Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4732/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 08 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2008/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1032/QĐ-BNN-KH ngày 27 tháng 3 năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch thủy lợi tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Quyết định 7819/QĐ ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi phí lập hồ sơ “Điều chỉnh bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”;

Căn cứ văn bản số 545/BNN-TL ngày 10 tháng 3 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp ý dự án “Điều chỉnh bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Chi cục Thủy lợi tại Tờ trình số 10/TTr-CCTL ngày 21 tháng 6 năm 2008 và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 112/TTr-SNNPTNT ngày 18 tháng 7 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020, với những nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát: xây dựng quy hoạch thủy lợi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh và các ngành, tạo điều kiện thuận lợi để cấp chính quyền chỉ đạo thực hiện tốt các chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước liên quan đến phát triển thủy lợi như: chương trình xoá đói giảm nghèo, cấp nước sạch nông thôn - vệ sinh môi trường, phát triển nông nghiệp - nông thôn, …

b) Mục tiêu cụ thể: điều chỉnh bổ sung quy hoạch thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, nhằm tập trung chủ yếu vào các mục tiêu cụ thể sau đây:

- Đề xuất giải pháp cấp nước để phục vụ quá trình phát triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, bao gồm các ngành nông nghiệp, thủy sản, sinh hoạt, công nghiệp, du lịch và bảo vệ môi trường.

- Đề xuất các giải pháp phòng chống thiên tai, bao gồm hạn hán, ngập úng và lũ lụt cho từng vùng.

- Làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi hằng năm, đến năm 2010 cũng như các giai đoạn tiếp theo.

2. Nhiệm vụ:

- Rà soát các nhiệm vụ của các công trình đã được xác định trong quy hoạch thủy lợi trước đây, đặc biệt là quy hoạch của Trung tâm ĐH2 - Đại học Thủy lợi thực hiện năm 1999 - 2000;

- Điều chỉnh và bổ sung quy mô một số công trình cho phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội đã có những thay đổi;

- Qua rà soát, điều chỉnh và bổ sung quy hoạch thủy lợi trên các địa bàn, sắp xếp trình tự ưu tiên xây dựng các công trình thủy lợi đã được xác lập trong quy hoạch, đặc biệt là giai đoạn đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 theo hướng phát triển bền vững để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

3. Nội dung quy hoạch:

a) Quy hoạch tưới và cấp nước:

Tổng hợp kết quả điều chỉnh quy hoạch tưới và cấp nước:

Nâng diện tích được tưới chủ động từ 14.853ha hiện nay lên 55.000ha (đạt 87% diện tích canh tác đến năm 2020).

Cung cấp nước - đảm bảo yêu cầu nước cho các ngành kinh tế với: Tổng lượng: 1.123,26 x 106m3/năm

Trong đó:

- Cho sản xuất nông nghiệp: 782,553 x 106m3

+ Trồng trọt: 687,192 x 106m3

+ Chăn nuôi: 41,361 x 106m3

- Cho nuôi trồng thủy sản: 54,021 x 106m3

- Cho công nghiệp: 133,644 x 106m3

- Cho sinh hoạt: 30,228 x 106m3

- Cho du lịch, dịch vụ: 33,228 x 106m3

- Cho bảo vệ môi trường: 94,608 x 106m3

- Nước cho dự phòng: 48,984 x 106m3

b) Quy hoạch phòng chống lũ lụt và tiêu úng:

- Quy hoạch phòng chống lũ và chống sạt lở:

+ Giải pháp phi công trình: bảo vệ rừng đầu nguồn và trồng cây xanh các đồi trọc để giữ nước làm tăng dòng chảy về mùa khô và giảm lưu lượng lũ mùa mưa.

+ Giải pháp công trình: hệ thống công trình phòng chống lũ và chống sạt lở bên bờ sông, bờ biển của lưu vực sông Cái Phan Rang bao gồm:

* Hệ thống công trình phòng chống lũ: Hệ thống đê bảo vệ thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: đã thực hiện với tiêu chuẩn chống lũ 5% là phù hợp nên không có điều chỉnh cần chỉnh trang bảo đảm mỹ quan của thành phố.

Theo kết quả tình toán điều tiết lũ xét tại vị trí đập Nha Ttrinh thì có các công trình thượng lưu (hồ sông Cái và đập dâng Tân Mỹ) lũ 10% đã được cắt từ Qmax = 2.772m3/s chỉ còn lại 1.464m3/s tương đương với lũ hằng năm và lũ 5% xuống còn 2.144m3/s nhỏ hơn lũ 10%. Do đó, vùng đồng bằng bờ phải huyện Ninh Phước không cần lên đê, chỉ nạo vét và hoàn chỉnh hệ thống tiêu.

* Hệ thống công trình chống xói lở bờ trên sông Cái Phan Rang:

- Cụm kè thượng lưu Cầu Móng ở bờ hữu, chiều dài 900m.

- Cụm kè Phước Mỹ nằm ở bờ trái, chiều dài 500m.

- Cụm kè Phước Khánh nằm ở bờ hữu, chiều dài 400m.

- Cụm kè thượng lưu cầu Đạo Long nằm ở bờ phải, chiều dài 920m.

* Hệ thống công trình chống xói lở bờ biển và bồi lấp cửa sông:

- Nâng cấp kè biển khu vực Đầm Vua, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Phước dài 500m trong đó có 200m kè bằng bê tông cốt thép, 200m kè bằng đá xây chuyển thành bê tông cốt thép và 100m xây dựng mới.

- Nâng cấp hệ thống kè biển Đông Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, đã bị xuống cấp trầm trọng.

- Xây dựng mới hệ thống kè biển 2 bên cửa Đầm Nại thông qua biển dài 3.000m bằng bêtông cốt thép.

- Xây dựng cụm kè Sơn Hải, khai thông và bảo vệ bến bãi cho tàu thuyền hoạt động.

- Xây dựng cụm kè bảo vệ khu dân cư xã Phước Diêm, huyện Ninh Phước.

- Quy hoạch tiêu thoát nước:

Đối với vùng thượng và trung lưu sông Cái tiêu nước từ mặt ruộng đến các trục tiêu thông qua sông suối tự nhiên.

Đối với vùng hạ lưu sông Cái Phan Rang là vùng đồng bằng tập trung, có cao độ mặt đất tự nhiên tương đối thấp, để đảm bảo tiêu thoát nước cho vùng này cần hoàn chỉnh những hệ thống tiêu thoát nước từ mặt ruộng đến các trục tiêu chảy ra sông Cái Phan Rang.

Các trục tiêu nội đồng gồm 5 trục tiêu cơ bản (sông Lu 1, sông Quao, sông Lu 2, Cầu Ngòi, Chà Là) là khá hợp lý, tuy nhiên, để đảm bảo việc tiêu thoát nước tốt hơn cần điều chỉnh một số vấn đề sau:

Hạ thấp đáy các trục tiêu sông Quao, sông Lu đến cửa sông Quao và sông Lu xuống cao trình -2m.

Xây hồ sinh thái Kiền Kiền để cắt lũ cho hạ du.

Khai thông trục tiêu thoát lũ Kiền Kiền để không cho lũ từ lưu vực suối Kiền Kiền chảy qua Quốc lộ 1, với trục tiêu dài 3.450m, Bđáy = 10m và làm lại cầu máng kênh tưới và cầu giao thông nông thôn qua kênh tiêu.

Nạo vét tiêu Phước Nhơn với chiều dài 5.000m.

4) Trình tự thực hiện quy hoạch:

a) Công trình tạo nguồn và cấp nước:

- Giai đoạn đến năm 2010: xây dựng mới hệ thống công trình thủy lợi Tân Mỹ và các hồ chứa nước để tưới cho 12.569 ha.

(chi tiết xem Phụ lục kèm theo)

- Giai đoạn sau năm 2010: tiếp tục hoàn thành các công trình giai đoạn đến năm 2010. Triển khai thực hiện các công trình còn lại theo quy hoạch cơ sở điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô công trình phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

(chi tiết xem Phụ lục kèm theo)

b) Công trình cấp nước sạch cho dân sinh hoạt và công nghiệp, du lịch:

- Giai đoạn đến năm 2010: xây dựng các công trình, hệ thống cấp thoát nước phục vụ sinh hoạt cho các xã thuộc huyện Ninh Phước và Khu công nghiệp Phước Nam; mở rộng hệ thống cấp nước Phan Rang - Tháp Chàm; hệ thống cấp nước khu công nghiệp Du Long và xây dựng các nhà máy nước Ninh Sơn và Bác Ái.

- Giai đoạn sau 2010: thực hiện mở rộng quy mô các nhà máy nước ở các khu vực theo yêu cầu.

Nguồn vốn thực hiện quy hoạch được huy động từ nhiều nguồn, nguồn vốn ngân sách đầu tư sẽ căn cứ vào khả năng cân đối của Nhà nước và được cụ thể bằng kế hoạch hằng năm. Khi chuyển đổi trình tự thực hiện quy hoạch cần có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Giải pháp thực hiện:

a) Thực hiện triển khai chi tiết quy hoạch được duyệt đến các địa phương.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các công trình thủy lợi, các công trình tạo nguồn, các hệ thống tiêu thoát nước và đê kè, …

- Sở Xây dựng triển khai nội dung quy hoạch các công trình cấp nước khu đô thị, khu dân cư, các khu công nghiệp và nước thải;

b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng là cơ quan thường trực cùng các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan về khai thác tài nguyên nước tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy hoạch theo kế hoạch hằng năm, kế hoạch 5 năm. Hằng năm, 5 năm có sơ kết, tổng kết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy hoạch kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi, Viện trưởng Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hoà

 

PHỤ LỤC

CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC, TIÊU NƯỚC VÀ TẠO NGUỒN TÌNH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐẦUU NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 4732/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phụ lục 1: Các công trình cấp nước theo các giai đoạn:

STT

Tên nhà máy nước

Đến năm 2010

Từ 2011 - 2020

Ghi chú

Công suất
(m3/ng.đm)

Kinh phí
(tỷ đồng)

Công suất
(m3/ng.đm)

Kinh phí
(tỷ đồng)

1

Khu hữu sông Cái

 

 

 

 

 

 

Nhà máy nước Ninh Phước

120.011

960,09

 

 

xây dựng mới

 

Nhà máy nước Ninh Phước

 

 

243.699

1.949,59

mở rộng

2

Khu tả sông Cái

 

 

 

 

 

 

Nhà máy nước Phan Rang - Tháp Chàm

40.000

334,00

 

 

mở rộng

 

Nhà máy nước Thuận Bắc

46.776

371,21

 

 

xây dựng mới

 

Nhà máy nước Thuận Bắc

 

 

29.224

233,79

mở rộng

3

Nhà máy nước BÁC ÁI

5.175

36,23

 

 

xây dựng mới

 

 

 

 

3.242

22,70

mở rộng

4

Nhà máy nước NINH SƠN

12.500

87,50

 

 

xây dựng mới

 

 

 

 

7.751

54,25

mở rộng

 

Cộng giai đoạn

 

1.792,02

 

2.260,33

 

 

Phụ lục 2: Các công trình tiêu đến năm 2010:

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

Kinh phí
(Tr.đồng)

Ghi chú

1

Sông Quao

1.971

hoàn chỉnh

2

Sông Lu 1

1.439

hoàn chỉnh

3

Sông Lu 2

1.108

hoàn chỉnh

4

Kênh Hộ Tại

3.105

hoàn chỉnh

5

Kênh Cầu Ngòi

893

hoàn chỉnh

6

Kênh Chà Là

454

hoàn chỉnh

7

Kênh Kiền Kiền

5.452

làm mới

8

Phước Nhơn

2.735

nạo vét

9

Hệ thống thoát nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

86.237

cải tạo, nâng cấp

 

Tổng cộng

112.394

 

 

Phụ lục 3: Công trình dự kiến xây dựng mới đến năm 2010

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

Vị trí xã

Flv2 km2

FTưới ha

Kinh phí
106 đ

Ghi chú

I

HUYỆN BÁC ÁI

 

2.008

1.182.066

 

1

Hồ Sông Cái

Phước Hoà

773

600

1.041.437

 

2

HồTrà Co

Phước Tân

94

1200

101.929

 

3

Hồ Ô Căm

Phước Trung

31

150

30.000

 

4

Đập Gia Ế

Phước Bình

96

58

8.700

 

II

HUYỆN NINH SƠN

 

7.620

886.357

 

1

Hồ Sông Than

Hoà Sơn

328

2.800

328.000

 

2

Đập Tân Mỹ

Mỹ Sơn

1.200

3.700

418.254

 

3

Hồ Cho Mo

Mỹ Sơn

77

1.000

113.103

 

4

Hồ Suối Cát

Quảng Sơn

8,5

120

27.000

 

III

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

2.440

302.554

 

1

Hồ Lanh Ra

Phước Sơn

86

1.000

73.00

 

2

Hồ Sông Biêu

Nhị Hà

67

940

122.00

 

3

Hồ Tà Ranh

Phước Thái

13

80

18.000

 

4

Hồ Bầu Zôn

Phước Hữu

17,3

120

22.317

 

5

Hồ Tân Giang 2

Phước Hà

144

300

67.237

 

IV

HUYỆN THUẬN BẮC

 

413

196.519

 

1

Hồ Bà Râu

Phước Kháng

30

300

100.000

 

2

Hồ Phước Nhơn

Phước Trung

11

80

29.736

 

3

Hồ sinh thái Kiền Kiền

Lợi Hải

22

30

61.658

cắt lũ

4

Hồ Bình Tiên

Công Hải

11

3

5.125

cấp nước

1.000 m3/ngày

V

HUYỆN NINH HẢI

 

88

19.043

 

1

Hồ Hố Chại

Nhơn Hải

2

45

10.694

 

2

Hồ Hoàng Dung

Vĩnh Hải

0.5

5

1.432

 

3

Hồ Quạt

Vĩnh Hải

2,5

38

6.917

 

VI

THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

 

 

1

Đập hạ lưu sông Dinh

P. Đạo Long

 

 

170.000

cải tạo môi trường

VII

TỈNH NINH THUẬN

 

 

1.000.000

 

1

Hệ thống thủy lâm kết hợp

Toàn tỉnh

 

 

1.000.000

Giữ nước tạo ấm, phòng chống cháy rừng, tái tạo, phát triển rừng, chống sa mạc hoá, ngăn lũ ống, lũ quét

 

TỔNG TOÀN TỈNH

 

 

12.669

3.712.169

 

 

Phụ lục 4:

Công trình tạo nguồn tưới và dự kiến xây dựng mới sau năm 2010

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

Vị trí (xã)

Flv (km2)

Diện tích tưới (ha)

Kinh phí
(106đồng)

Ghi chú

I

HUYỆN BÁC ÁI

 

715

105.454

 

1

Hồ Phước Trung

Phước Trung

 16

270

61.454

đến năm 2010

2

Hồ Tô Hạp 1

Phước Bình

420

135

27.000

kết nối thủy điện N= 10MW

3

Hồ Tô Hạp 2

Phước Bình

510

120

24.000

kết hợp thủy điện N=5MW

4

Hồ sinh thái Đa Mây

Phước Bình

75

190

38.000

 

II

HUYỆN NINH SƠN

 

2.355

336.554

 

1

Hồ sông Pao

Hoà Sơn

2

55

9.868

 

2

Hồ Quảng Sơn

Quảng Sơn

11

300

30.000

 

3

Hồ Tà Nôi

Ma Nới

108

600

117.000

 

4

Hồ Tà Lâm

Ma Nới

87

600

145.000

 

5

Đập 19/5 mở rộng

Lâm Sơn

38

800

34.686

 

III

HUYỆN NINH PHƯỚC

 

781

186.043

 

1

Hồ Phước Hà

Phước Hà

5,4

50

60.000

 

2

Hồ Núi Một

Phươc Dinh

29

230

26.376

 

3

Hồ Trà Van

Phước Hà

38

350

56.000

 

4

Hồ Đèo Mới

Phước Minh

7

87

15.635

 

5

Hồ Quán Thẻ 1

Phước Minh

2,5

30

4.701

 

6

Hồ Quán Thẻ 2

Phước Diêm

2

25

5.554

 

7

Hồ Cà Ná (D.L)

Phước Dinh

4,5

0

5.703

cấp nước

870m3/ngày

8

Hồ Cò Kè

Phước Dinh

2,5

4

6.222

cấp nước 200m3/ngày

9

Hồ Đá Đen

Phước Dinh

6

5

5.852

cấp nước 400m3/ngày

IV

HUYỆN THUẬN BẮC

 

36

9.986

 

1

Hồ Lợi Hải

Lợi Hải

5

36

9.986

 

V

HUYỆN NINH HẢI

 

69

17.613

 

1

Hồ Đá Bàn

Nhơn Hải

0,5

5

1.328

 

2

Hồ Thái An 1

Vĩnh Hải

3

40

9.684

 

3

Hồ Thái An 2

Vĩnh Hải

1,8

24

6.601

 

 

TỔNG TOÀN TỈNH

 

 

3.956

700.650

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4732/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020

  • Số hiệu: 4732/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/08/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Trần Xuân Hoà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/08/2008
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản