- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 478/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 bảo đảm đúng quy định.
Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20/01/2020 để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ và hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 |
3 | Tổ chức Hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ |
4 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Văn phòng Chính phủ tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ |
5 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cá nhân, tổ chức có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
THAM GIA Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, BÁO CÁO ĐỊNH KỲ | ||||
6 | Tham gia ý kiến đối với thủ tục hành chính được quy định trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | Thường xuyên |
7 | Đánh giá tác động thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
8 | Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ dự thảo Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính (đối với trường hợp trên cơ sở các Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ; văn bản quy phạm pháp luật của địa phương không quy định thêm về thủ tục hành chính), Quyết định công bố thủ tục hành chính (đối với thủ tục hành chính quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
9 | Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục báo cáo định kỳ theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
10 | Thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết, các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước tại Bộ phận Một cửa của cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ngay sau khi quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được ban hành theo quy định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
11 | Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công trực tuyến phải công khai đầy đủ các thủ tục hành chính được ủy quyền | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
12 | Nhập, đăng tải công khai các thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi có Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
13 | Kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được Bộ, cơ quan ngang Bộ đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
14 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
15 | Tập trung triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện xin lỗi các cá nhân, tổ chức khi chậm trả kết quả theo quy định | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
16 | Thực hiện trình công bố kịp thời danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa, thủ tục hành chính thực hiện qua bưu chính công ích, thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
17 | Báo cáo tiến độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | - UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện tổng hợp trước ngày 20 hàng tháng; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 25 hàng tháng |
18 | Đăng tải Báo cáo tiến độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện đăng tải ngay sau khi nhận được báo cáo (bản PDF) |
19 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cùng với Báo cáo định kỳ tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính hàng quý, năm hoặc báo cáo đột xuất | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo thời gian quy định tại Điều 60, Điều 61 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP |
20 | Tham mưu, xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I |
21 | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2020 của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Gửi Văn phòng UBND tỉnh báo cáo kết quả rà soát trước ngày 31/7/2020 |
22 | Tổng hợp, xem xét, đánh giá chất lượng rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức Hội nghị lấy ý kiến đối với dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2020 thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III |
23 | Tham mưu, xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh năm 2020 theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã có liên quan | Ban hành trước ngày 15/9/2020 |
24 | Tham mưu, xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I |
25 | Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra và tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 tại cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III |
26 | Tổ chức kiểm tra trực tiếp việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 tại trụ sở làm việc của một số các cơ quan, đơn vị theo các nội dung quy định tại mục 3, Chương VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV |
27 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền kịp thời, thường xuyên về tầm quan trọng, ý nghĩa của công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính theo quy định | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang; - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
28 | Tiếp tục thực hiện các chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính, giới thiệu sáng kiến, kinh nghiệm, gương cá nhân, tập thể tiêu biểu, điển hình trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên |
TIẾP NHẬN XỬ LÝ, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ||||
29 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung và Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
30 | Cập nhật đầy đủ các phản ánh, kiến nghị được gửi bằng văn bản, điện thoại, fax, thư điện tử vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính để xử lý theo quy định của pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
31 | Cập nhật tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính để trả lời cho người dân và doanh nghiệp; đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
32 | Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định của Văn phòng Chính phủ và chỉ đạo của UBND tỉnh |
- 1Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1539/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Kế hoạch 31/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020
- 6Quyết định 51/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 286/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 1539/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Kế hoạch 31/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020
- 14Quyết định 51/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 26/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- Số hiệu: 478/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực