- 1Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 2Quyết định 48/2022/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2019/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số: 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 2149/TTr-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đối với những loại nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt mà chưa có trong đơn giá này thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cụ thể sau khi thống nhất với Sở Xây dựng làm căn cứ để phê duyệt và chi trả cho các đối tượng được bồi thường.
1. Trường hợp phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực mà chủ đầu tư đã và đang thực hiện chi trả tiền bồi thường dở dang thì thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.
2. Trường hợp phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường thì tổ chức thực hiện công tác bồi thường rà soát đơn giá bồi thường để xem xét:
a) Nếu phương án bồi thường mới thấp hơn hoặc bằng phương án bồi thường đã được phê duyệt thì giữ nguyên phương án bồi thường đã được phê duyệt.
b) Nếu phương án bồi thường mới cao hơn phương án bồi thường đã được phê duyệt thì phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án bồi thường thay thế.
3. Trường hợp phương án bồi thường chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá trị bồi thường, thẩm định và phê duyệt theo đơn giá bồi thường ban hành tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 47/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Thành phố Bắc Kạn | Huyện Chợ mới | Huyện Bạch Thông | Huyện Ngân Sơn | Huyện Na Rì | Huyện Chợ Đồn | Huyện Ba Bể | Huyện Pác Nặm |
| PHẦN THỨ NHẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NHÀ Ở CÁC LOẠI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 110, bổ trụ, mái dốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mái lợp lá các loại | đ/m2 XD | 1.863.000 | 1.849.000 | 1.872.000 | 1.989.000 | 2.084.000 | 1.965.000 | 1.906.000 | 2.159.000 |
2 | Mái lợp phi brô xi măng | đ/m2 XD | 2.022.000 | 2.007.000 | 1.872.000 | 1.989.000 | 2.084.000 | 1.965.000 | 1.906.000 | 2.159.000 |
3 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 2.022.000 | 2.007.000 | 2.030.000 | 2.148.000 | 2.243.000 | 2.124.000 | 2.065.000 | 2.318.000 |
4 | Mái lợp tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 2.148.000 | 2.133.000 | 2.146.000 | 2.273.000 | 2.368.000 | 2.250.000 | 2.191.000 | 2.443.000 |
5 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 2.340.000 | 2.326.000 | 2.338.000 | 2.466.000 | 2.561.000 | 2.442.000 | 2.383.000 | 2.443.000 |
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, mái dốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Mái lợp lá các loại | đ/m2 XD | 2.081.000 | 2.071.000 | 2.087.000 | 2.236.000 | 2.353.000 | 2.207.000 | 2.138.000 | 2.445.000 |
7 | Mái lợp phi brô xi măng | đ/m2 XD | 2.108.000 | 2.098.000 | 2.126.000 | 2.263.000 | 2.380.000 | 2.234.000 | 2.165.000 | 2.472.000 |
8 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 2.240.000 | 2.229.000 | 2.245.000 | 2.395.000 | 2.512.000 | 2.366.000 | 2.298.000 | 2.605.000 |
9 | Mái lợp tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 2.366.000 | 2.355.000 | 2.371.000 | 2.520.000 | 2.637.000 | 2.492.000 | 2.423.000 | 2.729.000 |
10 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 2.558.000 | 2.547.000 | 2.563.000 | 2.712.000 | 2.829.000 | 2.684.000 | 2.615.000 | 2.922.000 |
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, hiên bê tông cốt thép, mái dốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Mái lợp lá các loại | đ/m2 XD | 2.608.000 | 2.584.000 | 2.613.000 | 2.786.000 | 2.916.000 | 2.750.000 | 2.680.000 | 3.022.000 |
12 | Mái lợp phibrô xi măng | đ/m2 XD | 2.632.000 | 2.608.000 | 2.651.000 | 2.810.000 | 2.940.000 | 2.775.000 | 2.704.000 | 3.046.000 |
13 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 2.771.000 | 2.746.000 | 2.775.000 | 2.949.000 | 3.080.000 | 2.914.000 | 2.843.000 | 3.186.000 |
14 | Mái lợp tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 2.863.000 | 2.839.000 | 2.882.000 | 3.041.000 | 3.171.000 | 3.006.000 | 2.935.000 | 3.277.000 |
15 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 3.039.000 | 3.014.000 | 3.057.000 | 3.216.000 | 3.347.000 | 3.181.000 | 3.111.000 | 3.452.000 |
| Loại nhà: 01 tầng, tường xây gạch chỉ dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Không có chống nóng | đ/m2 XD | 2.793.000 | 2.743.000 | 2.791.000 | 2.982.000 | 3.107.000 | 2.934.000 | 2.867.000 | 3.213.000 |
17 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 XD | 2.936.000 | 2.880.000 | 2.927.000 | 3.126.000 | 3.251.000 | 3.080.000 | 3.009.000 | 3.357.000 |
18 | Chống nóng bằng mái lá các loại | đ/m2 XD | 2.935.000 | 2.885.000 | 2.932.000 | 3.123.000 | 3.247.000 | 3.022.000 | 3.008.000 | 3.352.000 |
19 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 2.955.000 | 2.905.000 | 2.952.000 | 3.142.000 | 3.267.000 | 3.042.000 | 3.028.000 | 3.372.000 |
20 | Chống nóng bằng mái lợp ngói | đ/m2 XD | 3.101.000 | 3.050.000 | 3.097.000 | 3.289.000 | 3.413.000 | 3.189.000 | 3.175.000 | 3.519.000 |
21 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 3.226.000 | 3.176.000 | 3.223.000 | 3.414.000 | 3.538.000 | 3.313.000 | 3.299.000 | 3.643.000 |
22 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 3.435.000 | 3.385.000 | 3.431.000 | 3.622.000 | 3.747.000 | 3.522.000 | 3.508.000 | 3.852.000 |
| Loại nhà: 01 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 110, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Không có chống nóng | đ/m2 XD | 3.291.000 | 3.249.000 | 3.299.000 | 3.495.000 | 3.629.000 | 3.404.000 | 3.386.000 | 3.743.000 |
24 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 XD | 3.400.000 | 3.353.000 | 3.405.000 | 3.604.000 | 3.738.000 | 3.512.000 | 3.494.000 | 3.852.000 |
25 | Chống nóng bằng mái lá các loại | đ/m2 XD | 3.410.000 | 3.368.000 | 3.416.000 | 3.614.000 | 3.748.000 | 3.523.000 | 3.505.000 | 3.862.000 |
26 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 3.432.000 | 3.390.000 | 3.440.000 | 3.636.000 | 3.770.000 | 3.546.000 | 3.528.000 | 3.884.000 |
27 | Chống nóng bằng mái lợp ngói | đ/m2 XD | 3.602.000 | 3.558.000 | 3.608.000 | 3.805.000 | 3.939.000 | 3.715.000 | 3.697.000 | 4.054.000 |
28 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 3.734.000 | 3.690.000 | 3.740.000 | 3.936.000 | 4.070.000 | 3.847.000 | 3.829.000 | 4.184.000 |
29 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 3.893.000 | 3.850.000 | 3.899.000 | 4.096.000 | 4.230.000 | 4.007.000 | 3.989.000 | 4.344.000 |
| Loại nhà: 01 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Không có chống nóng | đ/m2 XD | 3.695.000 | 3.662.000 | 3.712.000 | 3.953.000 | 4.131.000 | 3.839.000 | 3.809.000 | 4.278.000 |
31 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 XD | 3.710.000 | 3.677.000 | 3.727.000 | 3.969.000 | 4.146.000 | 3.854.000 | 3.824.000 | 4.293.000 |
32 | Chống nóng bằng mái lá các loại | đ/m2 XD | 3.763.000 | 3.730.000 | 3.779.000 | 4.021.000 | 4.198.000 | 3.907.000 | 3.877.000 | 4.345.000 |
33 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 3.838.000 | 3.804.000 | 3.854.000 | 4.095.000 | 4.273.000 | 3.982.000 | 3.952.000 | 4.420.000 |
34 | Chống nóng bằng mái lợp ngói | đ/m2 XD | 4.009.000 | 3.974.000 | 4.024.000 | 4.266.000 | 4.444.000 | 4.153.000 | 4.124.000 | 4.591.000 |
35 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 4.142.000 | 4.107.000 | 4.157.000 | 4.398.000 | 4.576.000 | 4.286.000 | 4.256.000 | 4.723.000 |
36 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 4.303.000 | 4.268.000 | 4.318.000 | 4.560.000 | 4.737.000 | 4.447.000 | 4.418.000 | 4.884.000 |
| Loại nhà: 02 tầng, tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Không có chống nóng | đ/m2 sàn | 2.509.000 | 2.542.000 | 2.563.000 | 2.754.000 | 2.727.000 | 2.639.000 | 2.664.000 | 2.806.000 |
38 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 sàn | 2.583.000 | 2.615.000 | 2.636.000 | 2.830.000 | 2.803.000 | 2.712.000 | 2.738.000 | 2.882.000 |
39 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 sàn | 2.596.000 | 2.629.000 | 2.650.000 | 2.841.000 | 2.788.000 | 2.656.000 | 2.750.000 | 2.893.000 |
40 | Chống nóng bằng mái ngói các loại | đ/m2 sàn | 2.666.000 | 2.698.000 | 2.720.000 | 2.911.000 | 2.856.000 | 2.795.000 | 2.821.000 | 2.963.000 |
41 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 sàn | 2.709.000 | 2.742.000 | 2.763.000 | 2.954.000 | 2.901.000 | 2.840.000 | 2.864.000 | 3.006.000 |
42 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 sàn | 2.800.455 | 2.833.325 | 2.854.000 | 3.045.422 | 2.992.530 | 2.930.885 | 2.955.209 | 3.097.083 |
| Loại nhà: 02 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Không có chống nóng | đ/m2 sàn | 3.235.000 | 3.243.000 | 3.286.000 | 3.473.000 | 3.453.000 | 3.347.000 | 3.377.000 | 3.537.000 |
44 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 sàn | 3.302.000 | 3.258.000 | 3.301.000 | 3.436.000 | 3.389.000 | 3.362.000 | 3.444.000 | 3.553.000 |
45 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 sàn | 3.264.000 | 3.260.000 | 3.315.000 | 3.502.000 | 3.482.000 | 3.378.000 | 3.406.000 | 3.566.000 |
46 | Chống nóng bằng mái ngói | đ/m2 sàn | 3.298.000 | 3.310.000 | 3.353.000 | 3.488.000 | 3.520.000 | 3.414.000 | 3.402.000 | 3.604.000 |
47 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 sàn | 3.339.000 | 3.347.000 | 3.390.000 | 3.578.000 | 3.581.000 | 3.451.000 | 3.432.000 | 3.642.000 |
48 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 sàn | 3.384.578 | 3.392.490 | 3.435.438 | 3.622.911 | 3.625.844 | 3.496.496 | 3.477.073 | 3.686.658 |
| Loại nhà: 03 tầng, Tường chịu lực xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 sàn | 2.507.000 | 2.525.000 | 2.554.000 | 2.727.000 | 2.673.000 | 2.619.000 | 2.641.000 | 2.782.000 |
50 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 sàn | 2.513.007 | 2.532.000 | 2.555.000 | 2.731.000 | 2.704.000 | 2.620.000 | 2.641.000 | 2.787.000 |
51 | Chống nóng bằng mái ngói | đ/m2 sàn | 2.560.407 | 2.585.000 | 2.609.000 | 2.726.000 | 2.752.000 | 2.674.000 | 2.695.000 | 2.829.000 |
52 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 sàn | 2.591.000 | 2.610.000 | 2.639.000 | 2.811.000 | 2.782.000 | 2.698.000 | 2.725.000 | 2.865.000 |
53 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 sàn | 2.646.811 | 2.665.696 | 2.694.964 | 2.866.629 | 2.838.296 | 2.754.304 | 2.781.086 | 2.920.903 |
| Loại nhà: 03 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 sàn | 3.060.000 | 3.055.000 | 3.050.000 | 3.271.000 | 3.261.000 | 3.149.000 | 3.179.000 | 3.329.000 |
55 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 sàn | 3.060.000 | 3.057.000 | 3.103.000 | 3.279.000 | 3.259.000 | 3.156.000 | 3.185.000 | 3.337.000 |
56 | Chống nóng bằng mái ngói | đ/m2 sàn | 3.105.014 | 3.107.000 | 3.150.000 | 3.321.000 | 3.310.000 | 3.206.000 | 3.230.000 | 3.379.000 |
57 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 sàn | 3.111.000 | 3.113.000 | 3.161.000 | 3.326.000 | 3.315.000 | 3.212.000 | 3.236.000 | 3.384.000 |
58 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 sàn | 3.154.021 | 3.115.914 | 3.204.486 | 3.369.332 | 3.358.521 | 3.255.118 | 3.278.996 | 3.427.761 |
| Loại nhà: 04 tầng, khung chịu lực, tường xây bằng gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 sàn | 2.940.000 | 2.924.000 | 3.020.000 | 3.102.000 | 3.095.000 | 3.005.000 | 3.032.000 | 3.156.000 |
60 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 sàn | 2.991.000 | 2.978.000 | 3.022.000 | 3.159.000 | 3.155.000 | 3.062.000 | 3.062.000 | 3.231.000 |
61 | Chống nóng bằng mái ngói | đ/m2 sàn | 3.025.000 | 3.012.000 | 3.053.000 | 3.200.000 | 3.184.000 | 3.089.000 | 3.114.000 | 3.249.000 |
62 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 sàn | 3.080.000 | 3.067.000 | 3.115.000 | 3.255.000 | 3.239.000 | 3.151.000 | 3.177.000 | 3.304.000 |
63 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 sàn | 3.252.041 | 3.118.331 | 3.165.708 | 3.305.761 | 3.289.818 | 3.202.059 | 3.228.418 | 3.354.933 |
| Loại nhà: 05 tầng, khung chịu lực kết hợp tường xây gạch chỉ, dày 220, mái bê tông cốt thép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 | Chống nóng bằng lát gạch | đ/m2 sàn | 3.292.000 | 3.292.000 | 3.339.000 | 3.425.000 | 3.503.000 | 3.396.000 | 3.428.000 | 3.584.000 |
65 | Chống nóng bằng mái phibrô xi măng | đ/m2 sàn | 3.345.000 | 3.347.000 | 3.394.000 | 3.434.000 | 3.558.000 | 3.452.000 | 3.484.000 | 3.640.000 |
66 | Chống nóng bằng mái ngói | đ/m2 sàn | 3.396.000 | 3.397.000 | 3.445.000 | 3.631.000 | 3.608.000 | 3.503.000 | 3.489.000 | 3.691.000 |
67 | Chống nóng bằng mái tôn mạ kẽm | đ/m2 sàn | 3.476.000 | 3.477.000 | 3.480.000 | 3.611.000 | 3.688.000 | 3.583.000 | 3.614.000 | 3.770.000 |
68 | Chống nóng bằng tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 sàn | 3.551.214 | 3.552.489 | 3.600.151 | 3.786.370 | 3.763.275 | 3.657.962 | 3.689.564 | 3.845.478 |
| Loại nhà: Nhà sàn, khung, cột gỗ nhóm II-III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 1.974.000 | 1.971.000 | 1.971.000 | 1.771.000 | 1.771.000 | 1.771.000 | 1.771.000 | 1.771.000 |
70 | Mái lợp phibrô xi măng | đ/m2 XD | 2.152.000 | 2.098.000 | 2.102.000 | 1.931.000 | 1.931.000 | 1.931.000 | 1.931.000 | 1.931.000 |
71 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 2.240.000 | 2.235.000 | 2.235.000 | 2.032.000 | 2.032.000 | 2.031.000 | 2.023.000 | 2.033.000 |
72 | Mái lợp tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 2.263.000 | 2.209.000 | 2.125.518 | 2.125.518 | 2.125.518 | 2.125.518 | 2.125.518 | 2.125.518 |
73 | Mái lợp tôn thường | đ/m2 XD | 2.161.000 | 2.126.000 | 2.156.000 | 2.023.000 | 2.023.000 | 2.023.000 | 2.023.000 | 2.023.000 |
| Loại nhà: Nhà sàn, khung, cột gỗ nhóm IV-VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 1.146.000 | 1.143.000 | 1.143.000 | 1.074.000 | 1.074.000 | 1.074.000 | 1.074.000 | 1.074.000 |
75 | Mái lợp phibrô xi măng | đ/m2 XD | 1.252.000 | 1.248.000 | 1.248.000 | 1.173.000 | 1.173.000 | 1.173.000 | 1.173.000 | 1.173.000 |
76 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 1.335.000 | 1.329.000 | 1.330.000 | 1.229.000 | 1.228.000 | 1.228.000 | 1.228.000 | 1.230.000 |
77 | Mái lợp tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 1.421.000 | 1.342.000 | 1.333.738 | 1.333.738 | 1.333.738 | 1.333.738 | 1.333.738 | 1.333.738 |
78 | Mái lợp tôn thường | đ/m2 XD | 1.319.000 | 1.240.000 | 1.277.000 | 1.231.000 | 1.231.000 | 1.231.000 | 1.231.000 | 1.231.000 |
| Loại nhà: Nhà nền đất, khung, cột gỗ nhóm II-III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 1.322.000 | 1.319.000 | 1.319.000 | 1.184.000 | 1.184.000 | 1.184.000 | 1.184.000 | 1.184.000 |
80 | Mái lợp phibrô xi măng | đ/m2 XD | 1.337.000 | 1.333.000 | 1.333.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
81 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 1.449.000 | 1.445.000 | 1.445.000 | 1.292.000 | 1.292.000 | 1.292.000 | 1.292.000 | 1.292.000 |
82 | Mái lợp tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 1.481.528 | 1.464.845 | 1.473.180 | 1.398.102 | 1.398.102 | 1.398.102 | 1.398.102 | 1.398.102 |
83 | Mái lợp tôn thường | đ/m2 XD | 1.466.000 | 1.462.000 | 1.462.000 | 1.341.000 | 1.341.000 | 1.341.000 | 1.341.000 | 1.341.000 |
| Loại nhà: Nhà nền đất, khung, cột gỗ nhóm IV-VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
84 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 809.000 | 807.000 | 807.000 | 761.000 | 761.000 | 761.000 | 761.000 | 761.000 |
85 | Mái lợp phibrô xi măng | đ/m2 XD | 824.000 | 821.000 | 821.000 | 775.000 | 775.000 | 775.000 | 775.000 | 775.000 |
86 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 901.000 | 897.000 | 897.000 | 816.000 | 816.000 | 815.000 | 815.000 | 816.000 |
87 | Mái lợp tôn chống nóng, chống ồn | đ/m2 XD | 1.189.564 | 1.164.533 | 1.168.707 | 1.147.851 | 1.147.851 | 1.147.851 | 1.147.851 | 1.147.851 |
88 | Mái lợp tôn thường |
| 1.034.000 | 1.031.000 | 1.031.000 | 980.000 | 980.000 | 980.000 | 980.000 | 980.000 |
| Nhà cột tre, khung tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 199.000 | 198.000 | 198.000 | 198.000 | 198.000 | 198.000 | 198.000 | 198.000 |
90 | Mái lợp phibrô xi măng | đ/m2 XD | 304.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 | 301.000 |
91 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 341.000 | 338.000 | 338.000 | 336.000 | 339.000 | 338.000 | 338.000 | 340.000 |
92 | Mái lợp tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 417.000 | 415.000 | 415.000 | 415.000 | 415.000 | 415.000 | 415.000 | 415.000 |
| Nhà cột gỗ, khung tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
93 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 221.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 | 220.000 |
94 | Mái lợp phibrô xi măng | đ/m2 XD | 311.000 | 309.000 | 309.000 | 309.000 | 309.000 | 309.000 | 309.000 | 309.000 |
95 | Mái lợp ngói các loại | đ/m2 XD | 333.000 | 331.000 | 331.000 | 332.000 | 332.000 | 331.000 | 333.000 | 333.000 |
96 | Mái lợp tôn mạ kẽm | đ/m2 XD | 408.000 | 406.000 | 406.000 | 406.000 | 406.000 | 406.000 | 406.000 | 406.000 |
| PHẦN THỨ HAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHUỒNG TRẠI, MỒ MẢ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chuồng trâu, bò, ngựa… cột gỗ, khung xuyên (khung gỗ xẻ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97 | Mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 509.000 | 479.000 | 479.000 | 479.000 | 479.000 | 479.000 | 505.000 | 505.000 |
98 | Mái ngói | đ/m2 XD | 571.000 | 512.000 | 531.000 | 531.000 | 531.000 | 531.000 | 556.000 | 556.000 |
99 | Mái lá | đ/m2 XD | 444.000 | 430.000 | 430.000 | 430.000 | 430.000 | 430.000 | 430.000 | 430.000 |
100 | Mái bạt dứa | đ/m2 XD | 350.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 |
| Chuồng trâu, bò, ngựa… cột gỗ, khung gỗ (buộc dây thép) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101 | Mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 430.000 | 404.000 | 404.000 | 404.000 | 404.000 | 404.000 | 419.000 | 419.000 |
102 | Mái lợp ngói | đ/m2 XD | 489.000 | 457.000 | 457.000 | 457.000 | 457.000 | 457.000 | 480.000 | 480.000 |
103 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 371.000 | 369.000 | 369.000 | 369.000 | 369.000 | 369.000 | 369.000 | 369.000 |
104 | Mái lợp bạt dứa | đ/m2 XD | 299.000 | 289.000 | 289.000 | 289.000 | 289.000 | 289.000 | 289.000 | 289.000 |
| Chuồng trâu, bò, ngựa… cột gỗ, khung tre (buộc dây thép) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105 | Mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 397.000 | 382.000 | 382.000 | 382.000 | 382.000 | 382.000 | 390.000 | 390.000 |
106 | Mái lợp ngói | đ/m2 XD | 465.000 | 440.000 | 446.000 | 440.000 | 440.000 | 440.000 | 463.000 | 463.000 |
107 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 336.000 | 334.000 | 334.000 | 334.000 | 334.000 | 334.000 | 334.000 | 334.000 |
108 | Mái lợp bạt dứa | đ/m2 XD | 261.000 | 259.000 | 259.000 | 259.000 | 259.000 | 259.000 | 259.000 | 259.000 |
| Chuồng trâu, bò, ngựa… cột tre, khung tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109 | Mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 369.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 365.000 | 365.000 |
110 | Mái lợp ngói | đ/m2 XD | 421.000 | 373.000 | 382.000 | 382.000 | 382.000 | 382.000 | 420.000 | 420.000 |
111 | Mái lợp lá | đ/m2 XD | 303.000 | 297.000 | 297.000 | 297.000 | 297.000 | 297.000 | 297.000 | 297.000 |
112 | Mái lợp bạt dứa | đ/m2 XD | 225.000 | 219.000 | 219.000 | 219.000 | 219.000 | 219.000 | 219.000 | 219.000 |
| Chuồng lợn, gà, ngan, ngỗng, vịt… cột gỗ, khung gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113 | Mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 523.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 521.000 | 521.000 |
114 | Mái lá | đ/m2 XD | 456.000 | 455.000 | 455.000 | 455.000 | 455.000 | 455.000 | 455.000 | 455.000 |
115 | Mái lợp ngói | đ/m2 XD | 581.000 | 555.000 | 555.000 | 555.000 | 555.000 | 555.000 | 587.000 | 587.000 |
116 | Mái lợp bạt dứa | đ/m2 XD | 386.000 | 385.000 | 385.000 | 385.000 | 385.000 | 385.000 | 385.000 | 385.000 |
| Chuồng lợn gà, ngan, ngỗng, vịt…, cột tre, khung tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
117 | Mái phibrô xi măng | đ/m2 XD | 377.000 | 368.000 | 368.000 | 368.000 | 368.000 | 368.000 | 375.000 | 375.000 |
118 | Mái lá | đ/m2 XD | 312.000 | 310.000 | 310.000 | 310.000 | 310.000 | 310.000 | 310.000 | 310.000 |
119 | Mái lợp ngói | đ/m2 XD | 425.000 | 401.000 | 416.000 | 409.000 | 409.000 | 409.000 | 431.000 | 431.000 |
120 | Mái lợp bạt dứa | đ/m2 XD | 240.000 | 238.000 | 238.000 | 238.000 | 238.000 | 238.000 | 238.000 | 238.000 |
| Mộ các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
121 | Mộ đất vô chủ | Cái | 6.810.000 | 6.854.000 | 6.855.000 | 7.057.000 | 6.993.000 | 6.956.000 | 6.978.000 | 7.133.000 |
122 | Mộ đất có chủ | Cái | 6.941.000 | 6.951.000 | 6.951.000 | 7.152.000 | 7.089.000 | 6.949.000 | 7.075.000 | 7.228.000 |
123 | Mộ xây đã cải táng | Cái | 7.205.000 | 7.211.000 | 7.212.000 | 7.413.000 | 7.350.000 | 7.313.000 | 7.335.000 | 7.490.000 |
124 | Mộ xây chưa cải táng | Cái | 8.374.000 | 8.412.000 | 8.410.000 | 8.713.000 | 8.620.000 | 8.564.000 | 8.597.000 | 8.827.000 |
| PHẦN THỨ BA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
125 | Đào xúc đất bằng thủ công | m3 | 189.000 | 184.000 | 184.000 | 184.000 | 184.000 | 184.000 | 184.000 | 184.000 |
126 | Đào san đất bằng máy | m3 | 20.000 | 19.000 | 19.000 | 19.000 | 19.000 | 19.000 | 19.000 | 19.000 |
127 | Đào giếng | m3 | 603.000 | 588.000 | 588.000 | 588.000 | 588.000 | 588.000 | 588.000 | 588.000 |
128 | Đào ao bằng thủ công | m3 | 347.000 | 338.000 | 338.000 | 338.000 | 338.000 | 338.000 | 338.000 | 338.000 |
129 | Đào ao bằng máy | m3 | 28.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 |
130 | Đắp đất bờ ao (bao gồm đào đất, vận chuyển đến và đắp đất) | m3 | 323.000 | 315.000 | 315.000 | 315.000 | 315.000 | 315.000 | 315.000 | 315.000 |
131 | Đắp đất nền bằng thủ công | m3 | 170.000 | 165.000 | 165.000 | 165.000 | 165.000 | 165.000 | 165.000 | 165.000 |
132 | Đắp cát nền bằng thủ công | m3 | 570.000 | 583.000 | 568.000 | 798.000 | 645.000 | 612.000 | 549.000 | 706.000 |
| CÔNG TÁC XÂY |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
133 | Xây móng đá hộc | m3 | 1.284.000 | 1.225.000 | 1.302.000 | 1.626.000 | 1.608.000 | 1.400.000 | 1.384.000 | 1.606.000 |
134 | Xây tường bằng đá hộc | m3 | 1.368.000 | 1.307.000 | 1.385.000 | 1.708.000 | 1.691.000 | 1.483.000 | 1.467.000 | 1.688.000 |
135 | Xếp đá khan không chít mạch (đá hộc, đá ba) | m3 | 643.000 | 649.000 | 714.000 | 914.000 | 912.000 | 733.000 | 811.000 | 864.000 |
136 | Xếp đá khan có chít mạch (đá hộc, đá ba) | m3 | 807.000 | 809.000 | 869.000 | 1.088.000 | 1.085.000 | 900.000 | 962.000 | 1.042.000 |
137 | Xây móng bằng gạch chỉ, chiều dày <=33cm | m3 | 1.539.000 | 1.486.000 | 1.500.000 | 1.585.000 | 1.538.000 | 1.515.000 | 1.538.000 | 1.954.000 |
138 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ, chiều dày <=11cm | m3 | 1.899.000 | 1.848.000 | 1.860.000 | 1.929.000 | 1.891.000 | 1.873.000 | 1.891.000 | 2.394.000 |
139 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ, chiều dày <=33cm | m3 | 1.726.000 | 1.669.000 | 1.683.000 | 1.769.000 | 1.721.000 | 1.699.000 | 1.721.000 | 2.164.000 |
140 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ ,chiều dày >33cm | m3 | 1.646.000 | 1.590.000 | 1.604.000 | 1.693.000 | 1.644.000 | 1.621.000 | 1.644.000 | 2.078.000 |
141 | Xây cột trụ bằng gạch chỉ | m3 | 2.010.000 | 1.944.000 | 1.959.000 | 2.048.000 | 1.999.000 | 1.975.000 | 1.999.000 | 2.437.000 |
142 | Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ gạch chỉ, chiều dày <=33cm | m3 | 1.953.000 | 1.890.000 | 1.905.000 | 1.991.000 | 1.943.000 | 1.920.000 | 1.943.000 | 2.385.000 |
143 | Xây tường cong nghiêng vặn vỏ đỗ gạch chỉ, chiều dày >33cm | m3 | 1.895.000 | 1.832.000 | 1.847.000 | 1.935.000 | 1.886.000 | 1.863.000 | 1.886.000 | 2.320.000 |
144 | Xây cống bằng gạch chỉ | m3 | 2.426.000 | 2.353.000 | 2.366.000 | 2.449.000 | 2.403.000 | 2.381.000 | 2.403.000 | 2.839.000 |
145 | Xây gạch chỉ (bể chứa) | m3 | 2.200.000 | 2.128.000 | 2.143.000 | 2.236.000 | 2.184.000 | 2.160.000 | 2.185.000 | 2.633.000 |
146 | Xây gạch chỉ hố van, hố ga | m3 | 2.118.000 | 2.046.000 | 2.063.000 | 2.161.000 | 2.106.000 | 2.081.000 | 2.106.000 | 2.559.000 |
147 | Xây gạch chỉ rãnh thoát nước | m3 | 2.465.000 | 2.384.000 | 2.401.000 | 2.500.000 | 2.445.000 | 2.419.000 | 2.445.000 | 2.898.000 |
148 | Xây tường gạch silicat, gạch xi măng cát, gạch bột đá… | m3 | 1.649.000 | 1.621.000 | 1.626.000 | 1.659.000 | 1.641.000 | 1.632.000 | 1.641.000 | 1.768.000 |
149 | Cuốn bi giếng bằng gạch chỉ | m3 | 1.914.000 | 1.854.000 | 1.865.000 | 1.946.000 | 1.892.000 | 1.874.000 | 1.897.000 | 2.328.000 |
| CÔNG TÁC BÊ TÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 | Bê tông lót móng đá 4x6 | m3 | 1.312.000 | 1.308.000 | 1.330.000 | 1.581.000 | 1.573.000 | 1.395.000 | 1.355.000 | 1.579.000 |
151 | Bê tông lót móng đá 1x2 | m3 | 1.411.000 | 1.401.000 | 1.411.000 | 1.674.000 | 1.651.000 | 1.496.000 | 1.463.000 | 1.744.000 |
152 | Bê tông móng đá 2x4 | m3 | 1.689.000 | 1.675.000 | 1.759.000 | 2.010.000 | 2.000.000 | 1.819.000 | 1.793.000 | 2.078.000 |
153 | Bê tông móng đá 4x6 | m3 | 1.628.000 | 1.600.000 | 1.707.000 | 1.927.000 | 1.954.000 | 1.743.000 | 1.721.000 | 1.991.000 |
154 | bê tông nền đá 1x2 | m3 | 1.826.000 | 1.794.000 | 1.894.000 | 2.122.000 | 2.137.000 | 1.945.000 | 1.933.000 | 2.207.000 |
155 | Bê tông nền đá 2x4 | m3 | 1.680.000 | 1.667.000 | 1.751.000 | 2.003.000 | 1.993.000 | 1.812.000 | 1.785.000 | 2.071.000 |
156 | Bê tông nền đá 4x6 | m3 | 1.619.000 | 1.591.000 | 1.698.000 | 1.919.000 | 1.947.000 | 1.734.000 | 1.713.000 | 1.984.000 |
157 | Bê tông tường đá 1x2 | m3 | 2.411.000 | 2.366.000 | 2.467.000 | 2.696.000 | 2.710.000 | 2.518.000 | 2.506.000 | 2.781.000 |
158 | Bê tông cột đá 1x2 | m3 | 2.717.000 | 2.664.000 | 2.764.000 | 2.990.000 | 3.004.000 | 2.814.000 | 2.802.000 | 3.074.000 |
159 | Bê tông xà dầm, giằng nhà đá 1x2 | m3 | 2.456.000 | 2.408.000 | 2.508.000 | 2.735.000 | 2.749.000 | 2.559.000 | 2.547.000 | 2.819.000 |
160 | Bê tông sàn mái đá 1x2 (gồm bê tông dày 10cm, cốt thép, ván khuôn) | m3 | 2.145.000 | 2.105.000 | 2.205.000 | 2.431.000 | 2.446.000 | 2.255.000 | 2.243.000 | 2.516.000 |
161 | Bê tông tấm đan đá 1x2 (gồm bê tông dày 10cm, cốt thép, ván khuôn) | m3 | 2.494.000 | 2.445.000 | 2.545.000 | 2.771.000 | 2.786.000 | 2.595.000 | 2.583.000 | 2.855.000 |
162 | Bê tông cầu thang đá 1x2 | m3 | 2.256.000 | 2.213.000 | 2.313.000 | 2.540.000 | 2.554.000 | 2.363.000 | 2.352.000 | 2.624.000 |
163 | Bê tông giếng nước, giếng cáp, đá 1x2 | m3 | 1.903.000 | 1.868.000 | 1.969.000 | 2.195.000 | 2.209.000 | 2.019.000 | 2.007.000 | 2.279.000 |
164 | Bê tông giếng nước, giếng cáp, đá 2x4 | m3 | 1.757.000 | 1.742.000 | 1.826.000 | 2.077.000 | 2.067.000 | 1.886.000 | 1.859.000 | 2.144.000 |
165 | Bê tông rãnh nước, đá 1x2 | m3 | 1.996.000 | 1.958.000 | 2.059.000 | 2.285.000 | 2.300.000 | 2.109.000 | 2.097.000 | 2.369.000 |
166 | Bê tông rãnh nước, đá 2x4 | m3 | 1.850.000 | 1.832.000 | 1.916.000 | 2.167.000 | 2.157.000 | 1.976.000 | 1.949.000 | 2.234.000 |
167 | Bê tông mặt đường đá 1x2 | m3 | 2.069.000 | 2.032.000 | 2.132.000 | 2.360.000 | 2.374.000 | 2.183.000 | 2.171.000 | 2.444.000 |
168 | Bê tông mặt đường đá 2x4 | m3 | 1.872.000 | 1.856.000 | 1.940.000 | 2.193.000 | 2.183.000 | 2.001.000 | 1.974.000 | 2.260.000 |
169 | Bê tông gạch vỡ | m3 | 888.000 | 807.000 | 827.000 | 970.000 | 874.000 | 843.000 | 883.000 | 927.000 |
| CÔNG TÁC LÀM MÁI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170 | Bán mái lợp ngói 22v/m2 (gồm mái ngói + xà gồ + cầu phong + litô) | m2 | 236.000 | 235.000 | 235.000 | 235.000 | 235.000 | 235.000 | 235.000 | 235.000 |
171 | Lợp mái ngói 75v/m2 (gồm mái ngói + xà gồ + cầu phong + litô) | m2 | 364.000 | 363.000 | 363.000 | 364.000 | 363.000 | 363.000 | 363.000 | 364.000 |
172 | Lợp mái ngói âm dương 80v/m2 (gồm mái ngói + xà gồ + cầu phong + litô) | m2 | 467.000 | 466.000 | 466.000 | 466.000 | 466.000 | 466.000 | 466.000 | 466.000 |
173 | Lợp mái bằng phiibrô xi măng | m2 | 148.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 |
174 | Lợp mái bằng tôn múi | m2 | 256.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 | 250.000 |
175 | Lợp mái bằng tôn chống nóng, chống ồn | m2 | 274.000 | 273.000 | 273.000 | 273.000 | 273.000 | 273.000 | 273.000 | 273.000 |
176 | Lợp mái bằng tấm nhựa | m2 | 186.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 |
177 | Dán ngói mũi hài 75v/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 428.000 | 420.000 | 421.000 | 429.000 | 428.000 | 426.000 | 420.000 | 428.000 |
178 | Dán ngói 22v/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 357.000 | 350.000 | 350.000 | 358.000 | 357.000 | 355.000 | 349.000 | 357.000 |
| CÔNG TÁC TRÁT, LÁNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
179 | Trát tường | m2 | 117.000 | 112.000 | 113.000 | 119.000 | 115.000 | 113.000 | 115.000 | 119.000 |
180 | Trát trụ cột, cầu thang | m2 | 191.000 | 183.000 | 184.000 | 191.000 | 187.000 | 185.000 | 187.000 | 192.000 |
181 | Trát xà, dầm | m2 | 120.000 | 115.000 | 116.000 | 121.000 | 118.000 | 117.000 | 118.000 | 121.000 |
182 | Trát trần | m2 | 163.000 | 157.000 | 158.000 | 163.000 | 160.000 | 159.000 | 160.000 | 163.000 |
183 | Trát đá rửa trụ, cột | m2 | 333.000 | 324.000 | 325.000 | 329.000 | 327.000 | 326.000 | 327.000 | 330.000 |
184 | Trát granitô thành ô văng, sênô, diềm che nắng | m2 | 432.000 | 421.000 | 422.000 | 426.000 | 424.000 | 423.000 | 424.000 | 427.000 |
185 | Trát granitô tường | m2 | 304.000 | 296.000 | 297.000 | 301.000 | 299.000 | 298.000 | 299.000 | 302.000 |
186 | Trát granitô trụ, cột | m2 | 598.000 | 583.000 | 584.000 | 588.000 | 586.000 | 585.000 | 586.000 | 589.000 |
187 | Láng nền sàn không đánh màu | m2 | 48.000 | 44.000 | 45.000 | 53.000 | 52.000 | 50.000 | 44.000 | 53.000 |
188 | Láng nền sàn có đánh màu | m2 | 56.000 | 51.000 | 52.000 | 60.000 | 59.000 | 57.000 | 51.000 | 60.000 |
189 | Láng bể nước, giếng nước, giếng cáp | m2 | 70.000 | 66.000 | 66.000 | 74.000 | 73.000 | 71.000 | 66.000 | 74.000 |
190 | Láng mương cáp, mương rãnh | m2 | 49.000 | 47.000 | 47.000 | 51.000 | 50.000 | 49.000 | 47.000 | 51.000 |
191 | Láng hè | m2 | 80.000 | 73.000 | 75.000 | 85.000 | 84.000 | 81.000 | 73.000 | 85.000 |
192 | Láng granitô nền sàn | m2 | 488.000 | 477.000 | 477.000 | 477.000 | 477.000 | 477.000 | 477.000 | 477.000 |
193 | Láng granitô cầu thang | m2 | 877.000 | 857.000 | 857.000 | 857.000 | 857.000 | 857.000 | 857.000 | 857.000 |
194 | Láng sỏi nền, sân, hè đường | m2 | 226.000 | 221.000 | 223.000 | 226.000 | 228.000 | 226.000 | 226.000 | 230.000 |
| CÔNG TÁC ÔP, LÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
195 | Ốp gạch vào tường trụ, cột, gạch 200x250mm | m2 | 326.000 | 320.000 | 321.000 | 326.000 | 323.000 | 322.000 | 323.000 | 326.000 |
196 | Ốp gạch vào tường trụ, cột, gạch 200x300, 300x300mm | m2 | 316.000 | 309.000 | 310.000 | 316.000 | 313.000 | 311.000 | 313.000 | 315.000 |
197 | Ốp gạch vào tường trụ, cột, gạch 400x400mm | m2 | 314.000 | 307.000 | 309.000 | 316.000 | 312.000 | 310.000 | 312.000 | 315.000 |
198 | Ốp gạch vào tường trụ, cột, gạch 500x500mm | m2 | 356.000 | 350.000 | 351.000 | 358.000 | 354.000 | 352.000 | 354.000 | 357.000 |
199 | Ốp gạch vào tường trụ, cột, gạch 600x600mm | m2 | 357.000 | 351.000 | 352.000 | 359.000 | 355.000 | 353.000 | 355.000 | 358.000 |
200 | Ốp gạch vào tường trụ, cột, gạch 450x900mm | m2 | 318.000 | 312.000 | 313.000 | 320.000 | 316.000 | 315.000 | 316.000 | 320.000 |
201 | Ốp gạch vào tường trụ, cột, gạch 600x900mm | m2 | 355.000 | 349.000 | 350.000 | 357.000 | 353.000 | 352.000 | 353.000 | 357.000 |
202 | Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x500mm | m2 | 259.000 | 256.000 | 256.000 | 256.000 | 257.000 | 256.000 | 256.000 | 257.000 |
203 | Ốp đá grarit tự nhiên vào tường | m2 | 795.000 | 790.000 | 790.000 | 790.000 | 790.000 | 790.000 | 790.000 | 790.000 |
204 | Ốp đá cẩm thạch vào tường, cột | m2 | 894.000 | 881.000 | 883.000 | 892.000 | 887.000 | 884.000 | 887.000 | 891.000 |
205 | Lát nền gạch chỉ | m2 | 133.000 | 128.000 | 129.000 | 137.000 | 132.000 | 130.000 | 132.000 | 134.000 |
206 | Lát nền bằng gạch thẻ | m2 | 164.000 | 159.000 | 160.000 | 168.000 | 163.000 | 161.000 | 163.000 | 166.000 |
207 | Lát gạch vỉ | m2 | 149.000 | 145.000 | 146.000 | 150.000 | 147.000 | 146.000 | 148.000 | 149.000 |
208 | Lát nền, sàn bằng gạch 150x150mm | m2 | 159.000 | 155.000 | 156.000 | 161.000 | 158.000 | 157.000 | 158.000 | 160.000 |
209 | Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm | m2 | 175.000 | 170.000 | 171.000 | 178.000 | 174.000 | 172.000 | 174.000 | 176.000 |
210 | Lát nền, sàn bằng gạch 200x300mm | m2 | 193.000 | 189.000 | 190.000 | 196.000 | 192.000 | 191.000 | 192.000 | 195.000 |
211 | Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm | m2 | 199.000 | 194.000 | 195.000 | 202.000 | 198.000 | 196.000 | 198.000 | 200.000 |
212 | Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm | m2 | 201.000 | 197.000 | 198.000 | 205.000 | 201.000 | 199.000 | 201.000 | 203.000 |
213 | Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm | m2 | 254.000 | 249.000 | 250.000 | 257.000 | 253.000 | 251.000 | 253.000 | 255.000 |
214 | Lát nền, sàn bằng gạch 450x600mm | m2 | 222.000 | 217.000 | 218.000 | 225.000 | 221.000 | 219.000 | 221.000 | 223.000 |
215 | Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm | m2 | 258.000 | 253.000 | 254.000 | 261.000 | 257.000 | 255.000 | 257.000 | 259.000 |
216 | Lát nền, sàn bằng gạch 600x900mm | m2 | 255.000 | 251.000 | 252.000 | 259.000 | 255.000 | 253.000 | 255.000 | 257.000 |
217 | Lát gạch chống nóng bằng gạch 06 lỗ | m2 | 163.000 | 157.000 | 158.000 | 167.000 | 161.000 | 159.000 | 162.000 | 166.000 |
218 | Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng | m2 | 165.000 | 160.000 | 161.000 | 168.000 | 163.000 | 162.000 | 164.000 | 166.000 |
219 | Lát nền gạch đất nung | m2 | 132.000 | 128.000 | 129.000 | 136.000 | 132.000 | 130.000 | 132.000 | 136.000 |
220 | Lát nền, sàn bằng đá cẩm thạch | m2 | 490.000 | 484.000 | 485.000 | 492.000 | 487.000 | 486.000 | 488.000 | 498.000 |
221 | Lát nền, sàn bằng đá hoa cương | m2 | 529.000 | 524.000 | 524.000 | 531.000 | 527.000 | 525.000 | 527.000 | 537.000 |
222 | Lát đá bậc tam cấp | m2 | 592.000 | 586.000 | 586.000 | 593.000 | 589.000 | 587.000 | 589.000 | 593.000 |
223 | Lát đá bậc cầu thang | m2 | 600.000 | 594.000 | 595.000 | 601.000 | 597.000 | 596.000 | 597.000 | 601.000 |
224 | Lát gạch granit nhân tạo | m2 | 804.000 | 799.000 | 800.000 | 807.000 | 803.000 | 801.000 | 803.000 | 807.000 |
225 | Lát đá mặt bệ các loại | m2 | 665.000 | 658.000 | 659.000 | 666.000 | 661.000 | 660.000 | 662.000 | 665.000 |
| LÀM TRẦN, SÀN TƯỜNG, VÁCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
226 | Làm trần cót ép | m2 | 92.000 | 93.000 | 92.000 | 92.000 | 92.000 | 92.000 | 92.000 | 92.000 |
227 | Làm trần gỗ dán, ván ép | m2 | 193.000 | 193.000 | 193.000 | 193.000 | 193.000 | 193.000 | 193.000 | 193.000 |
228 | Làm trần bằng tấm trần thạch cao | m2 | 690.000 | 689.000 | 686.000 | 686.000 | 687.000 | 686.000 | 686.000 | 689.000 |
229 | Làm trần bằng tấm nhựa hoa văn | m2 | 286.000 | 283.000 | 283.000 | 283.000 | 283.000 | 283.000 | 283.000 | 283.000 |
230 | Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4 | m2 | 240.000 | 239.000 | 239.000 | 239.000 | 239.000 | 239.000 | 239.000 | 239.000 |
231 | Làm trần lambris gỗ | m2 | 485.000 | 479.000 | 478.000 | 478.000 | 478.000 | 478.000 | 478.000 | 478.000 |
232 | Làm mặt sàn gỗ ván | m2 | 329.000 | 324.000 | 323.000 | 323.000 | 323.000 | 323.000 | 323.000 | 323.000 |
233 | Làm vách bằng gỗ ván ghép khít | m2 | 183.000 | 181.000 | 180.000 | 180.000 | 180.000 | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
234 | Làm vách bằng gỗ ván chống mí | m2 | 246.000 | 243.000 | 242.000 | 242.000 | 242.000 | 242.000 | 242.000 | 242.000 |
235 | Làm tường bằng gỗ ván | m2 | 96.000 | 104.000 | 104.000 | 104.000 | 104.000 | 104.000 | 104.000 | 104.000 |
236 | Làm tường lambris gỗ | m2 | 311.000 | 306.000 | 305.000 | 305.000 | 305.000 | 305.000 | 305.000 | 305.000 |
237 | Làm tường bằng fibrôximăng | m2 | 148.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 | 147.000 |
238 | Làm tường bằng tôn múi | m2 | 161.000 | 160.000 | 160.000 | 160.000 | 160.000 | 160.000 | 160.000 | 160.000 |
239 | Làm tường bằng tấm nhựa | m2 | 186.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 | 185.000 |
240 | Làm vách bằng tấm thạch cao | m2 | 495.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 |
241 | Làm vách bằng ván ép | m2 | 216.000 | 214.000 | 214.000 | 214.000 | 214.000 | 214.000 | 214.000 | 221.000 |
242 | Làm trần bằng tấm tôn phẳng | m2 | 249.000 | 245.000 | 245.000 | 245.000 | 245.000 | 245.000 | 245.000 | 245.000 |
| CÔNG TÁC SƠN, BẢ, VÔI VE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
243 | Quét vôi, quét nước xi măng | m2 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 13.000 | 12.000 | 12.000 | 13.000 |
244 | Phun xốp bằng vữa xi măng cát vàng | m2 | 151.000 | 146.000 | 147.000 | 150.000 | 151.000 | 149.000 | 148.000 | 153.000 |
245 | Bả bằng matit, bả bằng xi măng vào tường | m2 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 42.000 |
246 | Bả bằng matit, bả bằng xi măng vào cột, dầm, trần | m2 | 48.000 | 47.000 | 47.000 | 47.000 | 47.000 | 47.000 | 47.000 | 47.000 |
247 | Bả bằng ventonit vào tường | m2 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 |
248 | Bả bằng ventonit vào cột, dầm, trần | m2 | 51.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
249 | Bả bằng xi măng vào cột, dầm, trần | m2 | 72.000 | 71.000 | 71.000 | 71.000 | 71.000 | 71.000 | 71.000 | 71.000 |
250 | Sơn dầm, trần, cột, tường đã bả | m2 | 44.000 | 44.000 | 44.000 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 42.000 | 44.000 |
251 | Sơn dầm, trần, cột, tường không bả | m2 | 51.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
252 | Sơn nền, sàn | m2 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 |
253 | Sơn tạo gai tường | m2 | 34.000 | 33.000 | 33.000 | 33.000 | 32.000 | 32.000 | 33.000 | 33.000 |
| CÔNG TÁC KHÁC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
254 | Miết mạch tường đá | m2 | 31.000 | 30.000 | 30.000 | 32.000 | 31.000 | 31.000 | 30.000 | 32.000 |
255 | Miết mạch tường gạch | m2 | 47.000 | 45.000 | 45.000 | 47.000 | 47.000 | 47.000 | 45.000 | 48.000 |
256 | Kè rọ đá, loại rọ 2x1x1m (bao gồm rọ thép và đá các loại) | Rọ | 1.994.000 | 2.024.000 | 2.130.000 | 2.484.000 | 2.484.000 | 2.168.000 | 2.303.000 | 2.393.000 |
257 | Kè rọ đá, loại rọ 2x1x0,5m (bao gồm rọ thép và đá các loại) | Rọ | 1.193.000 | 1.208.000 | 1.261.000 | 1.438.000 | 1.438.000 | 1.280.000 | 1.348.000 | 1.393.000 |
258 | Hàng rào lưới thép | m2 | 737.000 | 727.000 | 727.000 | 727.000 | 727.000 | 727.000 | 727.000 | 727.000 |
259 | Hàng rào song sắt | m2 | 865.000 | 872.000 | 853.000 | 855.000 | 857.000 | 855.000 | 855.000 | 859.000 |
260 | Bể phốt của nhà 01 tầng (nếu có) | m3 nước | 2.292.000 | 2.083.000 | 2.108.000 | 2.220.000 | 2.175.000 | 2.134.000 | 2.113.000 | 2.220.000 |
| CÔNG TÁC THÁO DỠ, LẮP ĐẶT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
261 | Tháo dỡ + lắp đặt bồn tắm | Cái | 193.000 | 208.000 | 208.000 | 208.000 | 208.000 | 208.000 | 208.000 | 208.000 |
262 | Tháo dỡ + lắp đặt chậu rửa | Cái | 175.000 | 178.000 | 178.000 | 178.000 | 178.000 | 178.000 | 178.000 | 178.000 |
263 | Tháo dỡ + lắp đặt chậu tiểu | Cái | 486.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 | 491.000 |
264 | Tháo dỡ + lắp đặt máy điều hòa học bộ | Cái | 470.000 | 490.000 | 490.000 | 490.000 | 490.000 | 490.000 | 490.000 | 490.000 |
265 | Tháo dỡ + lắp đặt bình đun nước nóng | Cái | 727.000 | 734.000 | 734.000 | 734.000 | 734.000 | 734.000 | 734.000 | 734.000 |
266 | Lắp đặt bể chứa nước bằng inox, bình chứa năng lượng mặt trời | Cái | 539.000 | 539.000 | 539.000 | 539.000 | 539.000 | 539.000 | 539.000 | 539.000 |
267 | Lắp đặt bể chứa nước bằng nhựa, dung tích bể bằng 1,5m3 | Cái | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 | 505.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SINH HOẠT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:47/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
Mỗi loại nhà ở, công trình được tính cụ thể cho một số mẫu phổ biến theo thực tế.
1. Chi phí vật liệu
Giá vật liệu căn cứ Công bố giá số: 1452/CBGLS-XD-TC ngày 20/9/2019 của liên Sở: Xây dựng - Tài chính về giá vật liệu xây dựng thời điểm Quý III năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Những loại vật liệu mà không có trong công bố giá trên thì lấy theo giá thị trường tại thời điểm tháng 10/2019 trên địa bàn thành phố Bắc Kạn.
2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số: 05/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Tổng số ngày làm việc trong tháng: 26 ngày.
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công là 2.360.000 đồng/tháng (địa bàn thành phố Bắc Kạn), và 2.300.000 đồng/tháng (địa bàn các huyện). Mức lương cơ sở đầu để xác định đơn giá nhân công đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
- Cấp bậc, hệ số lương nhân công lao động: Theo nhóm I, Bảng số 1, Phụ lục số 02, Thông tư 05/2016/TT-BXD. Đối với các công việc thuộc nhóm II, Bảng số 1, Phụ lục số 02, Thông tư số: 05/2016/TT- BXD thì chi phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau: Lương nhóm II = Lương nhóm I x Knc2 (Knc2= 1,122).
3. Các chi phí khác
- Chi phí chung: 6,5%.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: 5,5%.
- Thuế giá trị gia tăng: 10%.
II. HƯỚNG DẪN VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đối với nhà xây 01 tầng
a) Các thông số tính bình quân
- Chiều sâu móng: Hm <= 1,5m (Hm tính từ đáy móng đến cốt ± 000), chiều rộng móng: Bm <= 0,8m.
- Trường hợp nhà có Hm > 1,5m, Bm > 0,8m thì sẽ được tính khối lượng tăng thêm.
- Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch.
- Chiều cao thông thủy bình quân cho nhà 01 tầng: Httbq= 3,0 ÷ 4,2m (Httbq được tính từ cốt ±0.000 đến trần nhà).
- Trường hợp nhà có Httbq từ 2,5 ÷ < 03m thì tính bằng 85% đơn giá của nhà tương đương cùng loại.
- Trường hợp nhà có Httbq < 2,5m thì tính theo đơn giá của khối lượng riêng biệt.
- Trường hợp nhà có Httbq > 4,2m thì tính thêm khối lượng tăng thêm.
- Trường hợp nhà có tường xây bằng loại gạch xỉ, gạch bột đá, gạch xi măng cát... thì tính như sau:
+ Nhà có tường <220 thì tính theo đơn giá loại nhà xây bằng gạch chỉ tường 110 bổ trụ.
+ Nhà có tường >=220 thì tính theo đơn giá loại nhà xây bằng gạch chỉ tường 220 mái dốc.
- Nhà 01 tầng có nhà vệ sinh khép kín trong nhà sẽ được tính thêm phần cấp nước, bể phốt, thiết bị vệ sinh.
b) Đối với nhà xây 01 tầng mái dốc
Trong đơn giá đã tính từ móng đến mái và điện, nước, chống sét trừ các loại công việc sau sẽ tách ra để tính riêng: Lát nền, sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp.
c) Đối với nhà xây 01 tầng mái bằng bê tông cốt thép
- Khối lượng đơn giá được tính như Mục a.
- Phần chống nóng các loại (mái lát gạch, mái lá, mái ngói, mái phibrô xi măng, mái tôn) đã được tính vào đơn giá 01m2 XD.
2. Đối với nhà từ 02 tầng trở lên
- Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ móng đến mái, bao gồm cả bể phốt và phần điện, nước, thu lôi chống sét, chống nóng các loại, trừ các khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Lát nền, sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp, lan can của cầu thang, ban công, lô gia, tháo dỡ, lắp đặt một số loại thiết bị điện và vệ sinh như: Máy điều hoà, bình nóng lạnh, bồn tắm, bình năng lượng mặt trời, téc nước các loại.
- Chiều cao trung bình của tầng là chiều cao thông thuỷ bình quân của nhà 02 tầng trở lên: Httbq= 3,6 ÷ 4,2m (Httbq được tính từ cốt sàn đến trần nhà tầng đó).
+ Trường hợp nhà có chiều cao tầng từ 2,5m ÷ < 3,6m thì tính bằng 85% đơn giá của loại nhà tương đương.
+ Trường hợp nhà có chiều cao tầng < 2,5m thì tính theo đơn giá của khối lượng riêng biệt.
+ Trường hợp nhà có chiều cao tầng > 4,2m sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
+ Trường hợp nhà có gác xép thì tính riêng khối lượng gác xép.
- Chiều sâu chôn móng: Tính từ đáy móng đến cốt ±0.000 của công trình, đã tính bình quân cho mỗi loại nhà như sau:
+ Nhà 02 tầng: Hm <= 02m; Bm <= 1,2m. Trường hợp nhà có Hm > 02m, Bm > 1,2m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
+ Nhà 03 tầng:Hm <= 02m; Bm <= 1,4m. Trường hợp nhà có Hm > 02m, Bm > 1,4m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
+ Nhà 04 tầng: Hm <= 2,5m; Bm <= 1,6m. Trường hợp nhà có Hm > 2,5m, Bm > 1,6m thì sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
+ Nhà 05 tầng: Hm <= 2,5m; Bm <= 1,8m. Trường hợp nhà có Hm > 2,5m, Bm > 1,8m sẽ được tính thêm khối lượng tăng thêm.
- Nếu nhà có nhiều khối mà số tầng trong mỗi khối không giống nhau thì tách riêng từng khối để áp đơn giá cho từng loại nhà theo số tầng tương ứng rồi cộng lại.
3. Đối với nhà cột gỗ, nhà tranh tre nứa lá: Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ nền đất đến mái bao gồm cả điện chiếu sáng, trừ các khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng như sau: Láng, lát nền, làm vách, làm trần, cửa.
4. Đối với nhà sàn: Trong đơn giá đã tính từ nền đến mái bao gồm cả cầu thang, phần điện chiếu sáng, trừ khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng như sau: Sàn nhà, vách ngăn, vách bao che, trần nhà.
5. Đối với chuồng trại: Trong đơn giá đã tính từ nền đất đến mái trừ khối lượng sau sẽ tách ra để tính riêng: Láng, lát nền.
6. Đối với di chuyển mồ mả: Trong đơn giá đã tính đầy đủ từ chi phí đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác như tiểu, quách, bia đá khắc tên, hương hoa… Trừ các khối lượng sau sẽ được tính riêng biệt: Ốp, lát, mái, hàng rào xung quanh.
7. Các nội dung khác
- Các trường hợp tính theo đơn giá chi tiết của kết cấu riêng biệt: Đối với khối lượng tách ra từ nhà mà trong đơn giá chưa tính như lát nền, sơn, bả, ốp tường, làm trần, cửa, bậc tam cấp, lan can của cầu thang, ban công, lô gia… khối lượng các bộ phận kết cấu riêng biệt (không thuộc ngôi nhà) như: Sân, đường, tường rào, giếng nước… và nhà không đủ các thông số kỹ thuật hoặc nhà có kết cấu khác biệt không áp dụng được đơn giá bồi thường.
- Đơn giá này ban hành tính cho 01m2 XD, 01m2 sàn, 01m2 bộ phận cấu kiện, 01m dài, 01m3 của bộ phận kết cấu công trình.
+ Diện tích xây dựng của ngôi nhà là diện tích tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che, cầu thang ngoài nhà của tầng 01 (nếu có) trừ bậc tam cấp.
Đối với nhà xây 01 tầng: Tính từ mép ngoài của tường và hàng cột hiên nhà.
Đối với nhà gỗ: Tính từ mép ngoài của hàng cột biên xung quanh.
Đối với nhà sàn: Tính từ mép ngoài của các hàng cột biên xung quanh.
Đối với chuồng trại: Tính từ mép ngoài của hàng cột biên xung quanh.
+ Diện tích sàn chỉ sử dụng cho nhà từ 02 tầng trở lên bao gồm diện tích xây dựng (diện tích nền tầng 01) và diện tích các sàn từ tầng 02 trở lên bao gồm cả cầu thang, ban công, lô gia trừ diện tích mái của công trình.
- Những loại công việc hoặc khối lượng xây dựng mà chưa có trong đơn giá này cho phép vận dụng, áp dụng theo bộ đơn giá của Ủy ban nhân dân tỉnh đã công bố hoặc đơn giá thực tế ở thị trường tại thời điểm lập, thẩm định phương án bồi thường, đồng thời tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Xây dựng.
- Tài sản vật kiến trúc đã hỏng không còn sử dụng được thì không được tính bồi thường. Các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được, chỉ tính công tháo dỡ, lắp đặt theo đơn giá.
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu có vướng mắc các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2019 công bố bổ sung đơn giá xây dựng của công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 6Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2021
- 8Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 10Quyết định 48/2022/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2022
- 2Quyết định 48/2022/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2019 công bố bổ sung đơn giá xây dựng của công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 12Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2021
- 14Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 47/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực