- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Quyết định 1194/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Luật Quy hoạch 2017
- 10Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch 2017 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 13 về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 22 tháng 07 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 1 1 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 34/TTr-SXD ngày 19 tháng 7 năm 2022 về việc thẩm định, phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2180/SKHĐT-KT ngày 27 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chính như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu của chương trình
- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị quốc gia, định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030; Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030 và các quy hoạch chung đô thị, định hướng có liên quan.
- Triển khai thực hiện phát triển hệ thống đô thị tỉnh Kon Tum có chương trình, kế hoạch cụ thể; đảm bảo đầu tư có trọng tâm trọng điểm, tiết kiệm tài nguyên, sử dụng hiệu quả nguồn lực.
- Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh được phê duyệt là cơ sở để lập đề án và đánh giá phân loại đô thị; là cơ sở để xây dựng các dự án đầu tư các công trình đầu mối, hệ thống hạ tầng khung của các đô thị trên toàn tỉnh.
3. Phạm vi lập chương trình
- Phạm vi lập chương trình: Toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Kon Tum, gồm 01 thành phố trực thuộc tỉnh và 9 huyện là: Thành phố Kon Tum, huyện Đăk Glei, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô, huyện Ia H’Drai, huyện Kon Plông, huyện Kon Rẫy, huyện Ngọc Hồi, huyện Sa Thầy và huyện T u Mơ Rông với tổng diện tích tự nhiên 9.674,18 km2. Ranh giới:
Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam;
Phía Nam giáp tỉnh Gia Lai;
Phía Đông giáp tỉnh Quảng Ngãi;
Phía Tây giáp các tỉnh Sekong, Attapeu của Lào và tỉnh Ratanakiri của Campuchia.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Nội dung của chương trình
a) Phần mở đầu
- Các căn cứ pháp lý;
- Lý do, sự cần thiết;
- Mục tiêu của chương trình;
- Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị.
b) Nội dung chương trình phát triển đô thị
- Khái quát thực trạng hệ thống đô thị toàn tỉnh;
- Xây dựng danh mục, lộ trình nâng loại đô thị toàn tỉnh cho từng giai đoạn 5 năm, phù hợp Chương trình phát triển đô thị quốc gia, kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc và quy hoạch tỉnh Kon Tum. Xác định chương trình ưu tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm);
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn
5 năm và hàng năm giai đoạn đầu phù hợp Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030; quy hoạch chung các đô thị;
- Xây dựng danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị;
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của địa phương;
- Phân công tổ chức thực hiện.
5. Hồ sơ chương trình: Gồm thuyết minh và bản vẽ theo hướng dẫn tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BXD.
6. Tiến độ thực hiện: Không quá 12 tháng kể từ ngày Đề cương nhiệm vụ Chương trình được phê duyệt.
7. Dự toán chi phí
a) Tổng chi phí lập Chương trình: Thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Nguồn vốn: Nguồn chi hoạt động sự nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh về tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ, thống nhất của hồ sơ, số liệu, tài liệu và các nội dung liên quan trong hồ sơ đề nghị phê duyệt nêu trên;
b) Căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành và yêu cầu thực tế của tỉnh;
c) Rà soát, xác định khối lượng công việc cụ thể, xây dựng dự toán chi phí gửi Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không làm thất thoát ngân sách;
d) Nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức tổ chức thẩm định Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của Thông tư số 12/2014/TT-BXD.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung thẩm định, tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, số liệu và các nội dung tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định như đã nêu trên.
3. Giao Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt dự toán chi phí Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tham mưu, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí để triển khai lập Chương trình theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, cung cấp các thông tin, số liệu có liên quan về tình hình phát triển đô thị, phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình lập Chương trình phát triển đô thị.
Điều 3. Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TU về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 5Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn đến năm 2025
- 7Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (mở rộng) giai đoạn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Quyết định 1194/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tây Nguyên đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Luật Quy hoạch 2017
- 10Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 15Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TU về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 1895/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 18Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 19Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn đến năm 2025
- 20Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (mở rộng) giai đoạn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045
Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Số hiệu: 473/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực