Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1015/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 17 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THUỶ LỢI TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thuỷ lợi Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông hồng giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;

Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1961/QĐ-BNN-KH ngày 13/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Quy hoạch thuỷ lợi hệ thống Bắc Hưng Hải;

Căn cứ ý kiến Kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án Bổ sung quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015 ngày 24/01/2010;

Căn cứ Công văn số 26/TCTL-QLNN ngày 12/01/2012 của Tổng cục Thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp ý Quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015, định hướng 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 44/TTr-SNN ngày 11/6/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015, định hướng 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ

1. Mục tiêu:

- Đề xuất các giải pháp phát triển thuỷ lợi nhằm đáp ứng được nhu cầu cấp nước, tiêu thoát nước của các ngành kinh tế trong giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020:

+ Đáp ứng yêu cầu cung cấp và tạo nguồn nước chủ động phục vụ các ngành kinh tế và dân sinh trong tỉnh.

+ Đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho sản xuất, phát triển các khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư.

- Định hướng phòng, chống lũ và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.

- Phân kỳ đầu tư phát triển thuỷ lợi cho giai đoạn 2010-2015 và sau năm 2015.

2. Nhiệm vụ:

- Cung cấp và tạo nguồn nước chủ động tưới cho 46.990 ha đất canh tác, ngoài ra còn tạo nguồn cung cấp nhu cầu sinh hoạt, phát triển công nghiệp, đô thị.

- Đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho sản xuất, phát triển các khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư. Tổng diện tích cần tiêu chủ động toàn tỉnh là 82.804 ha.

- Đảm bảo chống lũ sông, bảo vệ dân sinh kinh tế, cơ sở hạ tầng trong tỉnh.

- Bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm do chất lượng nước thải từ các làng nghề và các hoạt động của các khu công nghiệp trong tỉnh.

II. QUY HOẠCH THUỶ LỢI

1. Phân khu thủy lợi.

Tỉnh Hưng Yên có 82.804 ha nội đồng thuộc lưu vực hệ thống Bắc Hưng Hải, 9.505 ha diện tích vùng bãi sông Hồng, sông Luộc. Dựa vào điều kiện địa hình, sông ngòi phân thành 4 khu thủy lợi như sau:

Bảng 1. PHÂN KHU THUỶ LỢI NỘI ĐỒNG

TT

Khu thuỷ lợi

Địa giới hành chính

Diện tích tự nhiên

1

Bắc Kim Sơn

Toàn bộ đất đai trong đồng nằm ở phía Bắc sông Kim Sơn của các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Văn Giang, Ân Thi.

20.505 ha

2

Châu Giang

Giới hạn bởi các sông Hồng, Kim Sơn, Điện Biên và Cửu An, đất đai thuộc địa giới các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Yên Mỹ và Văn Giang.

20.751 ha

3

Ân Thi

Giới hạn bởi các sông Kim Sơn, Tây Kẻ Sặt, Điện Biên và Cửu An, thuộc địa giới của các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Yên Mỹ, Ân Thi, Phù Cừ

15.494 ha

4

Tây Nam Cửu An

Toàn bộ đất đai nằm ở phía Nam sông Cửu An của các huyện Kim Động, Ân Thi, Phù Cừ, Khoái Châu, Tiên Lữ, TP Hưng Yên.

26.054 ha

 

Tổng

 

82.804 ha

2. Các chỉ tiêu thiết kế quy hoạch tưới, tiêu:

2.1. Mực nước quy hoạch tưới, tiêu:

- Mực nước quy hoạch tưới: Tần xuất tưới bảo đảm P=85% chỉ áp dụng sau khi có quy trình vận hành liên 4 hồ chứa mùa kiệt và cống Xuân Quan 2 được xây dựng. Trong giai đoạn trước mắt, sử dụng mực nước thiết kế của quy hoạch cũ đang áp dụng.

- Mực nước quy hoạch tiêu: Tần suất P=10%.

Bảng 2. MỰC NƯỚC THIẾT KẾ QUY HOẠCH TƯỚI, TIÊU.

Đơn vị: m

TT

Vị trí

Sông

Mực nước thiết kế tiêu

Mực nước thiết kế tưới

H max

(P=10%)

Hbq 7 ngày

(P=10%)

P=85%

(TU8)

Giai đoạn trước mắt

1

Xuân Quan

Bắc Hưng Hải

 

 

2,12/2,0

1,85/1,75

2

Báo Đáp

Bắc Hưng Hải

 

 

1,92/1,88

 

3

Kênh Cầu

Bắc Hưng Hải

3,16

2,57

1,73

1,29/1,28

4

Lực Điền

Bắc Hưng Hải

3,15

2,53

1,63

1,18

5

Cống Tranh

Bắc Hưng Hải

3,05

2,46

1,44

1,08

6

Bá Thuỷ

Bắc Hưng Hải

3,01

2,37

1,40

 

7

Sài Thị

Sài Thị -Cửu An

3,01

2,37

1,23

 

8

Bằng Ngang

Cửu An

2,99

2,35

1,23

0,91

9

Trà Phương

Cửu An

2,98

2,33

1,21

0,88

10

Bích Tràng

Cửu An

2,97

2,34

1,20

0,87

11

Tòng Hoá

Cửu An

2,96

2,34

1,19

0,84

12

Neo

TL Cống Neo

2,96

2,26

1,19

 

13

An Thổ

Cuối HT

2,93

2,23

1,19

 

14

Cầu Xe

Cuối HT

2,87

2,22

1,19

 

15

Tam Đô

Tây Kẻ Sặt

2,97

2,26

1,23

0,91

Ghi chú: Hệ cao độ thủy lợi;

2.2. Hệ số tưới thiết kế cho các khu thuỷ lợi:

Bảng 3. HỆ SỐ TƯỚI THIẾT KẾ CỦA CÁC KHU THUỶ LỢI (P=85%).

Đơn vị: l/s/ha

Khu thuỷ lợi

Hệ số tưới thiết kế

Mặt ruộng

Đầu mối

Bắc Kim Sơn

1,33

1,77

Châu Giang

1,36

1,81

Ân Thi

1,35

1,80

Tây Nam Cửu An

1,37

1,82

2.3. Hệ số tiêu thiết kế cho các khu thủy lợi:

- Hệ số tiêu thiết kế cho nông nghiệp.

Bảng 4. HỆ SỐ TIÊU THIẾT KẾ CỦA CÁC KHU THUỶ LỢI (P=10%)

Đơn vị: l/s/ha

Khu thuỷ lợi

Hệ số tiêu thiết kế

Bắc Kim Sơn

6,25

Châu Giang

6,13

Ân Thi

5,79

Tây Nam Cửu An

6,60

- Hệ số tiêu cho các khu công nghiệp, đô thị qtiêu = 16,5 l/s/ha

3. Phương án quy hoạch thủy lợi:

3.1. Quy hoạch tiêu:

3.1.1. Quy hoạch tiêu khung trục:

Diện tích cần tiêu toàn tỉnh 82.804 ha, trong đó diện tích được xác định cần tiêu bằng động lực là 80.728 ha, diện tích tiêu tự chảy thuộc khu Bắc Kim Sơn là 2.076 ha. Quy mô công trình và phương án tiêu khung trục tỉnh Hưng Yên như sau:

+ Trạm bơm Liên Nghĩa xây dựng tại xã Liên Nghĩa huyện Văn Giang, với trục tiêu là sông Đồng Quê, lưu lượng tiêu 25 m3/s hướng tiêu ra sông Hồng. Nhiệm vụ công trình tiêu cho 3.756 ha gồm khu vực phía Nam huyện Văn Giang và một phần diện tích phía Bắc huyện Khoái Châu, Yên Mỹ.

+ Trạm bơm Nghi Xuyên xây dựng tại xã Thành Công huyện Khoái Châu, với trục tiêu là sông Cửu An, lưu lượng tiêu 55 m3/s hướng tiêu ra sông Hồng. Nhiệm vụ công trình tiêu cho 8.274 ha gồm phần lớn diện tích của huyện Khoái Châu và một phần đất đai của huyện Kim Động, Yên Mỹ.

+ Trạm bơm Nam Kẻ Sặt với trục tiêu chính là sông Sặt, hướng tiêu ra sông Luộc. Diện tích tiêu cho riêng Hưng Yên dự kiến là 26.499 ha.

3.1.2. Quy hoạch tiêu của toàn tỉnh:

a) Giai đoạn trước 2015:

- Hướng tiêu ra sông ngoài:

Xây dựng mới 3 trạm bơm Liên Nghĩa, Nghi Xuyên, Tân Hưng. Đến 2015 toàn tỉnh có 10 trạm bơm tiêu ra sông ngoài (kể cả trạm bơm My Động), tổng diện tích lưu vực tiêu ra sông ngoài là 25.216 ha.

Có 13 trạm bơm cục bộ, trở thành trạm bơm cấp 2 của trạm bơm Liên Nghĩa và trạm bơm Nghi Xuyên.

- Hướng tiêu vào sông trục có tổng diện tích lưu vực tiêu là 51.274 ha, trong đó:

+ Tiêu bằng 135 công trình tiêu hiện có là 42.478 ha

+ Cải tạo nâng cấp 10 trạm bơm tiêu cho 5.014 ha.

+ Làm mới 8 trạm bơm tiêu cho 3.782 ha

- Dự kiến bỏ nhiệm vụ tiêu của 13 công trình tiêu cục bộ.

* Tổng diện tích được tiêu ổn định đến năm 2015 dự kiến là 76.490 ha, chiếm 94,8 % tổng diện tích cần tiêu của toàn tỉnh.

b) Giai đoạn sau năm 2015:

- Hướng tiêu ra sông ngoài: Sau năm 2015, sau khi hoàn thành trạm bơm Nghi Xuyên, Liên Nghĩa dự kiến sẽ xây dựng thêm trạm bơm Nam Kẻ Sặt tiêu cho 26.499 ha khu vực phía Đông Nam của tỉnh. Tổng diện tích được tiêu trực tiếp ra sông ngoài là 50.865 ha, trong đó:

+ Tiêu ra sông Hồng là 13.455 ha, được tiêu bằng 3 trạm bơm Bảo Khê, Liên Nghĩa và Nghi Xuyên.

+ Tiêu ra sông Luộc là 37.410 ha, được tiêu bằng 7 trạm bơm Tân Hưng, Triều Dương A+B; Mai Xá A+B; La Tiến và Nam Kẻ Sặt.

- Hướng tiêu vào sông trục có tổng diện tích lưu vực tiêu là 29.863 ha, được tiêu bằng 72 công trình trạm bơm. Trong đó:

+ Cần cải tạo, nâng cấp tiêu cho 15 công trình với tổng diện tích lưu vực sau cải tạo là 9.960 ha,

+ Duy trì hoạt động của 57 công trình tiêu ổn định cho 21.903 ha.

- Có 94 trạm bơm cục bộ, trở thành trạm bơm cấp 2 của trạm bơm Liên Nghĩa, trạm bơm Nghi Xuyên và trạm bơm Nam Kẻ Sặt.

+ Các đầu mối tiêu hiện có sẽ duy trì hoạt động cho đến khi các trạm bơm tiêu lớn được đưa vào vận hành, sẽ căn cứ theo điều kiện cụ thể để bỏ hoặc giữ nhiệm vụ tiêu của các công trình này.

+ Hệ thống kênh tiêu hiện có cần được duy trì và cải tạo trở thành kênh nhánh của các trạm bơm lớn.

3.2. Quy hoạch tưới:

3.2.1. Công trình đầu mối tưới:

+ Xây mới cống Liên Nghĩa (Xuân Quan 2):

Về nguồn nước cấp cho toàn bộ hệ thống hiện trạng và tương lai không đáp ứng đủ, do vậy với phương án cấp nguồn đề xuất trong quy hoạch đợt này xây mới cống Liên Nghĩa (Xuân Quan 2) tiếp nguồn cho hệ thống với thông số thiết kế 4 cửa x 4m tại vị trí hạ lưu sông Hồng của cống Xuân Quan.

Cải tạo nâng cấp cống Xuân Quan, cống Báo Đáp với hệ thống đóng mở nhanh, hiện đại để lấy sa cho hệ thống, cải tạo đồng ruộng.

+ Nâng cấp cống Xuân Quan:

Nhiệm vụ thiết kế công trình: Cống (04 cửa x 3,5m) +1 cửa âu thuyền (5,0 x 8,5)m; Cánh cống và âu bằng thép, kiểu van phẳng 2 tầng, đóng mở bằng tời điện 10T;

Giải pháp kỹ thuật:

- Làm mới cánh thép phẳng 2 tầng phòng chống lụt bão; Gồm có: 4 cánh x (3,5 x 4,0)m và 01 cánh âu (5,0 x 8,5)m thay cho hệ thống phai bê tông nhằm hỗ trợ cánh điều tiết về mùa lũ.

- Cải tạo thiết bị đóng mở từ tời điện 10 tấn, cáp thép 16 thành đóng mở bằng thuỷ lực nhằm đáp ứng yêu cầu phòng chống lụt: Đóng mở nhanh, kịp thời.

+ Cống Báo Đáp: Do cống Báo Đáp (thuộc cụm đầu mối cống Xuân Quan trên đê sông Hồng) là công trình cấp I; Nên giải pháp kỹ thuật đảm bảo như sau: Quy mô cống: 7 cửa x 5m, trong đó có 1 cửa thông thuyền; cao trình đỉnh cống (+8,0) mặt cầu giao thông; cao trình đáy –0,5); L cống = 17,5m; L cầu giao thông = 43,0m; B mặt cầu = 7,0m ( ô tô H13 đi qua). Gia cố đảm bảo an toàn cho công trình trong mùa mưa lũ.

3.2.2. Quy hoạch tưới toàn tỉnh:

Trong giai đoạn từ nay đến 2015, cơ bản thực hiện xong các giải pháp cấp nước tưới cho toàn tỉnh, theo đó phương án quy hoạch là:

Tổng số công trình (trạm bơm) phục vụ tưới là 525 công trình phục vụ tưới cho 46.990 ha, trong đó:

+ Giữ nguyên 462 công trình hiện có phụ trách tưới cho 29.304 ha.

+ Cải tạo, nâng cấp 51 công trình tưới cho 13.468 ha.

+ Làm mới 11 công trình phụ trách tưới 4.218 ha.

Có 70 trạm bơm, điểm bơm tưới hiện không phát huy hiệu quả hoặc nằm trong khu tưới của các trạm bơm lớn dự kiến bỏ nhiệm vụ tưới.

3.3. Quy hoạch thủy lợi vùng bãi:

3.3.1. Tiểu vùng 1:

Ngoài những công trình thuỷ lợi hiện có, giải pháp chính là xây dựng bổ sung hệ thống kênh nhánh dẫn nước tới các khu vực sản xuất và kiên cố hoá hệ thống kênh đất hiện có.

+ Bãi Xuân Quan: Hợp đồng cung cấp nước với Công ty KTTL Gia Lâm.

+ Bãi thị trấn Văn Giang: xây dựng bổ sung 1 trạm bơm tưới.

+ Bãi Thắng Lợi: xây dựng 2 điểm bơm mới (Dương Liệt, Xâm Hồng).

+ Bãi Khoái Châu: xây dựng trạm bơm Tứ Dân 2 máy x 540 m3/h tưới cho 140 ha.

Đối với các vùng thâm canh các loại cây quất cảnh, cây ăn quả. Nông dân đã chủ động tự khoan giếng để tưới nước cho cây trồng bằng nước ngầm. Mô hình này với ưu điểm là suất đầu tư thấp, độ bền cao, dễ vận hành, chi phí tưới thấp. Trong những năm tới đề nghị áp dụng cho vùng sản xuất rau an toàn tập trung ở các xã Xuân Quan (1 điểm), Tân Châu (1 điểm), Đông Ninh (1 điểm).

3.3.2. Tiểu vùng 2:

- Về tưới: Giữ nguyên và phát huy hiệu quả các trạm bơm đã có. Xây dựng thêm các điểm bơm dã chiến cho 4 xã (Phú Thịnh, Mai Động, Thọ Vinh, Đức Hợp).

- Về tiêu: Tiêu bằng trạm bơm Phú Hùng Cường 300 ha, quy mô 3x2500 m3/h.

3.3.3. Tiểu vùng 3:

- Bãi Hoàng Hanh: Xây dựng trạm bơm Hoàng Hanh 2 x 1000 m3/h, tưới 200 ha.

- Bãi Tống Trân: Xây mới 2 điểm bơm dã chiến, mỗi trạm 1 máy x 1000 m3/h, tưới 200 ha.

- Bãi Thuỵ Lôi: Xây mới 1 điểm bơm dã chiến 1 máy x 1000 m3/h, tưới 80 ha.

Như vậy, sau quy hoạch toàn bộ diện tích vùng bãi đã có công trình phục vụ.

(Quy mô, nhiệm vụ chi tiết các công trình như phụ lục kèm theo)

3.4. Phương án lấy sa:

3.4.1. Tiểu khu Châu Giang:

Cải tạo hệ thống lấy sa Báo Đáp trạm bơm Văn Giang và hệ thống Đại Tập - cống luồn Liên Khê để lấy sa trong vụ mùa là rất lớn.

3.4.2. Tiểu khu Tây Nam Cửu An:

- Lấy sa qua cống trạm bơm La Tiến tưới cho các xã Nguyên Hoà, Tam Đa, Minh Tiến khoảng 700 ha. Xây mới cầu máng qua sông Đoàn Kết và kiên cố hoá kênh đầu mối tưới cho 2 xã Tam Đa và Minh Tiến.

- Cống Võng Phan 3 cửa, 2 tầng để lấy sa. Bổ sung nguồn nước tưới cho các xã phía Nam huyện Phù Cừ và Tiên Lữ khi mực nước Xuân Quan xuống dưới +1,8 m. Xây mới hệ thống sau đầu mối cống Võng Phan, đập dâng, cống điều tiết dâng nước, kiên cố hoá kênh xây lấy nước sa qua 2 van lồi cho xã Tống Trân huyện Phù Cừ và Minh Phượng huyện Tiên Lữ.

3.5. Phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai:

3.5.1. Đối với đê:

- Hiện trạng đã đắp tôn cao gia thăng đối với đê sông Hồng, sông Luộc ứng với +13,1m tại Hà Nội và 8,3 m tại Hưng Yên, 6,3 m tại La Tiến. Kết hợp mở rộng mặt đê, áp trúc và đắp cơ đê đủ kích thước, bề rộng, mái, cao độ cơ theo mặt cắt ngang cấp chân đê.

- Đắp tôn cao đê Bắc Hưng Hải chiều dài L = 140,5km, bờ vùng nội đồng L = 450,5km.

- Đắp luống trồng tre ở những vị trí chưa có luống.

- Xây dựng đường hành lang chân đê ở những vị trí có khu dân cư.

- Xử lý nền đê ở những đoạn đê chất lượng xấu đặc biệt là khu vực đê sông Hồng đoạn Phú Thịnh - Mai Động - Đức Hợp từ K108 ÷ K111+300 là nơi thường xuyên xảy ra đùn sủi khi lũ lên cao, đây được xác định là trọng điểm về đùn sủi cần xử lý đùn sủi. Đê sông Hồng từ K82 ÷ K82+500 huyện Văn Giang xử lý sạt mái đê.

- Khu vực đê Tứ Dân (K94+800) đến Chí Tân (K103+700) trước đây có nhiều thẩm lậu và đùn sủi. Tuy nhiên đến nay đã có bối Khoái Châu bao bọc, nếu lũ cao vỡ bối Khoái Châu thì đoạn đê này có thể xảy ra nhiều sự cố.

- Nứt đê tại K82 ÷ K82+500 (thị trấn Văn Giang) địa chất nền đê yếu tuy đã được xử lý nhưng trong lũ có thể diễn biến phức tạp.

- Phụt vữa gia cố đê ở những đoạn đê có độ rỗng và thẩm lậu lớn. Những nơi có đầm ao sát chân đê, những khu vực có nhiều tổ mối, những nơi mặt thoáng sông rộng chưa có tre chắn sóng là những vị trí có thể xảy ra sự cố khi lũ.

3.5.2. Đối với kè:

- Làm mới và xây dựng tiếp hoặc bổ sung các đập mỏ hàn cứng để tiến tới hoàn thiện chỉnh trị các tuyến kè lớn xung yếu phải chỉnh trị.

- Chú trọng tới chống sạt lở: kè Phi Liệt huyện Văn Giang, Nghi Xuyên huyện Khoái Châu đoạn cuối kè từ A59 ÷ A60 và mũi mỏ hàn cứng số 6, Phú Hùng Cường đoạn gần hạ lưu mỏ hàn cứng số 2 từ C79 ÷ C81, Đồng Thiện đoạn đầu kè C35 ÷ C55, Thuỵ Lôi huyện Tiên Lữ từ C42 ÷ C85, An Cầu đoạn cong lõm khu vực phía trên và dưới C25.

3.5.3. Đối với cống:

- Thường xuyên tu bổ, sửa chữa các cống dưới đê để bảo đảm an toàn cho đê phục vụ sản xuất chú trọng cải tạo thiết bị đóng mở, kết cấu cửa van để bảo đảm lấy sa an toàn thuận tiện khi lũ cao.

V. KINH PHÍ ĐẦU TƯ

1. Tổng hợp kinh phí: Tổng kinh phí để xây dựng các công trình thuỷ lợi theo quy hoạch dự kiến là 4.020 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn: Để thực hiện được việc xây dựng công trình theo như quy hoạch đề ra, cần huy động vốn từ nhiều nguồn vốn khác nhau như:

- Nguồn vốn Ngân sách Trung ương và của tỉnh; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay WB, ADB…;

- Nguồn vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước theo hình thức liên doanh;

- Nguồn vốn huy động của dân và các tổ chức dùng nước.

3. Phân kỳ đầu tư: Quy hoạch được chia thành hai giai đoạn: Giai đoạn đến 2015 và giai đoạn sau 2015.

Bảng 5: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

TT

Hạng mục công trình

Kinh phí (109đồng)

Giai đoạn (109đồng)

2010 ÷ 2015

Sau 2015

1

Nạo vét các sông trục, kênh mương

1.191

785

406

2

Xây mới 4 trạm bơm tiêu ra sông ngoài

2.354

950

1.404

3

Xây mới 18 trạm bơm nội đồng + Xi phông Đồng Quê

240

240

 

4

Nâng cấp, cải tạo 60 trạm bơm

235

93

142

 

TỔNG

4.020

2.068

1.952

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Tổ chức công bố công khai quy hoạch theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan cụ thể hoá các nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện quy hoạch thủy lợi. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chủ trương, chính sách có liên quan. Tổ chức phối hợp lồng ghép các chương trình để triển khai thực hiện tốt quy hoạch thủy lợi.

- Tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch kịp thời khi không phù hợp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính lập kế hoạch đầu tư hàng năm trên cơ sở bổ sung quy hoạch thuỷ lợi đã được phê duyệt.

3. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các huyện, thành phố tham gia, tạo điều kiện thực hiện quy hoạch.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan tổ chức chỉ đạo thực hiện quy hoạch thủy lợi trên địa bàn.

- Căn cứ bổ sung quy hoạch thuỷ lợi được duyệt xây dựng kế hoạch phát triển thuộc lĩnh vực thuỷ lợi đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 51/2002/QĐ-UB ngày 13/11/2002 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2010.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THUỶ LỢI TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG 2020
(Kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Phụ lục 1.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TIÊU CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP

TT

Tên công trình

Huyện

Quy mô

QH tiêu (ha)

Kinh phí

106đồng)

Số máy

Q máy (m3/h)

A

Giai đoạn đến 2015

 

 

 

 

59.382

I

Khu Bắc Kim Sơn

 

 

 

2.203

34.119

1

TB Việt Hưng A

Văn Lâm

3

2.500

254

1.563

2

TB Bà Sinh B

Văn Lâm

2

1.400

39

292

3

Hoàng Nha

Văn Lâm

3

4.000

150

500

4

TB. Vô Ngại

Mỹ Hào

3

1.400

150

875

5

TB. Hưng Long

Mỹ Hào

8

4.000

1.230

22.222

6

TB.Lê Xá

Mỹ Hào

2

1.400

50

333

7

TB. Hoà Đam 1

Mỹ Hào

4

2.500

210

5.556

8

TB Hoà Đam 2

Mỹ Hào

2

2.500

120

2.778

II

Khu Châu Giang

 

 

 

3.132

15.280

9

TB Văn Giang (2 NM)

Văn Giang

7

8.000

3.132

15.280

III

Khu Ân Thi

 

 

 

909

9.983

10

TB Tử Dương

Yên Mỹ

5

2.500

450

1.302

11

TB Cảnh Lâm

Yên Mỹ

5

2.500

459

8.681

B

Giai đoạn sau 2015

 

 

 

 

141.492

I

Khu Bắc Kim Sơn

 

 

 

5.785

106.770

12

TB Ngọc Lâm

Mỹ Hào

15

4.000

1.737

33.333

13+14

TB. Phúc Bố A+B

Mỹ Hào

11

4.000

1.320

24.444

15

TB. Kim Huy

Mỹ Hào

5

2.500

459

3.472

16

TB Cầu Thôn

Yên Mỹ

6

8.000

1.144

33.333

17

TB. Tiên Xá 1

Mỹ Hào

2

2.500

104

354

18

TB Thuần Mỹ

Mỹ Hào

3

1.400

134

350

19

TB Cống Dầu

Yên Mỹ

2

2.500

150

417

20

TB Trung Đạo

Yên Mỹ

2

2.500

150

417

21

TB Dịch Trì 2

Yên Mỹ

2

1.400

100

233

22

TB Quần Ngọc

Yên Mỹ

6

2.500

487

10.417

II

Khu Châu Giang

 

 

 

945

34.722

23

TB Chùa Rối

Yên Mỹ

4

2.500

380

12.222

24

TB Xuân Quan

Văn Giang

2

1000

65

278

25

TB Cống Rồng

Khoái Châu

8

4000

500

22.222

 

Toàn tỉnh

 

 

 

 

200.874

 

Phụ lục 2.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TIÊU DỰ KIẾN LÀM MỚI

TT

Tên công trình

Huyện

Quy mô

QH tiêu (ha)

Kinh phí (106đồng)

Số máy

Q máy (m3/h)

I

Các trạm bơm lớn, tiêu ra sông ngoài

A

Giai đoạn đến 2015

 

 

 

 

950.354

1

TB Liên Nghĩa

Văn Giang

5

18.000

3.545

195.000

2

TB Nghi Xuyên

Khoái Châu

11

18.000

8.274

715.000

3

TB Tân Hưng 2

Hưng Yên

8

12.000

1.975

40.354

B

Giai đoạn sau 2015

 

 

 

 

1.404.000

4

TB Nam Kẻ Sặt

Phù Cừ

27

24.000

26.499

1.404.000

II

Các trạm bơm nội đồng

A

Giai đoạn đến 2015

 

 

 

 

148.936

I

Khu Bắc Kim Sơn

 

 

3.467

112.269

1

TB Thanh Khê

Văn Lâm

7

4.000

444

26.667

2

Cầu Gáy

Văn Lâm

4

2.500

350

15.278

3

Trai Túc

Văn Lâm

2

2.500

200

7.400

4

Phan Đình Phùng

Mỹ Hào

5

2.500

350

14.739

5

Vinh Quang

Mỹ Hào

6

2.500

465

16.000

6

Chùa Tổng

Yên Mỹ

5

8.000

1.658

32.185

II

Khu Châu Giang

 

 

 

1.220,5

36.667

7

TB Dân Tiến

Khoái Châu

2

1.400

165

36.667

8

TB Văn Giang II*

Yên Mỹ

10

4000

1.055,5

 

 

Phụ lục 3.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TƯỚI CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP

TT

Tên công trình

Huyện

Quy mô

QH tưới (ha)

Kinh phí

(106đồng)

Số máy

Q máy (m3/h)

A

Giai đoạn đến 2015

 

 

 

 

33.460

I

KHU BẮC KIM SƠN

 

 

 

3.191

5.664

1

TB. Hoà Đam 1*

Mỹ Hào

4

2500

130

 

2

TB Hoà Đam 2*

Mỹ Hào

2

2500

60

 

3

TB. Vô Ngại*

Mỹ Hào

3

1400

120

 

4

TB.Lê Xá*

Mỹ Hào

1

1200

30

 

5

TB. Hưng Long*

Mỹ Hào

8

4000

212

 

6

TB.Bần

Mỹ Hào

5

2500

676

1.272

7

TB Đậu

Văn Lâm

9

1400

644

2.044

8

TB Ngọc Đà

Văn Lâm

2

1400

220

292

9

TB Việt Hưng A*

Văn Lâm

3

2500

41

 

10

TB Bà Sinh A

Văn Lâm

1

1400

60

292

11

TB Bà Sinh B*

Văn Lâm

1

1400

150

 

12

TB Hoàng Nha*

Văn Lâm

3

4000

90

 

13

TB Yên Thổ

Yên Mỹ

4

1400

302

520

14

TB Hữu Nam

Yên Mỹ

4

1400

106

324

15

TB Hồng Bàng

Yên Mỹ

2

1400

350

920

II

KHU CHÂU GIANG

 

 

 

4.126

4.285

16

TB Văn Giang*

Văn Giang

7

8000

3200

 

17

TB Xuân Quan*

Văn Giang

2

1000

65

 

18

TB Kim Ngưu

Khoái Châu

3

1400

343

1.791

19

TB Yên Phú

Yên Mỹ

3

1000

248

1.619

20

TB. Đồng Tiến

Khoái Châu

3

2500

270

875

III

KHU TÂY NAM CỬU AN

 

 

 

3.850

18.319

21

TB. Lạc Dục

Tiên Lữ

2

2500

695

2.724

22

TB Tây Hồ

Tiên Lữ

2

1400

150

588

23

TB Lệ Xá

Tiên Lữ

2

1400

175

1.117

24

TB Cống Vân

Tiên Lữ

2

1400

346

1.670

25

TB Ba Hàng

Tiên Lữ

2

1400

280

960

26

TB Nội Linh

Tiên Lữ

2

1400

358

1.078

27

TB Dung 1

Tiên Lữ

2

1400

170

964

28

TB Vũ Dương

Ân Thi

2

1400

120

583

29

TB Đồng Rẻn

Phù Cừ

2

1400

90

353

30

TB Trần Thượng

Phù Cừ

3

1400

140

1.867

31

TB Hùng An

Kim Động

2

2500

120

470

32

TB Hiệp Cường Đông

Kim Động

3

1400

150

1.389

33

TB Phán Thuỷ

Kim Động

2

1400

96

376

34

TB. Song Mai

Kim Động

2

1400

68

583

35

TB Uyển

Khoái Châu

4

1400

518

2.031

36

TB Hạ Lễ

Ân Thi

2

1400

123

583

37

TB. Tính Linh

TP H.Yên

1

1400

119

466

38

TB. Tam Linh

TP H.Yên

1

1400

35

137

39

TB. Đường Dựng

TP H. Yên

1

1400

97

380

IV

KHU ÂN THI - Đ39

 

 

 

1853

5.192

40

TB Tử Dương*

Yên Mỹ

5

2500

425

 

41

TB Cảnh Lâm*

Yên Mỹ

5

2500

420

 

42

TB Văn Nhuệ

Ân Thi

2

1400

190

583

43

TB Gạo Bắc

Ân Thi

2

1400

185

725

44

TB Mai Xuyên

Ân Thi

2

1400

120

698

45

TB Trà Phương 2

Ân Thi

1

2400

135

678

46

TB Mão Xuyên

Ân Thi

3

1400

242

1.450

47

TB Cầu Ngọc

Ân Thi

2

1400

136

1.058

B

Giai đoạn sau 2015

 

 

 

 

 

I

KHU BẮC KIM SƠN

 

 

 

448

 

48+49

TB. Phúc Bố A + B*

Mỹ Hào

11

4000

40

 

50

TB Cầu Thôn*

Yên Mỹ

8

8000

288

 

51

TB Quần Ngọc*

Yên Mỹ

6

2500

120

 

Ghi chú: Trạm bơm (*) là TB tưới, tiêu kết hợp.

 

Phụ lục 4.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TƯỚI DỰ KIẾN LÀM MỚI

TT

Tên công trình

Địa điểm

Quy mô Quy hoạch

QH tưới (ha)

Kinh phí (106đồng)

Số máy

Q máy (m3/h)

 

Giai đoạn đến 2015

 

 

 

 

91.291

I

KHU BẮC KIM SƠN

 

 

 

621

 

1

TB Cầu Gáy *

Văn Lâm

4

2500

621

 

II

KHU CHÂU GIANG

 

 

 

6.400

57.970

2

TB TT Khoái Châu

Khoái Châu

4

2500

612

7.173

3

TB Chùa Rồng

Khoái Châu

6

2500

375

7.797

4

TB Văn Giang II*

Yên Mỹ

10

4000

5.413

40.000

5

Xi phông Đồng Quê

 

Q=5m3/s

 

 

3.000

III

KHU TN CỬU AN

 

 

 

1.436

11.458

6

TB Bản Lễ

Kim Động

2

2500

70

11.458

7

TB Nghi Xuyên*

Khoái Châu

 

 

1.366

 

IV

KHU ÂN THI - Đ39

 

 

 

999

16.825

8

TB Bảo Tàng Tây

Ân Thi

1

2500

173

2.204

9

TB Bảo Tàng Đông

Ân Thi

2

2500

215

2.739

10

TB Kênh Bối

Ân Thi

2

2500

220

2.803

11

TB Cù Tu

Ân Thi

2

2500

233

2.968

12

TB Mỏ Qụa

Kim Động

2

1400

158

6.111

V

VÙNG BÃI

 

 

 

413

5.038

13

TB Tứ Dân

Khoái Châu

2

1400

140

1.708

14

TB Hoàng Hanh

Tiên Lữ

2

1400

273

3.330

Ghi chú: Trạm bơm (*) là TB tưới, tiêu kết hợp.

 

Phụ lục 5.

CÁC SÔNG, KÊNH TRỤC CẦN CẢI TẠO, NẠO VÉT

TT

Tên sông trục

Chiều dài (km)

Chỉ tiêu kỹ thuật dự kiến

Vốn đầu tư (106 đồng)

Bề rộng đáy thiết kế (m)

Cao độ đáy thiết kế

Hệ số mái kênh (m)

1

Sông Điện Biên

15,49

10

-2

1,5

201.600

2

Sông Đình Dù

4,5

9

-0,6

1,5

9.700

3

Sông Nghĩa Trụ

5,5

6

-0,5

1,5

6.500

4

Sông Quảng Lãng

14,7

14

-0,5

1,5

61.600

5

Sông Bún

8

8

-0,5

1,5

14.500

6

Sông Tam Đô

4

35

-0,6

1,5

60.300

7

Sông Kim Ngưu

10,25

11 ÷ 23

0

1,5

52.500

8

Sông Ngưu Giang

12,45

10

0,2

1,5

31.500

9

Sông Động Xá -Tính Ninh

5,5

6

0

1,5

6.500

10

Sông Đồng Quê

8,45

23,7

-2

1,5

78.000

11

Sông Từ Hồ- Sài Thị

15,9

6,0 ÷ 15

-0,7÷ -1,4

1,5

46.400

12

Sông 4 xã (Khoái Châu)

4,2

3,5

0,2

1,5

2.200

13

Sông Tây Tân Hưng (K/Châu)

4

25,7

-0,2

1,5

41.700

14

Sông Lương Tài

8,5

10

-1

1,5

21.500

15

TTN Nhân Hoà

5,9

17,1

-0,5

1,5

33.400

16

TTN Boi

1,86

12

0

1,5

6.200

17

Sông Bần Vũ Xá

16,3

15÷ 30

-0,7÷ -1,0

1,5

103.800

18

Sông Cầu Treo

12,5

20÷ 25

-0,7÷ -1,0

1,5

73.200

19

Sông Thái Nội

4,8

10

-0,2

1,5

12.100

20

Sông 5 xã (Khoái Châu)

5,2

3 ÷ 3,5

-0,1

1,5

2.200

21

Sông Mười (10)

3,5

4 ÷ 4,5

-0,1

1,5

2.200

22

Kênh dẫn TB Văn Giang

1,45

27,5

-1

1,5

16.700

23

Kênh KT11 TB Văn Giang

1,43

4,5

-0,2

1,5

1.100

24

Kênh tiêu KT0 TB Văn Giang

3,2

3,5

0

1,5

1.700

25

KT54, KT57 TB Thành Công

3,5

3 ÷ 4

-0,2

1,5

1.800

26

Kênh KT35 Khoái Châu

2,3

2,5 ÷ 3

0

1,5

800

27

Kênh tiêu TB Đầm Hồng

1,7

3

0

1,5

700

28

Kênh tiêu Vĩnh Tuy-Ngọc Bộ

3,4

8

0,2

1,5

6.200

29

TTN San Hô (bãi Văn Giang)

3

9

0,5

1,5

6.500

30

Kênh KT11 (xã Ngọc Long)

3,2

3 ÷ 4

0

1,5

1.700

31

Kênh tiêu chính TB Văn Phú

3,4

4 ÷ 5

0

1,5

2.600

32

Kênh N5 TB Việt Hưng

2,3

2,5 ÷ 3,0

0,1

1,5

800

33

Kênh tiêu TB Bần

3,0

4 ÷ 5

0,5

1,5

4.500

34

Kênh tiêu chính TB Lương Tài

1,2

3 ÷ 3,5

0

1,5

600

35

Kênh tiêu chính TB Hưng Long

1,7

4 ÷ 5

0

1,5

1.300

36

KT chính TB Phúc Bố

1,5

5 ÷ 6

0

1,5

1.500

37

Kênh tiêu Vinh Quang

1,3

4 ÷ 4,5

0

1,5

900

38

Kênh T27 TB Cống Rồng

1,7

4

0

1,5

1.100

39

Kênh tiêu chính TB Cầu Thôn

2,2

4 ÷ 6

0

1,5

2.000

40

Kênh tiêu chính TB Đầm Sen

1,6

3 ÷ 3,5

0

1,5

700

41

Sông Đống Lỗ

1,7

8

0

1,5

3.100

42

Sông Cửa Gàn- Cống Vân

1,5

5

-0,5

1,5

1.300

43

TTN Cầu Chải (TPHY)

1,7

3

0

1,5

700

44

Kênh tiêu 3 xã (Yên Mỹ)

2,5

3

0,1

1,5

1.000

45

Kênh lấy sa Đại Tập (K. Châu)

4,5

4

2

1,5

2.900

46

Kênh tiêu chính TB Mai Xá

4,2

6 ÷ 15

-0,5÷ -1,5

1,5

11.400

47

K/tiêu chính TB Triều Dương

4,5

8 ÷ 20

-1,0÷ -1,5

1,5

18.900

48

Sông Bác Hồ

4,97

7 ÷ 9

-0,5

1,5

9.000

49

Sông 61 (Tiên Lữ)

1,4

4

-0,5

1,5

900

50

TTN Sậy-La Tiến (Phù Cừ)

4,5

5 ÷ 10

-0,5÷ -1,4

1,5

7.400

51

TTN Chàng Cày- Võng Phan

4

4,5

-0,1

1,5

3.100

52

TTN Chàng Cày-Cống Vàng 2

3,5

4

-0,1

1,5

2.200

53

TTN Đoàn Kết

3,5

3 ÷ 11

-0,5÷ -1,0

1,5

5.200

54

TTN Quân Đoàn

2,5

4

-0,1

1,5

1.600

55

TTN Minh Lý-Bích Tràng (T3 Tam Đô)

3,2

4

0

1,5

2.000

56

Kênh T8 TB Tam Đô

4,3

4

0

1,5

2.800

57

Kênh T5 TB Tam Đô

2,8

3,5

0

1,5

1.500

58

TTN Minh Lý- Đa Lộc

1,5

3

0

1,5

600

59

Kênh tiêu chính TB Hồng Vân

2,4

4

0

1,5

1.500

60

Sông Bản Lễ-Phượng Tường

4,8

8

-1

1,5

8.700

61

Sông Trương Đìa

2,6

6

-0,5

1,5

3.100

62

Sông 6-1 (Kim Động)

3,5

5,5

-0,2

1,5

3.600

63

TTN Tân Hưng (TB Đồng Thanh)

6

10

-0,5

1,5

15.200

64

Kênh tiêu chính TB Đào Xá

1,2

3,5

0

1,5

600

65

Kênh tiêu chính TB Tạ Thượng

1,4

4

0

1,5

900

66

Kênh Tam Bá Hiển

8,1

9

-0,5

1,5

20.000

67

Kênh Đồng Than

3,5

7,5

0,7

1,5

10.000

68

Kênh tiêu T3 TB Bích Tràng

6,74

5 ÷ 8

0

1,5

70.000

69

Kênh tiêu T8-3 (Đoạn Vận Du-TT Ân Thi)

2,7

7

0

1,5

30.000

70

Kênh tưới TB Ấp Bắc

2,5

1,5

1,4

1,5

25.000

71

Kênh tiêu T2 TB Tam Đô

1,75

7

0

1,5

6.000

 

Tổng

 

 

 

 

1.191.000

 

Phụ lục 6.

DANH MỤC CÁC TRẠM BƠM, ĐIỂM BƠM DÃ CHIẾN DO CÁC HTX QUẢN LÝ DỰ KIẾN LOẠI BỎ

STT

Tên trạm bơm

Số CT

Huyện

Quy mô

Số máy (cái)

Loại máy (m3/h)

1

2

3

5

6

7

 

Toàn tỉnh

69

 

85

 

 

TB tưới

59

 

68

 

 

TB tiêu

2

 

3

 

 

TB tưới tiêu kết hợp

8

 

14

 

1

Đông Mai

1

Văn Lâm

2

1000

2

Nghĩa Lộ

1

Văn Lâm

1

800

3

Tăng Bảo

1

Văn Lâm

1

1000

4

Minh Khai

1

Văn Lâm

1

150

5

Chi Long

1

Yên Mỹ

1

1000

6

Đông Phòng

1

Yên Mỹ

1

1000

7

Vườn Cam

1

Yên Mỹ

1

540

8

Liêu Hạ

1

Yên Mỹ

2

1000

9

Ngọc Lập

1

Mỹ Hào

1

700

10

Đào Du

1

Mỹ Hào

1

700

11

Đông Dạo

1

Mỹ Hào

3

1.000

12

An Tháp

1

Mỹ Hào

1

540

13

Nguyễn Xá 1

1

Mỹ Hào

1

540

14

Nguyễn Xá 2

1

Mỹ Hào

1

540

15

Lỗ Xá 1

1

Mỹ Hào

1

320

16

Lỗ Xá 2

1

Mỹ Hào

1

540

17

Văn Nhuế

1

Mỹ Hào

1

540

18

Ngo

1

Mỹ Hào

1

1.000

19

 Sấu Vài

1

Mỹ Hào

1

1.000

20

Quán Ngái

1

Mỹ Hào

1

1.000

21

Đống Thanh

1

Mỹ Hào

1

1.000

22

Cầu Láng

1

Mỹ Hào

1

1.000

23

Ấp Vinh

1

Mỹ Hào

1

1.000

24

TB Xuân Dục 1

1

Mỹ Hào

1

540

1

1.000

25

Xuân Dục 2

1

Mỹ Hào

2

1.700

1

1.000

26

Tiên Xá II

1

Mỹ Hào

2

1.700

27

Tiên Xá III

1

Mỹ Hào

2

1.000

28

Tầm Nhìn

1

Mỹ Hào

1

1.700

29

Hói

1

Mỹ Hào

1

1.000

30

Xi Phông Ngọc Trì

1

Mỹ Hào

1

1.000

31

Yên Xá 1

1

Mỹ Hào

1

1.000

32

Yên xá 2 (Cầu Tây)

1

Mỹ Hào

1

320

33

Kim Huy 1

1

Mỹ Hào

1

1.000

34

Ngọc Bộ

1

Văn Giang

1

540

35

Xuân Tràng

1

Yên Mỹ

1

540

36

Đồng Than2

1

Yên Mỹ

1

540

37

Vĩnh Hậu 1

1

Kim Động

1

540

38

Vĩnh Hậu 2

1

Kim Động

1

540

39

Ngô Xá

1

Kim Động

1

540

1

1000

40

Yến Đô

1

Yên Mỹ

1

540

41

An Khải

1

Ân Thi

1

540

42

Cổ Ngựa

1

Ân Thi

1

540

43

Tượng Cước

1

Ân Thi

1

750

1

320

44

Ngô Xá

1

Ân Thi

1

1.000

1

750

45

Đới Khê

1

Ân Thi

1

1.000

46

Yên Xá

1

Ân Thi

1

750

47

Cầu Đạm

1

Ân Thi

1

750

48

Nhân Vũ

1

Ân Thi

1

750

49

Mễ Xá

1

Ân Thi

1

750

50

V/quả Mão Xuyên

1

Ân Thi

1

540

51

Dã chiến (di động)

1

Ân Thi

1

540

52

Bình Xá 1

1

Ân Thi

1

750

53

Bình Xá 2

1

Ân Thi

1

540

54

Bằng Ngang1

1

Ân Thi

1

1000

55

Duyệt Lễ I

1

Tiên Lữ

1

540

56

Duyệt Lễ III

1

Tiên Lữ

1

540

57

Lương Bằng

1

Kim Động

1

1000

58

Phú Thịnh1

1

Kim Động

3

1000

59

Cầu Chùa

1

Tiên Lữ

2

540

60

Tân Khai

1

Tiên Lữ

2

540

61

Cầu Đất

1

Tiên Lữ

1

500

62

Huyện uỷ

1

Tiên Lữ

1

750

63

UBND xã

1

Tiên Lữ

1

500

64

Quán Chiềng-Đ,3

1

Tiên Lữ

1

500

65

Lệ Chi

1

Tiên Lữ

1

1000

66

Khe Sông

1

Tiên Lữ

1

800

67

Cầu Đậu

1

Tiên Lữ

1

540

68

Dã chiến Đ,Cao

1

Tiên Lữ

1

540

69

Văn Xa 2

1

Tiên Lữ

1

250