ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2393/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 23 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỔ SUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CỦA MỘT SỐ LOẠI CÔNG TRÌNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHẢI THÁO DỠ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dưng tại Tờ trình số 273/TTr-SXD ngày 10 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
(có Phụ lục đơn giá chi tiết kèm theo)
1. Đơn giá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này là cơ sở xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. UBND tỉnh giao Sở Xây dựng phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực, tổng hợp những đề xuất kiến nghị đơn giá xem xét, thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết. Trường hợp ngoài thẩm quyền, Sở Xây dựng báo cáo, đề xuất UBND tỉnh và kiến nghị Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; các Chủ đầu tư; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI CÔNG TRÌNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHẢI THÁO DỠ
(Kèm theo Quyết định số 2393/QĐ-UBND ngày 23/9/2019 của UBND tỉnh Sơn La
STT | Loại tài sản | Đơn vị tính | Đơn giá |
A | NHÀ XÂY (đã bao gồm phần điện, nước, bể phốt và bột bả lăn sơn) | Đồng/m2 (xây dựng) |
|
1 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, bổ trụ 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi, nền lát gạch Ceramic | ” | 3.568.000 |
2 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, bổ trụ 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, nền lát gạch Ceramic | ” | 3.173.000 |
3 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, bổ trụ 220 mm, mái lợp ngói, hiên tây, nền lát gạch Ceramic | ” | 3.591.000 |
4 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, bổ trụ 220 mm, mái lợp ngói, nền lát gạch Ceramic | ” | 3.639.000 |
5 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp Fibroximăng, nền lát gạch Ceramic | Đồng/m2 (xây dựng) | 3.483.000 |
6 | Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp Fibroximăng, nền lát gạch Ceramic | Đồng/m2 (xây dựng) | 4.212.000 |
7 | Nhà 02 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lợp Firôximăng chống nóng, nền lát gạch Ceramic | Đồng/m2 sàn | 4.189.000 |
8 | Nhà 03 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn bê tông cốt thép, lợp Fibroximăng chống nóng, nền lát gạch Ceramic | ” | 4.439.000 |
9 | Nhà 04 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp Fibroximăng, nền lát gạch Ceramic | ” | 4.412.000 |
10 | Nhà 05 tầng khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp Fibroximăng, nền lát gạch Ceramic | ” | 4.345.000 |
11 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi, nền láng bằng VXM | Đồng/m2(xây dựng) | 3.596.000 |
12 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, nền láng bằng VXM | ” | 3.201.000 |
13 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp ngói, hiên tây, nền láng bằng VXM | ” | 3.619.000 |
14 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp ngói, nền láng bằng VXM | ” | 3.667.000 |
15 | Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi,nền láng bằng VXM | ” | 4.325.000 |
16 | Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, nền láng bằng VXM | ” | 3.529.000 |
17 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp Fibrô xi măng,nền láng bằng VXM | ” | 3.161.000 |
18 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp Fibrô xi măng,nền láng bằng VXM | ” | 2.833.000 |
19 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch Ceramic | ” | 3.334.000 |
20 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp tôn, trần nhựa, nền láng bằng VXM | ” | 3.012.000 |
21 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền láng bằng VXM | ” | 3.142.000 |
22 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp tôn, trần gỗ, nền lát gạch Ceramic | ” | 3.726.000 |
23 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp tôn, trần gỗ, nền lát gạch Ceramic | ” | 3.398.000 |
24 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền đất | ” | 2.322.000 |
25 | Nhà khung cột gỗ, mái lợp tôn hoặc Fbrô xi măng, tường xây 110 mm, nền láng vữa xi măng | ” | 1.078.000 |
26 | Nhà khung cột gỗ, mái lợp tôn hoặc Fbrô xi măng, tường xây 110 mm, nền láng vữa xi măng | ” | 1.161.000 |
27 | Nhà khung cột gỗ, mái lợp tôn hoặc Fbrô xi măng, tường xây 110 mm, nền lát gạch Ceramic | ” | 1.290.000 |
28 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.699.000 |
29 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.304.000 |
30 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp ngói, hiên tây, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.722.000 |
31 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp ngói, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.770.000 |
32 | Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, lớp chống nóng lợp tôn múi, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 4.428.000 |
33 | Nhà 01 tầng, khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây 220 mm, sàn mái bê tông cốt thép, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.632.000 |
34 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm hiên bê tông cốt thép, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.264.000 |
35 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp Fibrô xi măng,nền lát gạch hoa xi măng | ” | 2.936.000 |
36 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, hiên bê tông cốt thép, mái lợp tôn, trần nhựa,nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.443.000 |
37 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm hiên bê tông cốt thép mái lợp tôn, trần nhựa, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.115.000 |
38 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 220 mm, mái lợp Fibrô xi măng, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 3.245.000 |
39 | Nhà 01 tầng, tường chịu lực 110 mm, mái lợp Fibrôxi măng, nền lát gạch hoa xi măng | ” | 2.800.000 |
B | NHÀ GỖ, NHÀ SÀN |
|
|
I | Nhà sàn |
|
|
1 | Nhà sàn cột kê (cột vuông) |
|
|
1.1 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | Đồng/m2 (xây dựng) | 1.191.000 |
1.2 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | ” | 908.000 |
1.3 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre | ” | 809.000 |
1.4 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | ” | 1.002.000 |
1.5 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre | ” | 766.000 |
1.6 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre | ” | 609.000 |
1.7 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ | ” | 861.000 |
1.8 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre | ” | 584.000 |
1.9 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre | ” | 468.000 |
2 | Nhà sàn cột kê (cột tròn) |
|
|
2.1 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ | Đồng/m2 (xây dựng) | 1.168.000 |
2.2 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre | ” | 905.000 |
2.3 | Nhà khung cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre | ” | 788.000 |
2.4 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ | ” | 1.101.000 |
2.5 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre | ” | 705.000 |
2.6 | Nhà khung cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre | ” | 589.000 |
2.7 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn gỗ | ” | 781.000 |
2.8 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng gỗ, sàn tre | ” | 564.000 |
2.9 | Nhà khung cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre | ” | 437.000 |
3 | Nhà sàn cột chôn (loại cột tròn) |
|
|
3.1 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn gỗ | Đồng/m2 (xây dựng) | 1.147.000 |
3.2 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp ngói, sàn tre | ” | 911.000 |
3.3 | Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre | ” | 794.000 |
3.4 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp Fibrô xi măng, sàn gỗ | ” | 1.005.000 |
3.5 | Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn tre | ” | 702.000 |
3.6 | Nhà cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng phên, sàn tre | ” | 595.000 |
3.7 | Nhà cột gỗ, thưng gỗ, lợp tranh, sàn tre | ” | 560.000 |
3.8 | Nhà cột gỗ, lợp tranh, thưng phên, sàn tre | ” | 453.000 |
4 | Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2 m (cột vuông) |
|
|
4.1 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | Đồng/m2 sàn | 1.185.000 |
4.2 | Nhà sàn cột gỗ, lợp fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 990.000 |
4.3 | Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.169.000 |
4.4 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.538.000 |
4.5 | Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.251.000 |
4.6 | Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.145.000 |
4.7 | Sàn tầng 02 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m² sàn tăng thêm được cộng | Đồng/m2 | 106.000 |
5 | Nhà sàn cột kê 2 tầng, tầng 1 cao > 2,2 m (cột tròn) |
|
|
5.1 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | Đồng/m2 sàn | 1.045.000 |
5.2 | Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 964.000 |
5.3 | Nhà sàn cột gỗ, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.144.000 |
5.4 | Nhà sàn cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.516.000 |
5.5 | Nhà sàn cột gỗ, lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 01 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.226.000 |
5.6 | Nhà sàn cột gỗ kê, lợp tôn múi, thưng gỗ, sàn gỗ, tầng 1 xây gạch, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 1.234.000 |
5.7 | Sàn tầng 2 dùng con sơn bằng gỗ đua ra làm khoang chứa đồ thì mỗi m2 sàn tăng thêm được cộng | Đồng/m2 | 106.000 |
6 | Sàn phơi (nhà sàn) | Đồng/m2 | 73.000 |
II | Nhà khung cột gỗ |
|
|
1 | Nhà khung cột gỗ (cột vuông) |
|
|
1.1 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng 200 x 200 mm | Đồng/m2 (xây dựng) | 977.000 |
1.2 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch | ” | 920.000 |
1.3 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 730.000 |
1.4 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 673.000 |
1.5 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất | ” | 783.000 |
1.6 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất | ” | 800.000 |
1.7 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch | ” | 926.000 |
1.8 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 986.000 |
1.9 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 720.000 |
1.10 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất | ” | 584.000 |
1.11 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng, lát gạch men hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 535.000 |
1.12 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất | ” | 364.000 |
2 | Nhà khung cột gỗ (cột tròn) |
|
|
2.1 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng 200 x 200 mm | Đồng/m2 (xây dựng) | 924.000 |
2.2 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch | ” | 862.000 |
2.3 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền gạch men hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 707.000 |
2.4 | Nhà lợp Fibrô xi măng, trát toóc xi, nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 669.000 |
2.5 | Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất | ” | 732.000 |
2.6 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất | ” | 800.000 |
2.7 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 724.000 |
2.8 | Nhà lợp Fibrô xi măng, thưng gỗ, nền đất | ” | 619.000 |
2.9 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền láng xi măng hoặc lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | ” | 488.000 |
2.10 | Nhà lợp tranh vách đất hoặc thưng phên, nền đất | ” | 349.000 |
2.11 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | '' | 825.000 |
2.12 | Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền lát gạch hoa xi măng 200 x 200 mm | '' | 886.000 |
C | NHÀ TRANH TRE | Đồng/m2 | 304.000 |
D | GÁC XÉP LỬNG CỦA NHÀ Ở |
|
|
1 | Sàn bằng bê tông cốt thép | Đồng/m2 | 1.386.000 |
2 | Sàn bằng gỗ | ” | 194.000 |
E | CÔNG TRÌNH PHỤ ĐỘC LẬP VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC |
|
|
I | Bể nước |
|
|
1 | Các loại bể khác (phục vụ sản xuất nông nghiệp) | ” | 746.000 |
II | Giếng nước (đo thể tích bên trong) |
|
|
1 | Giếng nước thành xây bằng gạch | Đồng/m3 | 936.000 |
2 | Giếng nước thành xây bằng đá | ” | 831.000 |
3 | Giếng nước đào thành xếp bằng đá, gạch | ” | 710.000 |
4 | Giếng nước khơi (Giếng đất đào) | ” | 562.000 |
5 | Giếng khoan dân dụng | M khoan | 424.000 |
III | Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập) |
|
|
1 | Nhà vệ sinh tường xây gạch 110 mm mái bê tông cốt thép, nền láng vữa xi măng | ” | 2.647.000 |
2 | Nhà khung gỗ,vách phên lợp ngói | ” | 872.000 |
3 | Nhà khung gỗ, vách phên lợp tranh | ” | 518.000 |
4 | Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp ngói | ” | 1.005.000 |
5 | Nhà khung gỗ, vách gỗ lợp tranh | ” | 819.000 |
6 | Nhà tắm, nhà vệ sinh khác | ” | 577.000 |
IV | Kè (cả móng) |
|
|
1 | Kè xây bằng gạch | Đồng/m3 | 1.820.000 |
2 | Kè xây bằng đá | ” | 1.339.000 |
3 | Kè xếp khan bằng đá | ” | 582.000 |
V | Tường rào, tường xây (chưa tính móng) | Đồng/m |
|
1 | Tường rào xây gạch chỉ d = 220 mm (không trát) | ” | 295.000 |
2 | Tường rào xây gạch chỉ d = 110 mm (không trát) | ” | 155.000 |
VI | Bậc lên xuống |
|
|
1 | Bậc lên xuống xây gạch chỉ | Đồng/m3 | 1.529.000 |
2 | Bậc lên xuống xây đá hộc | ” | 954.000 |
3 | Bậc lên xuống đổ bê tông (không có cốt thép) | ” | 1.639.000 |
VII | Đường vào nhà dân nền đá rải cấp phối | Đồng/m2 | 243.000 |
VIII | Rọ đá |
|
|
1 | Rọ đá 2 m3 | Đồng/rọ | 708.000 |
2 | Rọ đá 1 m3 | ” | 337.000 |
- 1Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 521/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2024 đơn giá xây dựng của một số dạng công trình, công tác xây dựng để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 52/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 1668/QĐ-UBND năm 2019 công bố đơn giá xây dựng của một số loại công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 521/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 48/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 2393/QĐ-UBND năm 2019 công bố bổ sung đơn giá xây dựng của công trình để xác định giá trị bồi thường đối với nhà ở, công trình phải tháo dỡ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2393/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lê Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực