- 1Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 62/2005/QĐ-BNN về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 28 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ các Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005; số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Văn bản số 100/2007/BNN ngày 11/01/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Bình Định;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Kết luận số 79/KL-TU ngày 21/9/2007; ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 14/HĐND ngày 29/01/2008;
Xét Tờ trình số 3021/TTr-SNN-KH ngày 21/12/2007 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Định với các nội dung như sau:
1. Tổng diện tích quy hoạch cho Lâm nghiệp: 320.140 ha, trong đó:
a. Đất có rừng: 250.734 ha
+ Rừng tự nhiên: 185.884 ha
+ Rừng trồng: 64.851 ha.
b. Đất chưa có rừng: 69.406 ha.
2. Quy hoạch 3 loại rừng:
a. Rừng đặc dụng: 33.844 ha, trong đó:
+ Đất có rừng: 20.020 ha
+ Đất chưa có rừng; 13.824 ha.
Bao gồm:
- Khu Bảo tồn thiên nhiên (BTTN) An Toàn, huyện An Lão: 22.545 ha (Diện tích đất có rừng 16.942 ha, đất chưa có rừng 5.603 ha).
- Khu rừng lịch sử, văn hóa, cảnh quan Quy Hòa - Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn: 2.163 ha (Diện tích đất có rừng 831 ha, đất chưa có rừng 1.332 ha).
- Khu rừng lịch sử, văn hoá, cảnh quan Núi Bà - huyện Phù Cát: 8.384 ha (Diện tích đất có rừng 1.940 ha, đất chưa có rừng 6.444 ha).
- Khu rừng lịch sử, văn hoá, cảnh quan vườn Cam Nguyễn Huệ, huyện Vĩnh Thạnh: 752 ha (Trong đó: diện tích đất có rừng 308 ha, đất chưa có rừng 444 ha).
b. Rừng phòng hộ: 155.148 ha
- Đất có rừng: 132.021 ha
- Đất chưa có rừng: 23.127 ha
Phân theo chức năng phòng hộ như sau:
- Rừng phòng hộ đầu nguồn: 143.305 ha (Đất có rừng 124.953 ha, đất chưa có rừng 18.352 ha).
- Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay: 4.666 ha (Đất có rừng 3.303 ha, đất chưa có rừng 1.263 ha)
- Rừng phòng hộ môi trường, cảnh quan: 7.177 ha (Đất có rừng: 3.664 ha, đất chưa có rừng: 3.513 ha)
c. Rừng sản xuất: 131.148 ha; trong đó:
- Đất có rừng: 98.693 ha
- Đất chưa có rừng: 32.455 ha.
(Có báo cáo kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì hướng dẫn tổ chức triển khai và giám sát thực hiện Quy hoạch 3 loại rừng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Riêng đối với diện tích rừng sản xuất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn chuyển sang quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ (thuộc Công ty Lâm nghiệp Quy Nhơn quản lý), cho phép khai thác hết chu kỳ cây trồng để thu hồi vốn, sau đó triển khai trồng rừng phòng hộ, môi trường sinh cảnh quan theo tiến độ kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 3081/QĐ-UB ngày 14/9/2001 của UBND tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng giai đoạn 2007 - 2015 tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND7 về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 - 2020
- 3Quyết định 48/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 62/2005/QĐ-BNN về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 5Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng giai đoạn 2007 - 2015 tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND7 về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 - 2020
- 7Quyết định 48/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả kiểm kê rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 110/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Văn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực