- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 466/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Chương trình số 08-CTr/TU ngày 18/10/2011 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao trách nhiệm về chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2011 - 2015”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 04/01/2013 của Chủ tịch UBND thành phố về việc thực hiện “Năm kỷ cương hành chính - 2013”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
1. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp, nhất là vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố.
b) Nâng cao chất lượng trong việc xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất. Góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội của thành phố; xây dựng nền hành chính văn minh, hiện đại, vì nhân dân.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành thành phố, UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
b) Triển khai một cách đồng bộ và có hiệu quả từ việc thẩm định, tham gia ý kiến xây dựng dự thảo quy định về thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật; rà soát các thủ tục hành chính; kiểm tra, giám sát việc giải quyết các thủ tục hành chính.
c) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả nhiệm vụ được giao; động viên khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
d) Phát huy tính sáng tạo của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; đồng thời huy động sự tham gia của các tô chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp, người dân vào công tác kiểm soát thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố.
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
I. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1. Công tác chỉ đạo, điều hành | |||||
1.1 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 | Văn phòng UBND thành phố |
| Quyết định của UBND thành phố | Tháng 01/2013 |
1.2 | Xây dựng các văn bản có quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính sau khi các văn bản có liên quan của Trung ương được ban hành, gồm: - Quy chế phối hợp về công bố, công khai thủ tục hành chính - Quy chế phối hợp trong tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính - Các văn bản có liên quan đến hệ thống cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính các cấp | Văn phòng UBND thành phố | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ | Quyết định của UBND Thành phố | Quý I+II năm 2013 |
2. Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính | |||||
2.1 | Đánh giá tác động khi dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Dự thảo văn bản và các biểu mẫu đánh giá tác động | Thường xuyên |
2.2 | Góp ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trước khi gửi thẩm định | Văn phòng UBND thành phố | Đơn vị có liên quan | Công văn của Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên |
2.3 | Cập nhật, thống kê và dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND thành phố đối với những thủ tục hành chính mới được ban hành; sửa đổi; bổ sung; thay thế; bãi bỏ; hủy bỏ; hoặc những thủ tục có quy định nhưng chưa công bố hoặc công bố nhưng chưa chính xác | Sở, ban, ngành thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Văn bản đề nghị của Sở, ban, ngành Thành phố | Thường xuyên |
2.4 | Đôn đốc, kiểm tra chất lượng hồ sơ trình của các Sở, ban, ngành; trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Đơn vị có liên quan | Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố | Thường xuyên |
2.5 | Cập nhật hồ sơ lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Hồ sơ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia | Thường xuyên |
2.6 | Niêm yết, công khai thủ tục hành chính | Các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận | Thường xuyên |
3. Rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính | |||||
3.1 | Lập Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 | Văn phòng UBND thành phố |
| Kế hoạch của UBND Thành phố | Tháng 01/2013 |
3.2 | Triển khai, thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND thành phố | Các biểu mẫu đã được thống kê điền đầy đủ các nội dung theo yêu cầu | Theo kế hoạch |
3.3 | Thẩm định, tổng hợp kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các kiến nghị sửa đổi, bổ sung về quy định, thủ tục hành chính đã được rà soát | Theo kế hoạch |
4. Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
4.1 | Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị, phòng, ban, trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực của đơn vị | Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND Thành phố | Báo cáo kết quả kiểm tra | Thường xuyên |
4.2 | Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, các quận, huyện. thị xã, các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Sở, ban, ngành TP, UBND cấp huyện | Báo cáo kết quả kiểm tra | Thường xuyên |
4.3 | Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, các quận, huyện, thị xã, các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả kiểm tra | Thường xuyên |
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
5.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính | Văn phòng UBND Thành phố | Các biển hiệu niêm yết công khai | Thường xuyên |
5.2 | Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại, tham mưu, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND Thành phố | Đơn vị có liên quan | Văn bản của Văn phòng UBND Thành phố | Thường xuyên |
5.3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND Thành phố | Công khai kết quả xử lý của cơ quan, đơn vị | Thường xuyên |
II. CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao ý thức và nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về công tác cải cách hành chính nói chung, công tác kiểm soát thủ tục hành chính nói riêng | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Kế hoạch của UBND Thành phố | Tháng 01/2013 |
III. HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI, TẬP HUẤN VÀ HỘI THẢO CHUYÊN MÔN | |||||
1 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức | Văn phòng UBND Thành phố | Các đơn vị có liên quan | Công văn triệu tập của Cục Kiểm soát TTHC | Theo Kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC |
2 | Tổ chức Hội nghị triển khai, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND Thành phố | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị | Kế hoạch của Văn phòng UBND Thành phố | Quý I/2013 |
3 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính cho các cán bộ, công chức, viên chức của các ngành, các cấp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị | Văn phòng UBND thành phố và các đơn vị có liên quan | Kế hoạch của cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền | Thường xuyên |
4 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tham vấn của cá nhân, tổ chức có liên quan phục vụ cho việc lấy ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính và các văn bản khác có liên quan theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan | Kế hoạch của Văn phòng UBND Thành phố | Theo yêu cầu công việc |
IV. CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1 | Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan | Báo cáo của UBND Thành phố | Định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất |
2 | Tham gia góp ý kiến về xét thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan trong thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND Thành phố | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Công văn bản của Văn phòng UBND Thành phố | Quý IV/2013 hoặc đột xuất |
3 | Khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND Thành phố | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Kế hoạch của Văn phòng UBND Thành phố | Quý III/2013 |
4 | Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Văn phòng UBND Thành phố | Các Sở, ban, ngành thành phố | Kế hoạch của UBND Thành phố | Tháng 12/2013 |
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã có Kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 của ngành, địa phương mình, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố (qua Văn phòng UBND thành phố) trong tháng 01/2013.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí ngân sách để đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ đề ra.
3. Văn phòng UBND thành phố giúp UBND thành phố thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện tốt Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền được giao, Thủ trưởng các ngành, các cấp kịp thời báo cáo UBND thành phố chỉ đạo, xử lý./.
- 1Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 7Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 466/QĐ-UBND về kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Số hiệu: 466/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực