- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2022/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản cóng ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 151/2017VNĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Công văn số 951/HĐND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc cho ý kiến về điều chỉnh, bổ sung danh mục kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 4960/SGDĐT-KHTC ngày 12 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bổ sung tủ hấp cơm, tủ hấp khăn, tủ sấy chén, máy giặt công nghiệp, tủ lạnh, máy xay thịt, bếp nấu ăn, lò nướng, máy hút mùi, nồi chiên, xe vận chuyển cơm và đồ ăn, máy nấu nước nóng chuyên dụng, thang vận chuyển thực phẩm vào chủng loại các danh mục thiết bị dùng chung tại Mục 2, Phần A, Phụ lục I, II, III (Bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở).
2. Sửa đổi đơn vị tính từ “1 bộ/trường” thành “1 bộ/phòng”, quy định chi tiết và bổ sung “hệ thống internet trường học” đối với các danh mục thiết bị dùng chung tại Mục 3 Phần A Phụ lục I, Mục 4 Phần A, Phụ lục II, III, IV (bộ máy tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ dạy học và nghiên cứu khoa học) Bậc học Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
3. Sửa đổi danh mục thiết bị “Bộ thiết bị nghe nhìn” thành “Bộ âm thanh trường học” gồm các chủng loại (loa, ampli, micro, bộ thu micro, tủ đựng thiết bị âm thanh) tại Mục 4 Phần A Phụ lục I (bậc học Mầm non), Mục 5 Phần A phụ lục II, III, IV (bậc học Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông).
4. Bổ sung chi tiết ở bộ thiết bị nội thất lắp đặt trong phòng học và các phòng chức năng gom các chủng loại (bàn ghế học sinh, bảng lớp học, tủ, kệ,...) và điều chỉnh đơn vị tính từ “1 bộ/trường” thành “1 bộ/phòng” ở Mục 5 Phần A Phụ lục I (bậc học Mầm non) và Mục 6 Phần A Phụ lục II, III, IV (bậc học Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông).
5. Sửa đổi đơn vị tính danh mục thiết bị bộ thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh của học sinh từ “1 bộ/trường” thành “1 bộ/phòng” ở Mục 6 Phần A Phụ lục I (bậc học Mầm non) và Mục 7 Phần A Phụ lục II, III, IV (bậc học Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông).
6. Bổ sung các mục 12, 13, 14 vào Phần A, Phụ lục I của Bậc học Mầm non (Bộ thiết bị phòng Giáo dục nghệ thuật, bộ thiết bị phòng giáo dục thể chất, bộ thiết bị phòng đa năng).
7. Bổ sung máy chiếu và phần mềm dạy học, đường truyền internet vào chủng loại các danh mục thiết bị - Khối phòng học - Các thiết bị khác phục vụ cho các hoạt động dạy và học tại Mục I.1, Phần B, Phụ lục I, II, III, IV (Bậc học Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông).
8. Bổ sung danh mục thiết bị của khối phòng hỗ trợ học tập tại Mục IV. 1, IV.2, IV.3 Phần B, Phụ lục I, II (Bậc học Mầm non và Tiểu học); Mục VIII. 1, VIII.2, VIII.3, Phần B, Phụ lục III, IV (Bậc học Trung học cơ sở và Trung học phổ thông) bộ thiết bị phục vụ công tác thư viện, bàn ghế thư viện, thư viện tiên tiến, hiện đại; bổ sung Mục IV.4 phần B, Phụ lục II và VIII.4 Phần B Phụ lục III bộ thiết bị phục vụ công tác đoàn, đội.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định này).
1. Quyết định này là một bộ phận không tách rời của Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHO BẬC HỌC MẦM NON
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Danh mục thiết bị | Chủng loại, tính năng thiết bị, thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng tối đa |
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | |||
2 | Bộ thiết bị, đồ dùng, nhà ăn nhà bếp, khu ở nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và học sinh | Bàn, ghế, bếp nấu ăn, giường, xoong, chảo các loại thông dụng trên thị trường | 1 bộ/trường | 1 |
2.1 | Tủ hấp cơm | Tủ hấp cơm các loại trên thị trường công suất từ 15kg/1 lần nấu trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.2 | Tủ hấp khăn | Tủ hấp khăn chuyên dùng công suất từ 2000w trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.3 | Tủ sấy chén | Tủ sấy chén bằng inox, công suất từ 600W trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.4 | Máy giặt công nghiệp | Máy giặt công nghiệp chuyên dùng công suất từ 15 kg/1 lần giặt trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.5 | Tủ lạnh | Tủ lạnh lưu mẫu, tủ lạnh bảo quản thực phẩm, tủ đông | 1 cái/trường | 3 |
2.6 | Máy xay thịt | Máy xay thịt chuyên dùng công suất từ 850W trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.7 | Bếp nấu ăn, lò nướng, máy hút mùi, nồi chiên | Bếp nấu ăn, lò nướng, máy hút mùi, nồi chiên các loại phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc học sinh | 1 cái/trường | 1 |
2.8 | Xe vận chuyển cơm và đồ ăn | Xe đẩy bằng inox, có thể xoay 360 độ, vận chuyển cơm và đồ ăn | 1 cái/phòng | 1 |
2.9 | Thang vận chuyển thực phẩm | Thang vận chuyển thực phẩm tải trọng từ 300 kg đến 1000 kg | 1 bộ/trường | 2 |
2.10 | Máy nấu nước nóng chuyên dụng, bình chứa nước nóng, lạnh | Máy nấu nước nóng có hệ thống lọc nước, công suất từ 1200w, dung tích từ 8 lít trở lên, bình chứa nước nóng, lạnh | 1 cái/trường | 1 |
3 | Bộ máy vi tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ dạy học và nghiên cứu khoa học | Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đặt được các phần mềm hỗ trợ và nghiên cứu khoa học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU, chuột, bàn phím, tai nghe, webcam | 1 bộ/phòng | 1 |
Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đặt được các phần mềm quản lý trường học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU, chuột, bàn phím, tai nghe, webcam , switch, bộ định tuyến, cáp mạng, phần mềm quản lý trường học | 1 bộ/trường | 1 | ||
Hệ thống internet trường học gồm modem, switch, dây mạng, bộ thu phát Wifi, thiết bị chuyển mạng, thiết bị đầu, cuối, dây điện và các vật tư thi công kèm theo. | hệ thống/trường | 3 | ||
4 | Bộ âm thanh trường học | Loa, ampli, micro, bộ thu micro, tủ đựng thiết bị âm thanh | 1 bộ/trường | 1 |
5 | Bộ thiết bị nội thất lắp đặt trong các phòng học và các phòng chức năng | Bàn, ghế học sinh | 1 bộ/phòng | 35 |
Bảng lớp học, tủ, kệ | 1 bộ/phòng | 1 | ||
6 | Bộ thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh của học sinh | Bồn rửa tay, thùng rác, quạt thông gió, hộp giấy vệ sinh | 1 bộ/phòng | 1 |
12 | Bộ thiết bị phòng giáo dục nghệ thuật | Dàn âm thanh, ti vi, dụng cụ âm nhạc, máy vi tính có kết nối mạng LAN | 1 bộ/phòng | 1 |
13 | Bộ thiết bị phòng giáo dục thể chất | Dàn âm thanh, bộ dụng cụ thể thao | 1 bộ/phòng | 1 |
14 | Bộ thiết bị phòng đa năng | Tủ lạnh, bếp nấu, lò nướng, máy xay, máy hấp, bồn rửa, kệ, chén dĩa | 1 bộ/phòng | 1 |
Đồ chơi lego, bàn, ghế, kệ tủ | 1 bộ/phòng | 1 | ||
Máy vi tính, máy vi tính thực hành nhóm và các phần mềm liên quan | 1 bộ/phòng | 1 | ||
Bút màu, giá vẽ, màu nước sáp, đất nặn, kéo thủ công | 1 bộ/phòng | 1 | ||
B | CÁC THIẾT BỊ KHÁC PHỤC VỤ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC | |||
I | Khối phòng học | |||
1 | Hệ thống thiết bị dạy học tương tác | - Máy chiếu đa năng và màn chiếu loại thông dụng, có đủ cổng kết nối phù hợp, cường độ ánh sáng tối thiểu 3,500 Ansilumens, kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; - Smart TV (Màn hình cảm ứng) từ 65 inch đến 86 inch, bộ giá treo màn hình, bộ lưu điện, học liệu, phần mềm quản lý - Bộ âm thanh: Âm thanh di động hoặc cố định (loa, ampli, Micro, bộ thu micro, đủ đựng thiết bị âm thanh...) - Máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn màn hình từ 21 inch. - Phần mềm dạy học, đường truyền internet | 1 hệ thống/phòng | 1 |
IV | Khối phòng hỗ trợ học tập | |||
1 | Bộ thiết bị phục vụ công tác thư viện | Tủ sách, kệ trưng bày, tủ kệ kho sách, máy quét mã vạch | 1 bộ/phòng | 1 |
2 | Bàn ghế thư viện | Bàn ghế lắp ghép linh hoạt | 1 bộ/phòng | 35 |
3 | Bộ thiết bị thư viện tiên tiến, hiện đại | 1 hệ thống/trường | 1 | |
3.1 | Phần mềm quản lý thư viện | Hệ thống phần mềm bao gồm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.2 | Hệ thống máy vi tính | Hệ thống máy vi tính bao gồm các máy chủ, máy trạm, màn hình tương tác | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.3 | Sách điện tử | Sách điện tử phù hợp độ tuổi | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.4 | Cổng an ninh | Cổng từ thư viện, hệ thống chống trộm cắp | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.5 | Hệ thống nghiệp vụ thư viện | Hệ thống dán nhãn, đọc và xác nhận nhãn RFID, kích hoạt, hủy kích hoạt RFID, hệ thống mượn, trả sách tự động. | 1 hệ thống/trường | 1 |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHO BẬC TIỂU HỌC
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Danh mục thiết bị | Chủng loại, tính năng thiết bị, thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng tối đa |
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | |||
2 | Bộ thiết bị, đồ dùng, nhà ăn nhà bếp, khu ở nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và học sinh | Bàn, ghế, bếp nấu ăn, giường, xoong, chảo các loại thông dụng trên thị trường | 1 bộ/trường | 1 |
2.1 | Tủ hấp cơm | Tủ hấp cơm các loại trên thị trường công suất từ 15kg/1 lần nấu trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.2 | Tủ hấp khăn | Tủ hấp khăn chuyên dùng công suất từ 2000w trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.3 | Tủ sấy chén | Tủ sấy chén bằng inox, công suất từ 600w trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.4 | Máy giặt công nghiệp | Máy giặt công nghiệp chuyên dùng công suất từ 15 kg/1 lần giặt trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.5 | Tủ lạnh | Tủ lạnh lưu mẫu, tủ lạnh bảo quản thực phẩm, tủ đông | 1 cái/trường | 3 |
2.6 | Máy xay thịt | Máy xay thịt chuyên dùng công suất từ 850W trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.7 | Bếp nấu ăn, lò nướng, máy hút mùi, nồi chiên | Bếp nấu ăn, lò nướng, máy hút mùi, nồi chiên các loại phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc học sinh | 1 cái/trường | 1 |
2.8 | Xe vận chuyển cơm và đồ ăn | Xe đẩy bằng inox, có thể xoay 360 độ vận chuyển cơm và đồ ăn | 1 cái/phòng | 1 |
2.9 | Thang vận chuyển thực phẩm | Thang vận chuyển thực phẩm tải trọng từ 300 kg đến 1000 kg | 1 bộ/trường | 2 |
2.10 | Máy nấu nước nóng chuyên dụng, bình chứa nước nóng, lạnh | Máy nấu nước nóng có hệ thống lọc nước, công suất từ 1200w, dung tích từ 8 lít, bình chứa nước nóng, lạnh | 1 cái/trường | 1 |
4 | Bộ máy vi tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ dạy học và nghiên cứu khoa học | Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đặt được các phần mềm hỗ trợ và nghiên cứu khoa học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU. chuột, bàn phím, tai nghe, webcam | 1 bộ/phòng | 1 |
Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đặt được các phần mềm quản lý trường học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU, chuột, bàn phím, tai nghe, webcam, switch, bộ định tuyến, cáp mạng, phần mềm quản lý trường học | 1 bộ/trường | 1 | ||
Hệ thống internet trường học gồm modem, switch, dây mạng, bộ thu phát Wifi, thiết bị chuyển mạng, thiết bị đầu, cuối, dây điện và các vật tư thi công kèm theo. | hệ thống/trường | 3 | ||
5 | Bộ âm thanh trường học | Loa, ampli, micro, bộ thu micro, tủ đựng thiết bị âm thanh | 1 bộ/trường | 1 |
6 | Bộ thiết bị nội thất lắp đặt trong các phòng học và các phòng chức năng | Bàn, ghế học sinh | 1 bộ/phòng | 35 |
Bảng lớp học, tủ, kệ | 1 bộ/phòng | 1 | ||
7 | Bộ thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh của học sinh | Bồn rửa tay, thùng rác, quạt thông gió, hộp giấy vệ sinh | 1 bộ/phòng | 1 |
B | CÁC THIẾT BỊ KHÁC PHỤC VỤ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC | |||
I | Khối phòng học | |||
1 | Hệ thống thiết bị dạy học tương tác | - Máy chiếu đa năng và màn chiếu loại thông dụng, có đủ cổng kết nối phù hợp, cường độ ánh sáng tối thiểu 3,500 Ansilumens, kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; - Smart TV (Màn hình cảm ứng) từ 65 inch đến 86 inch, bộ giá treo màn hình, bộ lưu điện, học liệu, phần mềm quản lý; - Bộ âm thanh: Âm thanh di động hoặc cố định (loa. ampli, Micro, bộ thu micro, đủ đựng thiết bị âm thanh) - Máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn màn hình từ 21 inch. - Phần mềm dạy học, đường truyền internet | 1 hệ thống/phòng | 1 |
IV | Khối phòng hỗ trợ học tập | |||
1 | Bộ thiết bị phục vụ công tác thư viện | Tủ sách, kệ trưng bày, tủ kệ kho sách, máy quét mã vạch | 1 bộ/phòng | 1 |
2 | Bàn ghế thư viện | Bàn ghế lắp ghép linh hoạt | 1 bộ/phòng | 35 |
3 | Bộ thiết bị thư viện tiên tiến, hiện đại | 1 hệ thống/trường | 1 | |
3.1 | Phần mềm quản lý thư viện | Hệ thống phần mềm bao gồm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.2 | Hệ thống máy vi tính | Hệ thống máy vi tính bao gồm các máy chủ, máy trạm, màn hình tương tác | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.3 | Sách điện tử | Sách điện tử phù hợp độ tuổi | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.4 | Cổng an ninh | Cổng từ thư viện, hệ thống chống trộm cắp | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.5 | Hệ thống nghiệp vụ thư viện | Hệ thống dán nhãn, đọc và xác nhận nhãn RFID, kích hoạt, hủy kích hoạt RFID, hệ thống mượn, trà sách tự động. | 1 hệ thống/trường | 1 |
4 | Bộ thiết bị phục vụ công tác Đoàn, Đội | Trống, kèn, cờ | 1 bộ/trường | 1 |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHO BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Danh mục thiết bị | Chủng loại, tính năng thiết bị, thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng tối đa |
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | |||
2 | Bộ thiết bị, đồ dùng, nhà ăn nhà bếp, khu ở nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và học sinh | Bàn, ghế, bếp nấu ăn, giường, xoong, chảo các loại thông dụng trên thị trường | 1 bộ/trường | 1 |
2.1 | Tủ hấp cơm | Tủ hấp cơm các loại trên thị trường công suất từ 15kg/1 lần nấu trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.2 | Tủ hấp khăn | Tủ hấp khăn chuyên dùng công suất từ 2000w trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.3 | Tủ sấy chén | Tủ sấy chén bằng inox, công suất từ 600W trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.4 | Máy giặt công nghiệp | Máy giặt công nghiệp chuyên dùng công suất từ 15 kg/1 lần giặt trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.5 | Tủ lạnh | Tủ lạnh lưu mẫu, tủ lạnh bảo quản thực phẩm, tủ đông | 1 cái/trường | 3 |
2.6 | Máy xay thịt | Máy xay thịt chuyên dùng công suất từ 850W trở lên | 1 cái/trường | 1 |
2.7 | Bếp nấu ăn, lò nướng, máy hút mùi, nồi chiên | Bếp nấu ăn, lò nướng, máy hút mùi, nồi chiên các loại phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc học sinh | 1 cái/trường | 1 |
2.8 | Xe vận chuyển cơm và đồ ăn | Xe đẩy bằng inox, có thể xoay 360 độ vận chuyển cơm và đồ ăn | 1 cái/phòng | 1 |
2.9 | Thang vận chuyển thực phẩm | Thang vận chuyển thực phẩm tải trọng từ 300 kg đến 1000 kg | 1 bộ/trường | 2 |
2.10 | Máy nấu nước nóng chuyên dụng, bình chứa nước nóng, lạnh | Máy nấu nước nóng có hệ thống lọc nước, công suất từ 1200w, dung tích từ 8 lít, bình chứa nước nóng, lạnh | 1 cái/trường | 1 |
4 | Bộ máy vi tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ dạy học và nghiên cứu khoa học | Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đặt được các phần mềm hỗ trợ và nghiên cứu khoa học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU, chuột, bàn phím, tai nghe, webcam | 1 bộ/phòng | 1 |
Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đặt được các phần mềm quản lý trường học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU, chuột, bàn phím, tai nghe, webcam , switch, bộ định tuyến, cáp mạng, phần mềm quản lý trường học | 1 bộ/trường | 1 | ||
Hệ thống internet trường học gồm modem, switch, dây mạng, bộ thu phát Wifi, thiết bị chuyển mạng, thiết bị đầu, cuối, dây điện và các vật tư thi công kèm theo. | hệ thống/trường | 3 | ||
5 | Bộ âm thanh trường học | Loa, ampli, micro, bộ thu micro, tủ đựng thiết bị âm thanh | 1 bộ/trường | 1 |
6 | Bộ thiết bị nội thất lắp đặt trong các phòng học và các phòng chức năng | Bàn, ghế học sinh | 1 bộ/phòng | 45 |
Bảng lớp học, tủ, kệ | 1 bộ/phòng | 1 | ||
7 | Bộ thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh của học sinh | Bồn rửa tay, thùng rác, quạt thông gió, hộp giấy vệ sinh | 1 bộ/phòng | 1 |
B | CÁC THIẾT BỊ KHÁC PHỤC VỤ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC | |||
I | Khối phòng học | |||
1 | Hệ thống thiết bị dạy học tương tác | - Máy chiếu đa năng và màn chiếu loại thông dụng, có đủ cổng kết nối phù hợp, cường độ ánh sáng tối thiểu 3,500 Ansilumens, kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; - Smart TV (Màn hình cảm ứng) từ 65 inch đến 86 inch, bộ giá treo màn hình, bộ lưu điện, học liệu, phần mềm quản lý - Bộ âm thanh: Âm thanh di động hoặc cố định (loa, ampli, Micro, bộ thu micro, đủ đựng thiết bị âm thanh) - Máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn màn hình từ 21 inch. - Phần mềm dạy học, đường truyền internet | 1 hệ thống/phòng | 1 |
VIII | Khối phòng hỗ trợ học tập | |||
1 | Bộ thiết bị phục vụ công tác thư viện | Tủ sách, kệ trưng bày, tủ kệ kho sách, máy quét mã vạch. | 1 bộ/phòng | 1 |
2 | Bàn ghế thư viện | Bàn ghế lắp ghép linh hoạt | 1 bộ/phòng | 45 |
3 | Bộ thiết bị thư viện tiên tiến, hiện đại | 1 hệ thống/trường | 1 | |
3.1 | Phần mềm quản lý thư viện | Hệ thống phần mềm bao gồm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.2 | Hệ thống máy vi tính | Hệ thống máy vi tính bao gồm các máy chủ, máy trạm, màn hình tương tác | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.3 | Sách điện tử | Sách điện tử phù hợp độ tuổi | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.4 | Cổng an ninh | Cổng từ thư viện, hệ thống chống trộm cắp | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.5 | Hệ thống nghiệp vụ thư viện | Hệ thống dán nhãn, đọc và xác nhận nhãn RFID, kích hoạt, hủy kích hoạt RFID, hệ thống mượn, trả sách tự động. | 1 hệ thống/trường | 1 |
4 | Bộ thiết bị phục vụ công tác Đoàn, Đội | Trống, kèn, cờ | 1 bộ/trường | 1 |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHO BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh)
STT | Danh mục thiết bị | Chủng loại, tính năng thiết bị, thông số kỹ thuật | Đơn vị tính | Số lượng tối đa |
A | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG | |||
4 | Bộ máy vi tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ dạy học và nghiên cứu khoa học | Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đặt được các phần mềm hỗ trợ và nghiên cứu khoa học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU, chuột, bàn phím, tai nghe, webcam | 1 bộ/phòng | 1 |
Máy vi tính cấu hình đảm bảo cài đạt được các phần mềm quản lý trường học, có kết nối mạng LAN, bao gồm màn hình, CPU, chuột, bàn phím, tai nghe, webcam, switch, bộ định tuyến, cáp mạng, phần mềm quản lý trường học | 1 bộ/trường | 1 | ||
Hệ thống internet trường học gồm modem, switch, dây mạng, bộ thu phát Wifi, thiết bị chuyển mạng, thiết bị đầu, cuối, dây điện và các vật tư thi công kèm theo. | hệ thống/trường | 3 | ||
5 | Bộ âm thanh trường học | Loa, ampli, micro, bộ thu micro, tủ đựng thiết bị âm thanh | 1 bộ/trường | 1 |
6 | Bộ thiết bị nội thất lắp đặt trong các phòng học và các phòng chức năng | Bàn, ghế học sinh | 1 bộ/phòng | 45 |
Bảng lớp học, tủ, kệ | 1 bộ/phòng | 1 | ||
7 | Bộ thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh của học sinh | Bồn rửa tay, thùng rác, quạt thông gió, hộp giấy vệ sinh | 1 bộ/phòng | 1 |
B | CÁC THIẾT BỊ KHÁC PHỤC VỤ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC | |||
I | Khối phòng học | |||
1 | Hệ thống thiết bị dạy học tương tác | - Máy chiếu đa năng và màn chiếu loại thông dụng, có đủ cổng kết nối phù hợp, cường độ ánh sáng tối thiểu 3,500 Ansilumens, kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; - Smart TV (Màn hình cảm ứng) từ 65 inch đến 86 inch, bộ giá treo màn hình, bộ lưu điện, học liệu, phần mềm quản lý - Bộ âm thanh: Âm thanh di động hoặc cố định (loa, ampli, Micro, bộ thu micro, đủ đựng thiết bị âm thanh) - Máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn màn hình từ 21 inch. - Phần mềm dạy học, đường truyền internet | 1 hệ thống/phòng | 1 |
VIII | Khối phòng hỗ trợ học tập | |||
1 | Bộ thiết bị phục vụ công tác thư viện | Tủ sách, kệ trưng bày, tủ kệ kho sách, máy quét mã vạch | 1 bộ/phòng | 1 |
2 | Bàn ghế thư viện | Bàn ghế lắp ghép linh hoạt | 1 bộ/phòng | 45 |
3 | Bộ thiết bị thư viện tiên tiến, hiện đại | 1 hệ thống/trường | 1 | |
3.1 | Phần mềm quản lý thư viện | Hệ thống phần mềm bao gồm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.2 | Hệ thống máy vi tính | Hệ thống máy vi tính bao gồm các máy chủ, máy trạm, màn hình tương tác | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.3 | Sách điện tử | Sách điện tử phù hợp độ tuổi | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.4 | Cổng an ninh | Cổng từ thư viện, hệ thống chống trộm cắp | 1 hệ thống/trường | 1 |
3.5 | Hệ thống nghiệp vụ thư viện | Hệ thống dán nhãn, đọc và xác nhận nhãn RFID, kích hoạt, hủy kích hoạt RFID, hệ thống mượn, trả sách tự động. | 1 hệ thống/trường | 1 |
- 1Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2022 về quy định bổ sung tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 85/2023/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 3079/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 3051/QĐ-UBND năm 2022 về quy định bổ sung tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 17Quyết định 85/2023/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND
Quyết định 48/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 48/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Dương Anh Đức
- Ngày công báo: 15/01/2023
- Số công báo: Từ số 18 đến số 19
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực