- Lưu: CQPH/CSLT.

THỦ TRƯỞNG CQPH/GIÁM ĐỐC CSLT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 3a: Đề nghị xác nhận không đăng nhập hệ thống

Tên cơ quan, đơn vị chủ quản
Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm.........

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

Xác nhận không đăng nhập hệ thống được do sự cố kỹ thuật

Kính gửi: Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa.

Căn cứ Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (ban hành kèm theo Quyết định số............../QĐ-UBND, ngày...../...../2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa); Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú đề nghị Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa xác nhận tình trạng không đăng nhập được vào hệ thống thông tin lưu trú do sự cố kỹ thuật như sau:

1. Tài khoản đang sử dụng:................................................................................................

- Họ và tên người sử dụng tài khoản cũ:............................................................................

- Chức vụ:...........................................................................................................................

 - Thông tin liên hệ:

+ Địa chỉ thư điện tử của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..............................................

+ Số điện thoại cố định của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:..........................................

2. Tình trạng cần xác nhận:

- Thời gian không đăng nhập được vào hệ thống:..............................................................

- Tình trạng kỹ thuật (mô tả sơ bộ): (Mật khẩu bị thay đổi, chưa cấp lại kịp/sự cố phần mềm QLTBLT/lỗi khác)     

 


Nơi nhận:
- Như trên: Email+CV giấy;
- Quản trị hệ thống: Email;
- Lưu: CQPH/CSLT.

THỦ TRƯỞNG CQPH/GIÁM ĐỐC CSLT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 3b: Xác nhận không đăng nhập được vào hệ thống

CÔNG AN TỈNH KHÁNH HÒA
PHÒNG QLHC VỀ TTXH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../CV-PC64(QLLT)

Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm..........

 

PHIẾU XÁC NHẬN

Không đăng nhập được vào hệ thống do sự cố kỹ thuật

Kính gửi:

Căn cứ Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (ban hành kèm theo Quyết định số............../QĐ-UBND, ngày...../...../2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa).

Theo đề nghị của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú tại Công văn số.............. ngày...../...../201.... về việc đề nghị xác nhận không đăng nhập hệ thống được do sự cố kỹ thuật.

Căn cứ kết quả kiểm tra tình trạng kỹ thuật của Hệ thống QLTBLT, Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa xác nhận tình trạng không đăng nhập được vào hệ thống thông tin lưu trú do sự cố kỹ thuật như sau:

- Tài khoản đang sử dụng:..................................................................................................

- Họ và tên người sử dụng tài khoản:.................................................................................

- Thông tin liên hệ:..............................................................................................................

+ Địa chỉ thư điện tử của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:...............................................

+ Số điện thoại cố định của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:...........................................

- Tình trạng: Không đăng nhập được vào Hệ thống thông tin quản lý thông báo lưu trú từ ....giờ ....phút ngày..../..../201... đến ....giờ ....phút ngày..../..../201...

- Lý do:................................................................................................................................

* Ghi chú: Phiếu xác nhận này cấp cho CSLT để trình bày với các Cơ quan phối hợp (thuế, du lịch, thống kê) khi chưa cập nhật thông tin khách lưu trú trong thời gian xảy ra lỗi kỹ thuật.

 


Nơi nhận:
- Như trên: Email+CV giấy;
- Quản trị hệ thống: Email;
- Lưu: PC64.

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4: Đề nghị tra cứu, trích xuất dữ liệu

Tên cơ quan, đơn vị chủ quản
Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Khánh Hòa, ngày..... tháng..... năm..........  

 

PHIẾU ĐỀ NGHỊ

Tra cứu, trích xuất dữ liệu khách lưu trú

Kính gửi: Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa.

Căn cứ Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (ban hành kèm theo Quyết định số............../QĐ-UBND, ngày...../...../2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa); Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú đề nghị Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH, Công an Khánh Hòa tra cứu, trích xuất dữ liệu khách lưu trú như sau:

1. Tài khoản đang sử dụng:................................................................................................

- Họ và tên người sử dụng tài khoản cũ:............................................................................

- Chức vụ:...........................................................................................................................

- Địa chỉ thư điện tử của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:...............................................

- Số điện thoại cố định của Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú:...........................................

2. Thông tin khách lưu trú cần tra cứu, trích xuất:

- Thông tin chi tiết về khách lưu trú:...................................................................................

- Thời gian lưu trú:.............................................................................................................

- Lý do trích xuất, tra cứu:.................................................................................................

Cơ quan phối hợp/Cơ sở lưu trú cam kết bảo mật và sử dụng thông tin trên đúng quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên: Email+CV giấy;
- Quản trị hệ thống: Email;
- Lưu: CQPH/CSLT.

THỦ TRƯỞNG CQPH/GIÁM ĐỐC CSLT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHẦN II ĐÍNH KÈM:

CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: DANH MỤC

MÃ CÁC QUỐC GIA NƠI CÔNG DÂN ĐĂNG KÝ KHAI SINH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an)

STT

Tên nước

STT

Tên nước

1

Afghanistan

101

19

Bangladesh (Băng-la-đét)

119

2

Ai Cập

102

20

Barbados (Bác-ba-đốt)

120

3

Albania

103

21

Belarus (Bê-la-rút)

121

4

Algérie (An-giê-ri)

104

22

Belize (Bê-li-xê)

122

5

Andorra (An-đô-ra)

105

23

Benin (Bê-nanh)

123

6

Angola (Ăng-gô-la)

106

24

Bhutan (Bu-tan)

124

7

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

107

25

Bỉ

125

8

Antigua và Barbuda (An-ti-goa và Bác-bu-da)

108

26

Bolivia (Bô-li-vi-a)

126

9

Áo

109

27

Bosna và Hercegovina (Bốt-xni-a và Héc-dê-gô-vi-na)

127

10

Ả Rập Saudi (Ả Rập Xê-út)

110

28

Botswana

128

11

Argentina

111

29

Bồ Đào Nha

129

12

Armenia (Ác-mê-ni-a)

112

30

Bờ Biển Ngà (Cốt-đi-voa)

130

13

Azerbaijan (A-giéc-bai-gian)

113

31

Brasil (Bra-xin)

131

14

Cộng hòa Azerbaijan

114

32

Brunei (Bru-nây)

132

15

Cộng hòa Ấn Độ

115

33

Bulgaria (Bungari)

133

16

Bahamas (Ba-ha-mát)

116

34

Burkina Faso (Buốc-ki-na Pha-xô)

134

17

Bahrain (Ba-ranh)

117

35

Burundi

135

18

Ba Lan

118

36

Cabo Verde (Cáp Ve)

136

37

Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất

137

60

Ethiopia (Ê-t(h)i-ô-pi-a)

160

38

Cameroon (Ca-mơ-run)

138

61

Fiji (Phi-gi)

161

39

Campuchia

139

62

Gabon (Ga-bông)

162

40

Canada (Ca-na-đa; Gia Nã Đại)

140

63

Gambia (Găm-bi-a)

163

41

Chile (Chi-lê)

141

64

Ghana (Ga-na)

164

42

Colombia (Cô-lôm-bi-a)

142

65

Grenada (Grê-na-đa)

165

43

Comoros (Cô-mo)

143

66

Gruzia (Gru-di-a)

166

44

Cộng hòa Congo (Công-gô; Congo-Brazzaville)

144

67

Guatemala (Goa-tê-ma-la)

167

45

Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa)

145

68

Guinea-Bissau (Ghi-nê Bít-xao)

168

46

Costa Rica (Cốt-xta Ri-ca)

146

69

Guinea Xích Đạo (Ghi-nê Xích Đạo)

169

47

Croatia (Crô-a-ti-a)

147

70

Guinea (Ghi-nê)

170

48

Cộng hòa Croatia

148

71

Guyana (Gai-a-na)

171

49

Cuba (Cu-ba)

149

72

Haiti (Ha-i-ti)

172

50

Djibouti (Gi-bu-ti)

150

73

Hà Lan (Hòa Lan)

173

51

Dominica (Đô-mi-ni-ca)

151

74

Hàn Quốc (Nam Hàn)

174

52

Cộng hòa Dominicana (Đô-mi-ni-ca-na)

152

75

Hoa Kỳ (Mỹ)

175

53

Đan Mạch

153

76

Honduras (Hôn-đu-rát) (Ôn-đu-rát)

176

54

Đông Timor (Ti-mo Lex-te)

154

77

Hungary (Hung-ga-ri)

177

55

Đức

155

78

Hy Lạp

178

56

Ecuador (Ê-cu-a-đo)

156

79

Iceland (Ai xơ len)

179

57

El Salvador (En Xan-va-đo)

157

80

Indonesia (In-đô-nê-xi-a)

180

58

Eritrea (Ê-ri-tơ-ri-a)

158

81

Iran

181

59

Estonia (E-xtô-ni-a)

159

82

Iraq (I-rắc)

182

83

Ireland (Ai-len)

183

107

Mali

207

84

Israel (I-xra-en)

184

108

Malta (Man-ta)

208

85

Jamaica (Gia-mai-ca)

185

109

Maroc

209

86

Jordan (Gioóc-đan-ni)

186

110

Quần đảo Marshall

210

87

Kazakhstan (Ca-dắc-xtan)

187

111

Mauritanie (Mô-ri-ta-ni)

211

88

Kenya (Kê-nhi-a)

188

112

Mauritius (Mô-ri-xơ)

212

89

Kiribati

189

113

Mexico (Mê-hi-cô)

213

90

Kuwait (Cô-oét)

190

114

Micronesia (Mi-crô-nê-di)

214

91

Síp

191

115

Moldova (Môn-đô-va)

215

92

Kyrgyzstan (Cư-rơ-gư-xtan)

192

116

Monaco (Mô-na-cô)

216

93

Lào

193

117

Mông Cổ

217

94

Latvia (Lat-vi-a)

194

118

Montenegro (Môn-tê-nê-grô)

218

95

Lesotho (Lê-xô-thô)

195

119

Mozambique (Mô-dăm-bích)

219

96

Li ban (Li-băng)

196

120

Myanma (Mi-an-ma)

220

97

Liberia (Li-bê-ri-a)

197

121

Namibia (Na-mi-bi-a)

221

98

Libya (Li-bi)

198

122

Nam Sudan

222

99

Liechtenstein (Lích-ten-xtai)

199

123

Nam Phi

223

100

Litva (Lít-va)

200

124

Nauru (Nau-ru)

224

101

Luxembourg (Lúc-xem-bua)

201

125

Na Uy

225

102

Macedonia (Mã Cơ Đốn) (Ma-xê-đô-ni-a)

202

126

Nepal (Nê-pan)

226

103

Madagascar

203

127

New Zealand (Niu Di-lân) (Tân Tây Lan)

227

104

Malawi (Ma-la-uy)

204

128

Nicaragua (Ni-ca-ra-goa)

228

105

Malaysia (Mã Lai Tây Á) (Ma-lay-xi-a)

205

129

Niger (Ni-giê)

229

106

Maldives (Man-di-vơ)

206

130

Nigeria (Ni-giê-ri-a)

230

131

Nga

231

155

Seychelles (Xây-sen)

255

132

Nhật Bản

232

156

Sierra Leone (Xi-ê-ra Lê-ôn)

256

133

Oman (Ô-man)

233

157

Singapore (Xinh-ga-po)

257

134

Pakistan (Pa-kít-xtan)

234

158

Slovakia (Xlô-va-ki-a)

258

135

Palau (Pa-lau)

235

159

Slovenia (Xlô-ven-ni-a)

259

136

Panama (Pa-na-ma)

236

160

Solomon (Xô-lô-môn)

260

137

Papua New Guinea (Pa-pua Niu Ghi-nê)

237

161

Somalia (Xô-ma-li)

261

138

Paraguay (Pa-ra-goay)

238

162

Sri Lanka (Xri Lan-ca)

262

139

Peru (Pê-ru)

239

163

Sudan (Xu-đăng)

263

140

Pháp (Pháp Lan Tây)

240

164

Suriname (Xu-ri-nam)

264

141

Phần Lan

241

165

Swaziland (Xoa-di-len)

265

142

Philippines (Phi-líp-pin)

242

166

Syria (Xi-ri)

266

143

Qatar (Ca-ta)

243

167

Tajikistan (Tát-gi-kít-xtan)

267

144

Romania (Ru-ma-ni, Lỗ Ma Ni)

244

168

Tanzania (Tan-da-ni-a)

268

145

Rwanda (Ru-an-đa)

245

169

Tây Ban Nha

269

146

Saint Kitts và Nevis (Xanh Kít và Nê-vít)

246

170

Tchad (Sát)

270

147

Saint Lucia (San-ta Lu-xi-a)

247

171

Thái Lan

271

148

Saint Vincent và Grenadines (Xanh Vin-xen và Grê-na-din)

248

172

Thổ Nhĩ Kỳ

272

149

Samoa (Xa-moa)

249

173

Thụy Điển

273

150

San Marino (San Ma-ri-nô)

250

174

Thụy Sĩ (Thụy Sỹ)

274

151

São Tomé và Príncipe (Sao Tô-mê và Prin-xi-pê)

251

175

Togo (Tô-gô)

275

152

Séc (Tiệp)

252

176

Tonga (Tông-ga)

276

153

Sénégal (Xê-nê-gan)

253

177

Triều Tiên

277

154

Serbia (Xéc-bi-a)

254

178

Trinidad và Tobago (Tri-ni-đát và Tô-ba-gô)

278

179

Trung Quốc

279

188

Uzbekistan (U-dơ-bê-kít-xtan)

288

180

Trung Phi

280

189

Vanuatu (Va-nu-a-tu)

289

181

Tunisia (Tuy-ni-di)

281

190

Việt Nam

000

182

Turkmenistan (Tuốc-mê-ni-xtan)

282

191

Thành Vatican (Va-ti-căng)/Tòa Thánh

290

183

Tuvalu

283

192

Venezuela (Vê-nê-xu(y)-ê-la)

291

184

Úc (Ốt-xrây-li-a)

284

193

Ý (I-ta-li-a)

292

185

Uganda (U-gan-đa)

285

194

Yemen (Y-ê-men)

293

186

Ukraina (U-crai-na)

286

195

Zambia (Dăm-bi-a)

294

187

Uruguay (U-ru-goay)

287

196

Zimbabwe (Dim-ba-bu-ê)

295

 

Phụ lục 2: TÊN, TÊN VIẾT TẮT CỦA 241 QUỐC GIA, VŨNG LÃNH THỔ TRÊN THẾ GIỚI
(Theo tiêu chuẩn ISO 3166)

STT

Tên quốc gia/Vùng lãnh thổ

Mã quốc gia

Tên viết tắt

 

STT

Tên quốc gia/Vùng lãnh thổ

Mã quốc gia

Tên viết tắt

1

AFGHANISTAN

101

AF

 

21

BELARUS

121

BY

2

ALAND ISLANDS

 

AX

 

22

BELGIUM

125

BE

3

ALBANIA

103

AL

 

23

BELIZE

122

BZ

4

ALGERIA

104

DZ

 

24

BENIN

123

BJ

5

AMERICAN SAMOA

 

AS

 

25

BERMUDA

 

BM

6

ANDORRA

105

AD

 

26

BHUTAN

124

BT

7

ANGOLA

106

AO

 

27

BOLIVIA

126

BO

8

ANGUILLA

 

AI

 

28

BOSNIA AND HERZEGOVINA

127

BA

9

ANTARCTICA

 

AQ

 

29

BOTSWANA

128

BW

10

ANTIGUA AND BARBUDA

108

AG

 

30

BOUVET ISLAND

 

BV

11

ARGENTINA

111

AR

 

31

BRAZIL

131

BR

12

ARMENIA

112

AM

 

32

BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY

 

IO

13

ARUBA

 

AW

 

33

BRUNEI DARUSSALAM

132

BN

14

AUSTRALIA

284

AU

 

34

BULGARIA

133

BG

15

AUSTRIA

109

AT

 

35

BURKINA FASO

134

BF

16

AZERBAIJAN

113

AZ

 

36

BURUNDI

135

BI

17

BAHAMAS

116

BS

 

37

CAMBODIA

139

KH

18

BAHRAIN

117

BH

 

38

CAMEROON

138

CM

19

BANGLADESH

119

BD

 

39

CANADA

140

CA

20

BARBADOS

120

BB

 

40

CAPE VERDE

136

CV

41

CAYMAN ISLANDS

 

KY

 

65

EL SALVADOR

157

SV

42

CENTRAL AFRICAN REPUBLIC

 

CF

 

66

EQUATORIAL GUINEA

 

GQ

43

CHAD

 

TD

 

67

ERITREA

158

ER

44

CHILE

141

CL

 

68

ESTONIA

159

EE

45

CHINA

279

CN

 

69

ETHIOPIA

160

ET

46

CHRISTMAS ISLAND

 

CX

 

70

FALKLAND ISLANDS (MALVINAS)

 

FK

47

COCOS (KEELING) ISLANDS

 

CC

 

71

FAROE ISLANDS

 

FO

48

COLOMBIA

142

CO

 

72

FIJI

161

FJ

49

COMOROS

143

KM

 

73

FINLAND

241

FI

50

CONGO

145

CG

 

74

FRANCE

240

FR

51

CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE

144

CD

 

75

FRENCH GUIANA

 

GF

52

COOK ISLANDS

 

CK

 

76

FRENCH POLYNESIA

 

PF

53

COSTA RICA

146

CR

 

77

FRENCH SOUTHERN TERRITORIES

 

TF

54

CÔTE D'IVOIRE

130

CI

 

78

GABON

162

GA

55

CROATIA

147

HR

 

79

GAMBIA

163

GM

56

CUBA

149

CU

 

80

GEORGIA

166

GE

57

CYPRUS

191

CY

 

81

GERMANY

155

DE

58

CZECH REPUBLIC

252

CZ

 

82

GHANA

164

GH

59

DENMARK

153

DK

 

83

GIBRALTAR

 

GI

60

DJIBOUTI

150

DJ

 

84

GREECE

178

GR

61

DOMINICA

151

DM

 

85

GREENLAND

 

GL

62

DOMINICAN REPUBLIC

152

DO

 

86

GRENADA

165

GD

63

ECUADOR

156

EC

 

87

GUADELOUPE

 

GP

64

EGYPT

178

EG

 

88

GUAM

 

GU

89

GUATEMALA

167

GT

 

110

KAZAKHSTAN

187

KZ

90

GUINEA

170

GN

 

111

KENYA

188

KE

91

GUINEA-BISSAU

168

GW

 

112

KIRIBATI

189

KI

92

GUYANA

171

GY

 

113

KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE'S REPUBLIC OF

177

KP

93

HAITI

172

HT

 

114

KOREA, REPUBLIC OF

174

KR

94

HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS

 

HM

 

115

KUWAIT

190

KW

95

HOLY SEE (VATICAN CITY STATE)

 

VA

 

116

KYRGYZSTAN

192

KG

96

HONDURAS

176

HN

 

117

LAO PEOPLE'S DEMOCRATIC REPUBLIC

193

LA

97

HONG KONG

 

HK

 

118

LATVIA

194

LV

98

HUNGARY

177

HU

 

119

LEBANON

196

LB

99

ICELAND

179

IS

 

120

LESOTHO

195

LS

100

INDIA

115

IN

 

121

LIBERIA

197

LR

101

INDONESIA

180

ID

 

122

LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA

198

LY

102

IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF

181

IR

 

123

LIECHTENSTEIN

199

LI

103

IRAQ

182

IQ

 

124

LITHUANIA

200

LT

104

IRELAND

183

IE

 

125

LUXEMBOURG

201

LU

105

ISRAEL

184

IL

 

126

MACAO

 

MO

106

ITALY

192

IT

 

127

MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF

202

MK

107

JAMAICA

185

JM

 

128

MADAGASCAR

203

MG

108

JAPAN

232

JP

 

129

MALAWI

204

MW

109

JORDAN

186

JO

 

130

MALAYSIA

205

MY

131

MALDIVES

206

MV

 

156

NIGER

229

NE

132

MALI

207

ML

 

157

NIGERIA

230

NG

133

MALTA

208

MT

 

158

NIUE

 

NU

134

MARSHALL ISLANDS

210

MH

 

159

NORFOLK ISLAND

 

NF

135

MARTINIQUE

 

MQ

 

160

NORTHERN MARIANA ISLANDS

 

MP

136

MAURITANIA

211

MR

 

161

NORWAY

225

NO

137

MAURITIUS

212

MU

 

162

OMAN

233

OM

138

MAYOTTE

 

YT

 

163

PAKISTAN

234

PK

139

MEXICO

213

MX

 

164

PALAU

235

PW

140

MICRONESIA, FEDERATED STATES OF

214

FM

 

165

PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED

 

PS

141

MOLDOVA, REPUBLIC OF

215

MD

 

166

PANAMA

236

PA

142

MONACO

216

MC

 

167

PAPUA NEW GUINEA

237

PG

143

MONGOLIA

217

MN

 

168

PARAGUAY

238

PY

144

MONTSERRAT

 

MS

 

169

PERU

239

PE

145

MOROCCO

209

MA

 

170

PHILIPPINES

242

PH

146

MOZAMBIQUE

219

MZ

 

171

PITCAIRN

 

PN

147

MYANMAR

220

MM

 

172

POLAND

118

PL

148

NAMIBIA

221

NA

 

173

PORTUGAL

129

PT

149

NAURU

224

NR

 

174

PUERTO RICO

 

PR

150

NEPAL

226

NP

 

175

QATAR

243

QA

151

NETHERLANDS

173

NL

 

176

RÉUNION

 

RE

152

NETHERLANDS ANTILLES

 

AN

 

177

ROMANIA

244

RO

153

NEW CALEDONIA

 

NC

 

178

RUSSIAN FEDERATION

231

RU

154

NEW ZEALAND

227

NZ

 

179

RWANDA

245

RW

155

NICARAGUA

228

NI

 

180

SAINT HELENA

 

SH

181

SAINT KITTS AND NEVIS

246

KN

 

203

SURINAME

264

SR

182

SAINT LUCIA

247

LC

 

204

SVALBARD AND JAN MAYEN

 

SJ

183

SAINT PIERRE AND MIQUELON

 

PM

 

205

SWAZILAND

265

SZ

184

SAINT VINCENT AND THE GRENADINES

248

VC

 

206

SWEDEN

273

SE

185

SAMOA

249

WS

 

207

SWITZERLAND

274

CH

186

SAN MARINO

250

SM

 

208

SYRIAN ARAB REPUBLIC

266

SY

187

SAO TOME AND PRINCIPE

251

ST

 

209

TAIWAN, PROVINCE OF CHINA

 

TW

188

SAUDI ARABIA

110

SA

 

210

TAJIKISTAN

267

TJ

189

SENEGAL

253

SN

 

211

TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF

268

TZ

190

SERBIA AND MONTENEGRO

218

CS

 

212

THAILAND

271

TH

191

SEYCHELLES

255

SC

 

213

TIMOR-LESTE

154

TL

192

SIERRA LEONE

256

SL

 

214

TOGO

275

TG

193

SINGAPORE

257

SG

 

215

TOKELAU

 

TK

194

SLOVAKIA

258

SK

 

216

TONGA

276

TO

195

SLOVENIA

259

SI

 

217

TRINIDAD AND TOBAGO

278

TT

196

SOLOMON ISLANDS

260

SB

 

218

TUNISIA

281

TN

197

SOMALIA

261

SO

 

219

TURKEY

272

TR

198

SOUTH AFRICA

223

ZA

 

220

TURKMENISTAN

282

TM

199

SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS

 

GS

 

221

TURKS AND CAICOS ISLANDS

 

TC

200

SPAIN

269

ES

 

222

TUVALU

283

TV

201

SRI LANKA

262

LK

 

223

UGANDA

285

UG

202

SUDAN

263

SD

 

224

UKRAINE

286

UA

225

UNITED ARAB EMIRATES

137

AE

 

234

VIET NAM

000

VN

226

UNITED KINGDOM

107

GB

 

235

VIRGIN ISLANDS, BRITISH

 

VG

227

UNITED STATES

175

US

 

236

VIRGIN ISLANDS, U.S.

 

VI

228

UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS

 

UM

 

237

WALLIS AND FUTUNA

 

WF

229

URUGUAY

287

UY

 

238

WESTERN SAHARA

 

EH

230

UZBEKISTAN

288

UZ

 

239

YEMEN

293

YE

231

VANUATU

289

VU

 

240

ZAMBIA

294

ZM

232

VATICAN CITY STATE SEE HOLY SEE

290

VA

 

241

ZIMBABWE

295

ZW

233

VENEZUELA

291

VE

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 3: DANH MỤC MÃ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NƠI CÔNG DÂN ĐĂNG KÝ KHAI SINH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an)

STT

Tên đơn vị hành chính

 

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

 

24

Nam Định

036

2

Hà Giang

002

 

25

Ninh Bình

037

3

Cao Bằng

004

 

26

Thanh Hóa

038

4

Bắc Kạn

006

 

27

Nghệ An

040

5

Tuyên Quang

008

 

28

Hà Tĩnh

042

6

Lào Cai

010

 

29

Quảng Bình

044

7

Điện Biên

011

 

30

Quảng Trị

045

8

Lai Châu

012

 

31

Thừa Thiên Huế

046

9

Sơn La

014

 

32

Đà Nẵng

048

10

Yên Bái

015

 

33

Quảng Nam

049

11

Hòa Bình

017

 

34

Quảng Ngãi

051

12

Thái Nguyên

019

 

35

Bình Định

052

13

Lạng Sơn

020

 

36

Phú Yên

054

14

Quảng Ninh

022

 

37

Khánh Hòa

056

15

Bắc Giang

024

 

38

Ninh Thuận

058

16

Phú Thọ

025

 

39

Bình Thuận

060

17

Vĩnh Phúc

026

 

40

Kon Tum

062

18

Bắc Ninh

027

 

41

Gia Lai

064

19

Hải Dương

030

 

42

Đắk Lắk

066

20

Hải Phòng

031

 

43

Đắk Nông

067

21

Hưng Yên

033

 

44

Lâm Đồng

068

22

Thái Bình

034

 

45

Bình Phước

070

23

Hà Nam

035

 

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

 

56

Đồng Tháp

087

48

Đồng Nai

075

 

57

An Giang

089

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

 

58

Kiên Giang

091

50

Hồ Chí Minh

079

 

59

Cần Thơ

092

51

Long An

080

 

60

Hậu Giang

093

52

Tiền Giang

082

 

61

Sóc Trăng

094

53

Bến Tre

083

 

62

Bạc Liêu

095

54

Trà Vinh

084

 

63

Cà Mau

096

55

Vĩnh Long

086

 

 

 

 

 

Phụ lục 4: KÍ HIỆU VISA THỊ THỰC

(Theo quy định tại Điều 8, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13))

1. NG1: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

2. NG2: Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. NG3: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

4. NG4: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

5. LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

6. LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

7. ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

8. DN: Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

9. NN1: Cấp cho người là Trưởng Văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

10. NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

11. NN3: Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

12. DH: Cấp cho người vào thực tập, học tập.

13. HN: Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

14. PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

15. PV: Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

16. LĐ: Cấp cho người vào lao động.

17. DL: Cấp cho người vào du lịch.

18. TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

19. VR: Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

20. SQ: Cấp cho các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Luật này.

 

Phụ lục 5: MÃ THẾ KỶ SINH, MÃ GIỚI TÍNH, MÃ NĂM SINH PHỤC VỤ VIỆC CẤP SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an)

1. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

2. Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.