- 1Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 2Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2011/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, khai thác phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 83/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/QĐ-TTCP | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2014 |
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009; Thông tư số 123/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý khai thác Phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Chính phủ vào phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG THANH TRA |
PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỂ KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ ĐĂNG NHẬP DỮ LIỆU TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ VÀO PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-TTCP ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị được Thanh tra Chính phủ giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước với Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp trong việc cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc diện phải kê khai đăng ký (trụ sở làm việc, xe ô tô các loại, tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (sau đây gọi tắt là CSDL) vào các mục đích: thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; lập dự toán, xét duyệt quyết toán, quyết định, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp cải tạo, sửa chữa, sử dụng, xử lý (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) tài sản nhà nước.
Việc phối hợp giữa các đơn vị quy định tại Điều 1 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu của cơ quan và các đơn vị trong CSDL.
NỘI DUNG PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
1. Đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước (trụ sở làm việc, xe ô tô các loại; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) có trách nhiệm lập báo cáo kê khai đăng ký theo đúng mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
a) Đối với trụ sở làm việc: thực hiện kê khai theo mẫu số 01-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính (mỗi trụ sở lập riêng một báo cáo kê khai).
b) Đối với ô tô: thực hiện kê khai theo mẫu số 02-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính (mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai).
c) Đối với các tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản: thực hiện kê khai theo mẫu số 03-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính (mỗi đơn vị lập một báo cáo kê khai).
d) Đối với các tài sản, đơn vị đã lập báo cáo kê khai đăng ký theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính thì không cần lập lại báo cáo.
2. Trường hợp có thay đổi về tài sản nhà nước do đầu tư xây dựng, mua sắm mới, tiếp nhận từ đơn vị khác về sử dụng, thanh lý, điều chuyển, bị thu hồi, tiêu hủy hoặc bán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thay đổi mục đích sử dụng tài sản hoặc cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sát nhập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan đơn vị có các thông tin thay đổi nêu trên lập báo cáo kê khai bổ sung trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi theo Mẫu số 04-ĐK/TSNN ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính.
3. Báo cáo kê khai đăng ký tài sản nhà nước được lập thành 03 bộ, gửi 02 bộ đến Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp, 01 bộ lưu tại đơn vị.
4. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp thực hiện xác nhận hồ sơ báo cáo kê khai tài sản các đơn vị; gửi 01 bộ hồ sơ báo cáo kê khai tài sản đã có xác nhận đến Bộ Tài chính, 01 bộ lưu tại cơ quan.
5. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp thực hiện việc đăng ký tài sản vào phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước theo quy định.
Điều 4. Phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả kê khai đăng ký tài sản nhà nước.
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, đối chiếu số liệu đã nhập vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước với hồ sơ báo cáo kê khai của các đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ.
2. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp sau khi đối chiếu số liệu trong CSDL với hồ sơ báo cáo kê khai có trách nhiệm:
a) In và gửi "Phiếu xác nhận thông tin trong CSDL về tài sản nhà nước" cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản để rà soát, kiểm tra và xác nhận về tính chính xác của số liệu đã đăng nhập vào CSDL;
b) In và gửi thông tin về đất đến Sở Tài Nguyên và Môi trường sở tại (nơi có trụ sở của cơ quan, đơn vị) để Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ địa chính đối chiếu, kiểm tra các thông tin có liên quan.
1. Các đơn vị khi xây dựng kế hoạch mua sắm, đầu tư xây dựng phải trình kèm thông tin về hiện trạng và số lượng tài sản nhà nước có trong CSDL hoặc các thông tin cần thiết khác, gửi Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp thẩm định, tổng hợp và trình Tổng Thanh tra Chính phủ phê duyệt dự toán.
2. Các đơn vị khi xây dựng kế hoạch nâng cấp, cải tạo, sửa chữa tài sản nhà nước trong quá trình lập dự toán ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm cho hoạt động này phải trình kèm theo "Phiếu xác nhận thông tin trong CSDL về tài sản nhà nước" của tài sản từ thời điểm hình thành đến thời điểm lập dự toán, gửi Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp thẩm định, tổng hợp và trình Tổng Thanh tra Chính phủ phê duyệt dự toán.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp kiểm tra hiện trạng, số lượng tài sản đã được trang cấp cho các đơn vị và đã đăng ký trong CSDL quốc gia về tài sản nhà nước. Nếu đơn vị chưa kê khai, đăng ký tài sản (trụ sở làm việc, xe ô tô, tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) theo quy định, yêu cầu đơn vị kê khai bổ sung đầy đủ trước khi thực hiện thẩm định dự toán. Từ năm 2014, không xem xét kế hoạch đầu tư xây dựng mua sắm, nâng cấp, cải tạo sửa chữa tài sản đối với những đơn vị có tài sản phải đăng ký nhưng không thực hiện kê khai vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
4. Trường hợp cần thiết, Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp tiến hành kiểm tra thực tế tài sản tại đơn vị. Nếu số lượng trong CSDL quốc gia không phản ánh đúng thực tế hiện trạng kiểm tra thì đề nghị đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải báo cáo điều chỉnh số liệu gửi Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp để thực hiện điều chỉnh trong CSDL.
5. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp chịu trách nhiệm cung cấp "Phiếu xác nhận thông tin trong CSDL về tài sản nhà nước" cho đơn vị khi có yêu cầu.
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp: chỉ xem xét, thực hiện quyết toán đối với các tài sản thuộc đối tượng kê khai, đăng ký sau khi tài sản đó đã được đăng ký vào CSDL.
2. Sau khi quyết toán, nếu có chênh lệch về số liệu giữa CSDL với giá trị phê duyệt quyết toán thì yêu cầu các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm lập báo cáo điều chỉnh số liệu gửi Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp để thực hiện điều chỉnh trong CSDL.
3. Sau khi có kết quả phê duyệt quyết toán, các đơn vị thực hiện bàn giao đầy đủ hồ sơ liên quan đến tài sản nhà nước đã thực hiện đầu tư, mua sắm cho đơn vị thụ hưởng tiếp tục theo dõi.
1. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước khi đề nghị xử lý tài sản nhà nước (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, trình Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm cung cấp Danh mục tài sản nhà nước cần xử lý in từ CSDL khi đơn vị sử dụng tài sản có yêu cầu.
1. Cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán được sử dụng thông tin trong CSDL để thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
2. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm cung cấp hồ sơ về tài sản in trực tiếp từ CSDL khi có yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
1. Hàng năm, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản của năm theo quy định tại Điều 32, Điều 34 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
2. Để đảm bảo số liệu báo cáo được thống nhất, Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp thực hiện việc khóa toàn bộ số liệu tài sản thuộc phạm vi quản lý trong CSDL quốc gia để báo cáo vào ngày 30/01 hàng năm. Các đơn vị chưa nhập dữ liệu tăng, giảm tài sản của năm báo cáo vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước phải chịu trách nhiệm trước Tổng Thanh tra Chính phủ.
3. Nội dung báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 18, Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và Điều 5, Điều 6 Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính.
Các biểu mẫu kèm theo Báo cáo phải được kết xuất từ CSDL quốc gia về tài sản nhà nước, bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng nhà, đất theo Mẫu số 02B-ĐK/TSNN;
b) Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản nhà nước theo Mẫu số 02C-ĐK/TSNN.
Điều 10. Trách nhiệm các bên trong quan hệ phối hợp
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai, đào tạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước cho các đơn vị trong cơ quan;
b) Tham mưu cho Tổng Thanh tra Chính phủ xử lý những đơn vị vi phạm quy định trong việc lập Báo cáo kê khai, nhập dữ liệu, duyệt dữ liệu, khai thác sử dụng thông tin theo thẩm quyền;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định cụ thể tại Quy chế này và quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị được Thanh tra Chính phủ giao quản lý sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm thực hiện:
a) Lập báo cáo kê khai tài sản nhà nước của đơn vị được giao quản lý, sử dụng theo quy định;
b) Tổng hợp, báo cáo biến động tài sản nhà nước theo đúng thời hạn quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Giao Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ.
2. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ; Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009, Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012, Thông tư số 123/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng hợp để tổng hợp, báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 467/QĐ-TTCP ngày 11/3/2014 của Thanh tra Chính phủ)
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
ĐVT: | - Số lượng là: ……cái, khuôn viên; - DT đất là: ……m2; - DT nhà là: ……m2. |
TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | DIỆN TÍCH | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | ||||||
Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||
Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN VỊ………………………………… | Mẫu số 02B-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: | - Số lượng là: ……cái, khuôn viên; - DT đất là: ……m2; - DT nhà là: ……m2. |
TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | DIỆN TÍCH | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | ||||||
Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | |||||||
Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I- Khối quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 - Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN VỊ………………………………… | Mẫu số 02B-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: | - Số lượng là: ……cái, khuôn viên; - DT đất là: ……m2; - DT nhà là: ……m2. |
TÀI SẢN | MÃ ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | DIỆN TÍCH | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | ||||||
Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | ||||||||
Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN VỊ………………………………… | Mẫu số 02C-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
ĐVT: | - Số lượng là: ……cái, khuôn viên; - DT đất là: ……m2; - DT nhà là: ……m2; - Nguyên giá là: …… đồng. |
TÀI SẢN | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN VỊ………………………………… | Mẫu số 02C-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 2. Chi tiết theo loại hình đơn vị
ĐVT: - Số lượng là:….. cái, khuôn viên; - DT đất là: ….. m2; - DT nhà là: ….. m2, - Nguyên giá là: ….. đồng.
TÀI SẢN | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I- Khối quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Khối sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Khối các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN VỊ………………………………… | Mẫu số 02C-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
Kỳ báo cáo: Từ ngày ……/……/…… đến ngày ……/……/……
Phần 3. Chi tiết theo từng đơn vị
ĐVT: - Số lượng là:….. cái, khuôn viên; - DT đất là: ….. m2; - DT nhà là: ….. m2, - Nguyên giá là: ….. đồng.
TÀI SẢN | MÃ ĐƠN VỊ | SỐ ĐẦU KỲ | SỐ TĂNG TRONG KỲ | SỐ GIẢM TRONG KỲ | SỐ CUỐI KỲ | ||||||||
Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | Số lượng | Diện tích | Nguyên giá | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Đơn vị dự toán cấp 2/UBND huyện… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Đất khuôn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Xe ô tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn: CSDL về TSNN.
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
Bộ:……………………………………... | Mẫu số 01-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
I- Về đất: ………………………………………………………………………………………….
a- Diện tích khuôn viên đất: ……………………………………………………………… m2.
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc....; Làm cơ sở...; Làm nhà ở....; Cho thuê....;
Bỏ trống....; Bị lấn chiếm....; Sử dụng vào mục đích khác....m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán: ……………………………………………………….. ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | NĂM XÂY DỰNG | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO KẾ TOÁN (ngàn đồng) | SỐ TẦNG
| DT XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DT XÂY DỰNG (m2) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1- Nhà… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
- Báo cáo kê khai lần đầu: £
- Báo cáo kê khai bổ sung: £
(Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung)
Bộ:……………………………………... | Mẫu số 02-ĐK/TSNN |
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | CÔNG SUẤT XE | CHỨC DANH SỬ DỤNG XE | NGUỒN GỐC XE | GIÁ TRỊ THEO SỐ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
l- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Il- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IIl- Xe chuyển động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
- Báo cáo kê khai lần đầu: £
- Báo cáo kê khai bổ sung: £
(Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung)
Bộ:……………………………………... | Mẫu số 03-ĐK/TSNN |
BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… | ………, ngày…… tháng…… năm…… |
- Báo cáo kê khai lần đầu: £
- Báo cáo kê khai bổ sung: £
(Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung)
Bộ:……………………………………... | Mẫu số 04a-ĐK/TSNN |
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TÀI SẢN
STT | CHỈ TIÊU | THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI | THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI | NGÀY THÁNG THAY ĐỔI | LÝ DO THAY ĐỔI |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Mã đơn vị QHNS |
|
|
|
|
2 | Tên đơn vị |
|
|
|
|
3 | Đơn vị chủ quản |
|
|
|
|
4 | Địa chỉ |
|
|
|
|
5 | Thuộc loại (đơn vị tổng hợp/ đơn vị đăng ký) |
|
|
|
|
6 | Thuộc khối (Bộ, cơ quan trung ương/Tỉnh, huyện, xã) |
|
|
|
|
7 | Loại hình đơn vị + Cơ quan nhà nước (cơ quan hành chính/cơ quan khác) + Đơn vị sự nghiệp (giáo dục/ y tế/ văn hóa, thể thao/ khoa học công nghệ/ sự nghiệp khác: tự chủ tài chính/chưa tự chủ tài chính) + Tổ chức (chính trị/ chính trị - xã hội/ chính trị xã hội - nghề nghiệp/ xã hội/ xã hội - nghề nghiệp) |
|
|
|
|
| ………, ngày…… tháng…… năm…… |
- 1Quyết định 2726/QĐ-BTP năm 2012 về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin để cập nhật, kiểm tra, đối chiếu và khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 3Quyết định 3037/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch triển khai, đưa vào sử dụng phần mềm Quản lý công văn đi/đến cho Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 184/2014/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 14/QĐ-UBCK năm 2015 về Quy chế hướng dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- 6Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 7Công văn 3795/LĐTBXH-TCCB năm 2016 triển khai phần mềm quản lý dữ liệu công tác tổ chức cán bộ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước
- 9Công văn 818/LĐTBXH-TCCB năm 2017 báo cáo, rà soát, đối chiếu dữ liệu phần mềm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông báo 118/TB-VPCP năm 2018 về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp giải quyết khiếu nại của bà Nguyễn Thị Đoan (tỉnh Bình Định) do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 123/2011/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, khai thác phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 83/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 7Quyết định 2726/QĐ-BTP năm 2012 về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin để cập nhật, kiểm tra, đối chiếu và khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 9Quyết định 3037/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch triển khai, đưa vào sử dụng phần mềm Quản lý công văn đi/đến cho Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Thông tư 184/2014/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, khai thác Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 14/QĐ-UBCK năm 2015 về Quy chế hướng dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- 12Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 13Công văn 3795/LĐTBXH-TCCB năm 2016 triển khai phần mềm quản lý dữ liệu công tác tổ chức cán bộ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Quyết định 2250/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước
- 15Công văn 818/LĐTBXH-TCCB năm 2017 báo cáo, rà soát, đối chiếu dữ liệu phần mềm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Thông báo 118/TB-VPCP năm 2018 về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp giải quyết khiếu nại của bà Nguyễn Thị Đoan (tỉnh Bình Định) do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 467/QĐ-TTCP năm 2014 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Chính phủ vào phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước
- Số hiệu: 467/QĐ-TTCP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2014
- Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ
- Người ký: Huỳnh Phong Tranh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực