- 1Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2008 về việc chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 80/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Quyết định 719/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 3Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 4Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 – 2016
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật thú y 2015
- 7Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 463/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 21 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015; Pháp lệnh Thú y năm 2004, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt chương trình quốc gia khống chế bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016 -2020; Công văn số 1395/BNN-TY ngày 25/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc bố trí và tổ chức triển khai Chương trình Quốc gia phòng chống bệnh LMLM giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 254 /TTr-SNN ngày 15/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm long móng (LMLM) gia súc trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 463/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Chủ động triển khai công tác phòng, chống bệnh Lở mồm long móng (LMLM) gia súc trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020”, trong đó tập trung vào công tác tiêm vắc xin phòng bệnh LMLM, lấy mẫu giám sát nhằm duy trì bảo hộ miễn dịch cho vật nuôi; kịp thời phát hiện, ngăn chặn dịch bệnh tái phát lây lan; khống chế và đẩy lùi, tiến tới thanh toán dịch bệnh, bảo vệ đàn gia súc, sức khỏe người dân và giữ gìn môi trường sinh thái.
2. Yêu cầu
Công tác phòng, chống dịch bệnh LMLM gia súc phải được coi là nhiệm vụ thường xuyên của các cấp ủy Đảng, Chính quyền và trách nhiệm của toàn dân. Công tác tiêm phòng vắc xin được Nhà nước hỗ trợ, cùng với việc huy động nguồn lực, nhân lực của các địa phương tham gia. Tập trung chỉ đạo nhanh gọn, kiên quyết đúng thời gian, đúng đối tượng, đúng kỹ thuật đảm bảo an toàn và đạt kết quả cao.
Lấy mẫu giám sát phát hiện bệnh, giám sát chủ động phát hiện và xác định tỷ lệ lưu hành vi rút LMLM, giám sát huyết thanh học sau tiêm phòng kịp thời, nhanh chóng để có điều chỉnh vắc xin, công tác tiêm phòng phù hợp.
Đảm bảo an toàn cho những người trực tiếp tham gia tiêm phòng, những người có liên quan phục vụ tiêm phòng; chủ động các phương án xử lý khi có dịch xảy ra.
II. NỘI DUNG
1. Công tác tiêm phòng vắc xin
a) Đối tượng và phạm vi tiêm phòng
- Đối tượng: Trâu, bò, bê, nghé (từ 2 tuần tuổi trở lên).
- Phạm vi tiêm phòng: 108/108 xã, phường, thị trấn của 8/8 huyện, thành phố trong tỉnh, trong đó:
+ Vùng khống chế: 84 xã, phường, thị trấn của 05 huyện (Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Than Uyên) và thành phố Lai Châu.
+ Vùng đệm: 24 xã, thị trấn của huyện Tam Đường và Tân Uyên.
b) Số lượng gia súc phải tiêm và nhu cầu vắc xin
- Tổng đàn gia súc (trâu, bò) năm 2016 là 116.040 con (vùng khống chế: 83.727 con; vùng đệm: 32.313 con); đến năm 2020 ước khoảng 127.700 con (vùng khống chế: 93.610 con; vùng đệm: 34.090 con).
- Tổng nhu cầu vắc xin trong giai đoạn 2016 - 2020 dự kiến khoảng 1.085.000 liều (số lượng thực tế thực hiện theo số liệu thống kê đàn trâu, bò của hàng năm). Số lượng gia súc được tiêm đạt trên 80%/tổng đàn, tỷ lệ hao hụt vắc xin ≤ 5%/tổng vắc xin cấp.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
c) Loại vắc xin sử dụng và quy trình tiêm phòng
Căn cứ kết quả giám sát lưu hành vi rút LMLM trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận; hướng dẫn chủng loại vắc xin sử dụng tiêm phòng trong Chương trình của Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và PTNT sử dụng loại vắc xin cho phù hợp.
Quy trình tiêm phòng thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và PTNT và hướng dẫn của nhà sản xuất. Riêng năm 2016, thực hiện tiêm phòng vắc xin LMLM đơn giá tyb O.
d) Thời gian tiêm phòng
Bảo đảm 02 lần tiêm phòng trong năm, mỗi lần cách nhau 6 tháng, cụ thể:
- Đợt 1: Tháng 3 - 4.
- Đợt 2: Tháng 9 - 10.
(riêng năm 2016 thực hiện sau khi có Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt).
đ) Lực lượng tham gia tiêm phòng
Huy động mọi lực lượng từ nhân viên Thú y xã, thú y viên thôn, bản, trưởng thôn, bản, cán bộ thú y cơ sở đến cán bộ kỹ thuật Trạm Thú y; người trực tiếp tham gia tiêm phòng phải khỏe mạnh, không mắc bệnh truyền nhiễm, phải được tập huấn, được trang bị bảo hộ lao động cần thiết.
e) Các công tác khác phục vụ cho công tác tiêm vắc xin
Đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt quy trình bảo quản, vận chuyển, sử dụng vắc xin từ đơn vị cung ứng tới khi tiêm phòng cho đàn gia súc.
2. Giám sát dịch bệnh và lưu hành vi rút
- Thực hiện giám sát lâm sàng phát hiện dịch bệnh và giám sát chủ động phát hiện, xác định tỷ lệ lưu hành vi rút LMLM; riêng năm 2016, thực hiện giám sát theo Kế hoạch số 1440/KH-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2016.
- Thực hiện giám sát huyết thanh học sau tiêm phòng theo Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và hướng dẫn của Cục Thú y.
3. Thông tin, tuyên truyền, tập huấn
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho Nhân dân về sự nguy hiểm, những biện pháp phòng, chống dịch LMLM.
Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ đội ngũ thú y viên cơ sở, người trực tiếp tham gia tiêm phòng khi triển khai Kế hoạch và khi có sự thay đổi về chủng vi rút gây bệnh mới, chủng loại vắc xin tiêm phòng, lực lượng tham gia tiêm phòng.
Tăng cường nắm bắt và triển khai đồng bộ các biện pháp phòng, chống bệnh LMLM khu vực biên giới.
4. Công tác chống dịch bệnh (nếu xảy ra)
Khi phát hiện ổ dịch bệnh LMLM xảy ra phải kịp thời bao vây, khống chế, dập tắt ổ dịch ngay trong diện hẹp theo các quy định của pháp luật, hướng dẫn của Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp và PTNT và Chỉ đạo của UBND tỉnh.
III. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
- Đối với kinh phí mua vắc xin từ nguồn ngân sách Trung ương đảm bảo: Thực hiện theo ngân sách Trung ương bố trí hàng năm.
- Đối với các nội dung còn lại: Hàng năm trên cơ sở nguồn kinh phí ngân sách Trung ương bố trí, tình hình dịch bệnh, số lượng trâu, bò trong diện tiêm phòng và các nội dung chi khác có liên quan, Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét cân đối bố trí.
- Đối với kinh phí phục vụ công tác giám sát dịch bệnh và lưu hành vi rút; kinh phí thực hiện thông tin, tuyên truyền và tập huấn thực hiện theo Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh hằng năm được UBND tỉnh phê duyệt.
- Đối với kinh phí chống dịch (nếu có): Kinh phí hỗ trợ tiêu hủy gia súc mắc bệnh, gia súc chết do bệnh hoặc do phản ứng sau khi tiêm phòng vắc xin thực hiện theo Quyết định số 719/2008/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/2008/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính để phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và các quy định hiện hành của pháp luật hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung.
2. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí Trung ương: Ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương mua vắc xin LMLM để tiêm phòng đối với đàn trâu, bò trong vùng khống chế (gồm Thành phố Lai Châu, 05 huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Sìn Hồ, Phong Thổ và Than Uyên).
b) Nguồn kinh phí địa phương: Ngân sách tỉnh bảo đảm hỗ trợ kinh phí mua vắc xin LMLM để tiêm phòng đối với đàn trâu, bò trong vùng đệm (gồm 02 huyện: Tam Đường, Tân Uyên); trả công tiêm phòng vắc xin trên địa bàn toàn tỉnh (cả vùng khống chế và vùng đệm); kinh phí tổ chức triển khai thực hiện tiêm phòng vắc xin; vật tư, trang thiết bị phục vụ công tác tiêm phòng, lấy mẫu giám sát; kinh phí xét nghiệm mẫu giám sát; kinh phí tập huấn cho lực lượng tham gia tiêm vắc xin.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Hàng năm, chủ động thống kê số lượng gia súc của tỉnh thuộc diện tiêm phòng theo Kế hoạch; tổng hợp nhu cầu hàng năm của tỉnh về số lượng, chủng loại vắc xin sử dụng trong Kế hoạch (trường hợp có thay đổi tyb vi rút gây bệnh LMLM hoặc thay đổi về số lượng trâu, bò thì tổng hợp nhu cầu đột xuất về số lượng và chủng loại vắc xin), gửi Cục Thú y - Bộ Nông nghiệp & PTNT.
- Căn cứ Kế hoạch này, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh cân đối, bố trí để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và tiến độ đề ra, kịp thời giải quyết phát sinh liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật để tiêm phòng đạt kết quả cao.
- Tổ chức mua vắc xin đúng chủng loại, yêu cầu kỹ thuật theo hướng dẫn của Cục Thú y và các quy định hiện hành; phân bổ vắc xin cho các huyện, thành phố theo kế hoạch.
- Tổng hợp báo cáo kết quả phòng, chống dịch bệnh LMLM về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp & PTNT.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch này và dự toán do Sở Nông nghiệp & PTNT xây dựng hàng năm, chủ trì tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh LMLM trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020.
3. UBND các huyện, thành phố
Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế), Trạm Thú y, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống bệnh LMLM trên địa theo Kế hoạch và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT; chịu trách nhiệm về kết quả tiêm phòng vắc xin LMLM tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh LMLM gia súc trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016 - 2020; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc yêu cầu báo cáo bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Thú y) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét và giải quyết./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 3Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 4Quyết định 719/QĐ-TTg năm 2008 về việc chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 80/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2011 sửa đổi Quyết định 719/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 – 2016
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật thú y 2015
- 10Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống bệnh lở mồm long móng tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 463/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Trọng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực