- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2013 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH:
1. Mục đích:
a) Nâng cao nhận thức của cán bộ công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng cao chất lượng các quy định thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất;
c) Huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
2. Yêu cầu:
a) Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền;
b) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có thành tích hoặc có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
A. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN | |||||
I. | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | ||||
1. | Xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC và thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
| Dự thảo Quyết định kèm các biểu mẫu | Theo KH ban hành văn bản QPPL |
2. | Góp ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan | Công văn góp ý của Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm |
II. | Kiểm soát việc thực hiện công bố thủ tục hành chính | ||||
1. | Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định TTHC để tổ chức rà soát, dự thảo Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố bổ sung, sửa đổi theo đúng thời gian quy định. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Tờ trình của các Sở kèm Dự thảo Quyết định | Thường xuyên trong năm |
2. | Đôn đốc việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các sở, ngành để thực hiện công bố TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Đơn vị có liên quan | Công văn của Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm |
3. | Kiểm soát chất lượng và ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Đơn vị có liên quan | Quyết định công bố | Thường xuyên trong năm |
4. | Thực hiện cập nhật, công bố thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục KS TTHC | Hồ sơ thủ tục hành chính và văn bản | Thường xuyên trong năm |
5. | Thực hiện công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị (nếu có). | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
|
| Thường xuyên trong năm |
III. | Rà soát, đánh giá các quy định hành chính, thủ tục hành chính | ||||
1. | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng kế hoạch và đề xuất trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định rà soát quy định hành chính, TTHC còn phức tạp, rườm rà | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh | Kế hoạch | Tháng 01 |
2. | Thực hiện rà soát TTHC theo kế hoạch đã xây dựng | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Các biểu mẫu | Tháng 02-7 |
3. | Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Báo cáo | Tháng 8 |
4. | Tổ chức huy động đội ngũ chuyên gia, luật sư, các hiệp hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp tham gia vào việc rà soát, đánh giá các quy định hành chính trên cơ sở rà soát của các đơn vị | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, cá nhân có liên quan |
| Tháng 9-11 |
5. | Báo cáo kết quả rà soát và trình Chính phủ phương án đề xuất đơn giản hóa thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
| Báo cáo | Tháng 12 |
IV. | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | ||||
1. | Thực hiện công khai địa chỉ, email, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (nếu chưa thực hiện hoặc có thay đổi...) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Thông báo của đơn vị | Thường xuyên trong năm |
2. | Tiếp nhận các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Thường xuyên trong năm |
3. | Xử lý các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính |
| Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã và các đơn vị liên quan | Văn bản trả lời |
|
B. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT | |||||
I. | Công tác truyền thông | ||||
1. | Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền về công tác cải cách TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Kế hoạch | Tháng 02 |
2. | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương tuyên truyền về kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương | Tin, bài, phóng sự | Hàng quý |
3. | Nâng cấp chuyên mục ”Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính” trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
|
| Quý II/2013 |
4. | Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức khi liên hệ giải quyết thủ tục hành chính với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Học viện hành chính và các đơn vị liên quan |
| Quý IV/2013 |
II. | Công tác kiểm tra, giám sát | ||||
1. | Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Kế hoạch | Tháng 02 |
2. | Thực hiện kiểm tra công tác kiểm soát TTHC định kỳ | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả kiểm tra | Hàng quý |
3. | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan |
| Hàng quý |
C. HUỚNG DẪN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NÂNG CAO NĂNG LỰC KIỂM SOÁT TTHC | |||||
1. | Kiện toàn nhân sự và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã |
| Tháng 02 |
2. | Xây dựng Đề án trình HĐND tỉnh phê duyệt định mức chi công tác kiểm soát TTHC và mức phụ cấp cho đội ngũ cán bộ đầu mối các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Dự thảo Quyết định | Quý I/2013 |
3. | Tham gia tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp |
| Khi có kế hoạch của Cục |
4. | Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị và rà soát TTHC cho các Sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Hội nghị | Tháng 02 và khi có hướng dẫn bổ sung của Cục KS TTHC |
5. | Giao ban định kỳ công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Hội nghị | Các tháng 3, 6, 9 và 12 |
D. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÁC CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1. | Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Báo cáo | Các tháng 3, 6, 9, 12 và đột xuất khi có yêu cầu |
2. | Khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan |
| Quý II-III/2013 |
3. | Tham gia ý kiến về xét thi đua khen thưởng đối với các cá nhân, cơ quan liên quan trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan |
| Quý IV/2013 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ Kế hoạch này để tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan địa phương, đơn vị mình.
2. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện tốt Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý./.
- 1Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 466/QĐ-UBND về kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- 4Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình sang Sở Tư pháp quản lý
- 8Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 9Quyết định 25/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 466/QĐ-UBND về kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- 8Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2013 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình sang Sở Tư pháp quản lý
- 13Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 14Quyết định 25/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 135/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định