Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 48/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 28 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 89/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 tại kỳ họp thứ 9, khóa XVI của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1947/TTr-SNN-KHTC ngày 23 tháng 8 năm 2013, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1061/BCTĐ-STP ngày 23/8/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn huyện Kỳ Sơn như sau:

Tổng diện tích đất lâm nghiệp là 180.529,14 ha, trong đó:

- Rừng phòng hộ: 108.401,20 ha

- Rừng sản xuất: 72.127,94 ha

Chi tiết cụ thể diện tích các loại rừng trên địa bàn các xã như sau:

TT

Quy hoạch 3 loại rừng điều chỉnh (ha)

Tổng DT đất lâm nghiệp

Trong đó

Phòng hộ

Sản xuất

1

2

3=4+5

4

5

1

Đoọc Mạy

8.520,20

6.240,70

2.279,50

2

Bảo Nam

4.746,50

1.948,50

2.798,00

3

Bảo Thắng

7.256,90

1.958,60

5.298,30

4

Bắc Lý

3.791,00

1.359,60

2.431,40

5

Chiêu Lưu

10.692,24

1.168,70

9.523,54

6

Hữu Kiệm

6.375,65

3.580,00

2.795,65

7

Hữu Lập

3.926,96

823,00

3.103,96

8

Huội Tụ

8.658,50

7.074,40

1.584,10

9

Keng Đu

6.616,20

6.009,47

606,73

10

Mường Ải

8.394,29

5.438,08

2.956,21

11

Mường Lống

11.995,70

8.599,00

3.396,70

12

Mường Típ

11.413,54

5.206,46

6.207,08

13

Mỹ Lý

23.947,57

19.090,28

4.857,29

14

Na Loi

4.250,50

1.728,70

2.521,80

15

Na Ngoi

17.334,28

9.366,77

7.967,51

16

Nậm Càn

13.843,95

12.015,56

1.828,39

17

Nậm Cắn

7.706,93

5.908,93

1.798,00

18

Phà Đánh

4.800,35

269,20

4.531,15

19

Tây Sơn

10.761,00

8.352,00

2.409,00

20

Tà Cạ

5.405,39

2.263,25

3.142,14

21

Thị Trấn

91,49

 

91,49

Tổng:

180.529,14

108.401,20

72.127,94

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Đoàn điều tra Quy hoạch lâm nghiệp nhân bản tài liệu và bản đồ để bàn giao cho các cấp, các ngành có liên quan theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy hoạch 3 loại rừng của huyện Kỳ Sơn tại Quyết định 482/QĐ.UBND.NN ngày 02/02/2007 về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học Công nghệ, Công thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Lao động Thương binh và Xã hội; Chi cục trưởng các Chi cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm; Chủ tịch UBND huyện Kỳ Sơn, Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng