- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 4Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 9Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5346/TTr-SXD ngày 31 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt đối với hộ thoát nước đấu nối nước thải sinh hoạt vào hệ thống thoát nước thải được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn nhà nước, hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện nhận bàn giao theo Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải (sau đây gọi tắt là Nghị định số 80/2014/NĐ-CP).
2. Quyết định này áp dụng đối với các hộ thoát nước đấu nối nước thải sinh hoạt (hoặc nước thải khác có tính chất tương đồng như nước thải sinh hoạt) vào hệ thống thoát nước thải được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn nhà nước, hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện nhận bàn giao theo Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP.
Điều 2. Xác định giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt và mức thu
1. Xác định giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt
Giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt (đồng) | = | Khối lượng nước thải (m3) | x | Đơn giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt (đồng/m³) |
- Giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Khối lượng nước thải sinh hoạt được xác định như sau:
+ Đối với hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP.
+ Đối với hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bình quân là 120 lít/người/ngày đối với phường, thị trấn và 80 lít/người/ngày đối với xã (áp dụng định mức khoán theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006, Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế được ban hành theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Bộ Xây dựng) nhân (x) với số người trong hộ gia đình.
- Đơn giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt được áp dụng theo đơn giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương phê duyệt (có khấu hao tài sản và không khấu hao tài sản) tại thời điểm và theo từng hệ thống thoát nước thải được đầu tư xây dựng tại khu vực xác định trên địa bàn tỉnh.
2. Mức thu
a) Đối với hộ thoát nước đấu nối nước thải khác: Giá dịch vụ xử lý nước thải xác định tại Khoản 1 Điều này với đơn giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt có khấu hao tài sản nhân thêm hệ số K theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
b) Đối với hộ thoát nước đấu nối nước thải sinh hoạt: Thu 15% giá dịch vụ xử lý nước thải xác định tại Khoản 1 Điều này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 với đơn giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt không khấu hao tài sản;
c) Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ xử lý nước thải thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 3. Giao đơn vị thoát nước thực hiện thu giá dịch vụ xử lý nước thải, nộp ngân sách tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2020./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 5Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 4085/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai áp dụng cho năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025
- 1Quyết định 06/2006/QĐ-BXD ban hành TCXD VN 33 : 2006 cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - tiêu chuẩn thiết kế do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 5Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 10Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp An Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 928/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Lễ Môn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 15Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 16Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 4085/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai áp dụng cho năm 2022 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 18Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025
Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 47/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực