- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 5481/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 6Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Thông tư 19/2013/TT-BCT quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 1091/QĐ-BXD năm 2011 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật Thủ đô 2012
- 9Quyết định 1172/QĐ-BXD năm 2012 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủ đô Luật số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (bổ sung);
Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số, nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 10226/TTrLS:XD-TC-LĐTB&XH ngày 20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng để các tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá ca máy và nhân công (chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau
1.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV năm 2013 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phố Hà Nội.
1.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở sau:
- Mức lương cơ sở 1.150.000 theo quy định tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ.
- Hệ số cấp bậc thợ được tính như sau: Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ đã thay thế Nghị định số 205/2004/NĐCP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, trong đó theo khoản 2, Điều 10 tại nghị định trên quy định "Doanh nghiệp tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra theo quy định tại Nghị định này". Đến nay vẫn chưa có thông tư hướng dẫn xác định thang bảng lương đối với người lao động, vì vậy tiếp tục vận dụng hệ số cấp bậc thợ để xác định đơn giá như sau:
Cấp bậc | Hệ số | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm II | |
3 | 2,16 | 2,31 | 2,56 |
4 | 2,55 | 2,71 | 3,01 |
5 | 3,01 | 3,19 | 3,54 |
6 | 3,56 | 3,74 | 4,17 |
7 | 4,20 | 4,40 | 4,90 |
- Phụ cấp lưu động, lương phụ, lương khoán trực tiếp được xác định như sau:
+ Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương cơ sở.
+ Lương phụ xác định bằng 12%, lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% trên mức lương cơ sở nhân với hệ số cấp bậc thợ.
Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
1.3. Giá ca máy thi công
Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
- Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT):
+ Giá điện: 1.406 đ/1kwh (Theo thông tư số 19/2013/TT-BCT ngày 31/7/2013 của Bộ Công thương, lấy theo mức giá bán điện giờ bình thường bán cho các ngành sản xuất với cấp điện áp dưới 6KV).
+ Giá nhiên liệu đầu vào theo thông báo của tập đoàn xăng dầu ngày 18/12/2013 (đã bao gồm thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng).
Giá dầu điêzen (0.05S): 22.960 đ/lít.
Giá xăng RON 92: 24.210 đ/lít.
Giá dầu mazut 3S: 18.810 đ/lít.
- Tiền lương và phụ cấp: Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 1.2.
- Tỷ lệ khấu hao:
+ Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
+ Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn giá được chia làm 6 phần như sau:
Phần I. Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II. Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần công bố mới) gồm:
Chương 1. Công tác làm cọc xi măng đất
Chương 2. Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chương 3. Công tác bê tông tại chỗ
Chương 4. Công tác trát
Chương 5. Công tác khác
Phần III: Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (phần sửa đổi) gồm:
Chương 6. Công tác ốp gạch, đá
Chương 7. Công tác lát gạch, đá
Chương 8. Công tác quét vôi, nước xi măng, sơn, bả ma tít, quét nhựa Bitum chét khe nối, làm tầng lọc, khớp nối.
Phần IV. Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Phần V. Giá nhân công sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Phần VI. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.
- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tác sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định của Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền trong một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thợ bình quân của nhân công trực tiếp thi công.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cả máy sử dụng và giá ca máy và thiết bị thi công của UBND Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
1. Đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do UBND Thành phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2. Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và UBND Thành phố Hà Nội để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh khi giá nhân công tăng hoặc giảm so với đơn giá nhân công tính toán tại tập đơn giá này. Khi lập dự toán cần căn cứ về mặt điều kiện mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực và các quy định hiện hành của nhà nước để điều chỉnh chi phí nhân công cho phù hợp.
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
+ Chi phí lương nhân công điều khiển máy, thiết bị: Điều chỉnh tương tự như điều chỉnh chi phí nhân công đã hướng dẫn trên.
+ Chi phí nhiên liệu: Điều chỉnh bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết bị thi công do UBND Thành phố Hà Nội công bố.
4. Xử lý chuyển tiếp
- Các mã đơn giá được công bố tại Phần II của tập đơn giá này là các đơn giá bổ sung công bố mới. Các mã đơn giá được công bố tại Phần III của tập đơn giá này thay thế các mã đơn giá tương ứng tại Quyết định số 5481/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP và các Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN CÔNG BỐ MỚI)
1. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun khô.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, định vị thiết bị trộn.
- Xuyên mũi khoan xuống độ sâu thiết kế đồng thời phá tơi lớp đất.
- Xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên và đồng thời phun bột xi măng và trộn đều đất với xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/md
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AC.41111 | Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3 | m | 55.789 | 25.143 | 145.203 | 226.134 |
AC.41112 | Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun khô đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3 | m | 66.947 | 25.143 | 145.203 | 237.292 |
2. Làm cọc Xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng;
- Định vị lỗ khoan;
- Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/md
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AC.41211 | Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 200kg/m3 | m | 55.789 | 27.936 | 190.589 | 274.314 |
AC.41212 | Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 600mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3 | m | 66.947 | 27.936 | 190.589 | 285.472 |
3. Làm cọc Xi măng đất đường kính 800mm bằng phương pháp phun ướt.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng;
- Định vị lỗ khoan;
- Khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/md
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AC.41221 | Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 220kg/m3 | m | 111.269 | 27.936 | 176.627 | 315.832 |
AC.41222 | Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 240kg/m3 | m | 121.384 | 27.936 | 176.627 | 325.947 |
AC.41223 | Làm cọc Xi măng đất bằng phương pháp phun ướt đường kính 800mm, hàm lượng xi măng 260kg/m3 | m | 131.509 | 27.936 | 176.627 | 336.072 |
4.3. Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn nắp tấm đan, tấm chớp bằng kim loại.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AG.32511 | Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông đúc sẵn, ván khuôn kim loại, ván khuôn nắp tấm đan và tấm chớp. | 100 m2 | 564.007 | 2.990.323 | 111.905 | 3.666.235 |
5. Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng hệ giáo ống vách thang máy.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo lấy dấu;
- Cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m theo phương ngang và phương thẳng đứng đã tính
trong đơn giá.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: Đồng/100m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AF.86351 | Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao <=16 m | 100m2 | 2.957.195 | 3.430.560 | 1.595.506 | 7.983.261 |
AF.86352 | Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ống, ván khuôn vách thang máy, cao <=50 m | 100m2 | 2.957.195 | 3.771.381 | 2.128.346 | 8.856.922 |
AF.86353 | Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn thép, khung xương thép, cột chống bằng giáo ổng, ván khuôn vách thang máy, cao >50 m | 100m2 | 2.957.195 | 4.149.916 | 2.339.082 | 9.446.193 |
6. Công tác Trát tường bằng vữa chuyên dùng đối với tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Trộn vữa trát bê tông nhẹ;
- Trát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
| Trát tường ngoài |
|
|
|
|
|
AK.21310 | Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,5 cm | m2 | 2.714 | 20.952 |
| 23.666 |
AK.21320 | Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 0,7 cm | m2 | 3.618 | 25.143 |
| 28.761 |
AK.21330 | Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường ngoài, chiều dày trát 1 cm | m2 | 4.975 | 30.730 |
| 35.705 |
| Trát tường trong |
|
|
|
|
|
AK.21410 | Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,5 cm. | m2 | 2.714 | 15.365 |
| 18.078 |
AK.21420 | Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 0,7 cm. | m2 | 3.618 | 19.555 |
| 23.173 |
AK.21430 | Trát tường xây bằng gạch, bê tông khí chưng áp (AAC), trát tường trong, chiều dày trát 1 cm. | m2 | 4.975 | 20.952 |
| 25.927 |
7. Làm khe co giãn, khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ;
- Lấy dấu;
- Tiến hành cắt tạo rãnh, đục tẩy theo yêu cầu kỹ thuật (Chưa bao gồm thép liên kết cột, tường).
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/10md
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AL.26110 | Cắt tạo khe co giãn chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC). | 10m | 30 | 2.594 | 14.826 | 17.449 |
AL.26120 | Cắt tạo khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC). | 10m | 30 | 3.890 | 14.826 | 18.746 |
8. Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
a. Thành phần công việc:
- Căng lưới;
- Ép sát vào mặt tường tại các vị trí tiếp giáp giữa tường với dầm, cột kể cả các vị trí lắp đặt hệ thống đường ống nước, điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AL.52910 | Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí chưng áp (AAC). | m2 | 40.136 | 97.257 | 13.687 | 151.080 |
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (PHẦN BỔ SUNG SỬA ĐỔI)
9. Công tác ốp tường, trụ, cột, chân tường, viền tường, viền trụ, cột.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị;
- Trát lót lớp vữa xi măng;
- Cưa cắt gạch;
- Tráng mạch;
- Đánh bóng lau chùi theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
b. Đơn giá:
9.1. Công tác ốp tường, trụ, cột:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.31110 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x250 mm | m2 | 85.382 | 67.047 | 29.652 | 182.080 |
AK.31120 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x300 mm | m2 | 85.408 | 58.666 | 29.652 | 173.726 |
AK.31130 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 300x300 mm | m2 | 115.282 | 54.476 | 29.652 | 199.409 |
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
| Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch ốp |
|
|
|
|
|
AK.31140 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 400x400 mm | m2 | 11.616 | 48.888 | 29.652 | 90.156 |
AK.31150 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch | m2 | 11.622 | 48,888 | 29.652 | 90.161 |
AK.31160 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 600x600 mm | m2 | 11.669 | 44.698 | 29.652 | 86.018 |
AK.31170 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 450x900 mm | m2 | 11.764 | 44.698 | 29.652 | 86.113 |
AK.31180 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 600x900 mm | m2 | 11.927 | 40.507 | 29.652 | 82.086 |
9.2. Công tác ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.31210 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x300mm | m2 | 77.943 | 58.666 | 14.826 | 151.435 |
AK.31220 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x400mm | m2 | 77.943 | 55.872 | 14.826 | 148.641 |
AK.31230 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 120x500mm | m2 | 113.019 | 53.079 | 14.826 | 180.924 |
AK.31240 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x150mm | m2 | 81.864 | 67.047 | 14.826 | 163.737 |
AK.31250 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x300mm | m2 | 77.943 | 58.666 | 14.826 | 151.435 |
AK.31260 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 200x400mm | m2 | 77.943 | 50.285 | 14.826 | 143.054 |
AK.31270 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x500mm | m2 | 113.019 | 54.476 | 14.826 | 182.321 |
10.Công tác ốp Granit tự nhiên vào tường:
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị;
- Kiểm tra và xử lý để tạo phẳng bề mặt kết cấu trước khi ốp xác định ô tuyến;
- Kiểm tra sau khi ốp bằng máy trắc đạc Lazer lever;
- Định vị góc và tạo mạch đồng nhất bằng ke chữ thập;
- Khoan lỗ (khoan vào kết cấu và vào đá);
- Đặt móc treo;
- Ốp đá chít mạch (bằng Silicon);
- Đánh bóng bề mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.32110 | Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường có chốt bằng inox | m2 | 525.499 | 86.344 | 40.771 | 652.614 |
AK.32120 | Công tác ốp đá granit tự nhiên vào tường sử dụng keo dán | m2 | 517.582 | 72.711 | 38.918 | 629.211 |
11. Công tác lát gạch chỉ, gạch thẻ, nền, sàn, bậc tam cấp, bậc cầu thang, gạch đất nung, bậc tam cấp, bậc cầu thang, mặt bệ các loại.
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Trộn vữa;
- Láng vữa;
- Cắt gạch, đá;
- Lát gạch, đá;
- Miết mạch;
- Lau chùi vệ sinh bề mặt, hoàn thiện công tác lát đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
11.1. Lát gạch chỉ, gạch thẻ
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.51110 | Lát gạch chỉ | m2 | 62.734 | 22.045 |
| 84.778 |
AK.51120 | Lát gạch thẻ | m2 | 44.747 | 25.935 |
| 70.682 |
11.2. Lát nền, sàn:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.51210 | Lát nền, sàn bằng gạch 150x150mm | m2 | 84.644 | 21.511 | 4.448 | 110.602 |
AK.51220 | Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm | m2 | 85.868 | 20.533 | 4.448 | 110.848 |
AK.51230 | Lát nền, sàn bằng gạch 200x300mm | m2 | 86.620 | 20.254 | 4.448 | 111.322 |
AK.51240 | Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm | m2 | 86.531 | 19.974 | 4.448 | 110.953 |
AK.51250 | Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm | m2 | 85.653 | 17.600 | 5.189 | 108.442 |
AK.51260 | Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm | m2 | 93.512 | 17.600 | 5.930 | 117.043 |
AK.51270 | Lát nền, sàn bằng gạch 450x600mm | m2 | 157.337 | 17.600 | 5.930 | 180.867 |
AK.51280 | Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm | m2 | 168.585 | 16.482 | 5.930 | 190.997 |
AK.51290 | Lát nền, sàn bằng gạch 600x900mm | m2 | 157.242 | 14.108 | 5.930 | 177.280 |
11.3. Lát gạch bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.53110 | Lát gạch granit nhân tạo bậc tam cấp | m2 | 143.830 | 34.920 | 22.239 | 200.989 |
AK.53210 | Lát gạch granit nhân tạo bậc bậc cầu thang | m2 | 143.830 | 44.698 | 29.652 | 218.180 |
11.4. Lát gạch đất nung
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.55410 | Lát gạch đất nung 300x300 mm | m2 | 53.956 | 20.254 |
| 74.210 |
AK.55420 | Lát gạch đất nung 350x350 mm | m2 | 53.721 | 19.974 |
| 73.695 |
AK.55430 | Lát gạch đất nung 400x400 mm | m2 | 145.122 | 19.416 |
| 164.538 |
11.5. Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Trộn vữa;
- Lát gạch;
- Miết mạch đánh độ dốc theo yêu cầu kỹ thuật, bảo đảm an toàn giao thông, phần móng tính riêng.
b. Đơn giá:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.55210 | Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch lá dừa | m2 | 55.893 | 22.349 |
| 78.242 |
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
| Trong Đơn giá vật liệu chưa tính giá gạch |
|
|
|
|
|
AK.55110 | Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng | m2 | 10.742 | 20.952 |
| 31.694 |
AK.55310 | Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 3,5 cm | m2 | 0 | 16.762 |
| 16.762 |
AK.55320 | Lát gạch sân, nền đường, vỉa hè bằng gạch xi măng tự chèn, chiều dày 5,5 cm | m2 | 0 | 18.159 |
| 18.159 |
11.6. Lát đá bậc tam cấp, bậc cầu thang, bề mặt:
Đơn vị: đồng/m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.56210 | Lát đá granit bậc tam cấp | m2 | 466.692 | 44.698 | 29.652 | 541.041 |
AK.56220 | Lát đá granit bậc cầu thang | m2 | 466.692 | 48.888 | 29.652 | 545.232 |
AK.56230 | Lát đá granit mặt bệ các loại | m2 | 466.692 | 60.063 | 51.890 | 578.645 |
12. Công tác sơn
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, cạo rửa;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Đơn giá:
12.1. Sơn cửa bằng sơn tổng hợp:
Đơn vị: đồng/1m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.83111 | Sơn cửa kính 2 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 4.343 | 5.187 |
| 9.530 |
AK.83112 | Sơn cửa kính 3 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 5.646 | 6.613 |
| 12.259 |
AK.83121 | Sơn cửa panô 2 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 11.856 | 12.968 |
| 24.824 |
AK.83122 | Sơn cửa panô 3 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 15.591 | 16.598 |
| 32.190 |
AK.83131 | Sơn cửa chớp 2 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 16.156 | 19.192 |
| 35.348 |
AK.83132 | Sơn cửa chớp 3 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 19.934 | 24.898 |
| 44.832 |
12.2. Sơn gỗ, sơn kính mờ bằng sơn tổng hợp:
Đơn vị: đồng/1m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.83211 | Sơn gỗ 2 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 10.771 | 14.783 |
| 25.554 |
AK.83212 | Sơn gỗ 3 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 13.898 | 17.377 |
| 31.274 |
AK.83221 | Sơn kính mờ 1 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 3.354 | 2.204 |
| 5.558 |
12.3. Sơn sắt, thép bằng sơn tổng hợp:
Đơn vị: đồng/1m2
Mã đơn giá | Tên công tác | Đơn vị | Đơn giá | |||
Vật liệu | Nhân Công | Máy Thi công | Tổng cộng | |||
AK.83411 | Sơn sắt dẹt 2 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 2.666 | 5.317 |
| 7.983 |
AK.83412 | Sơn sắt dẹt 3 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 2.666 | 7.651 |
| 10.317 |
AK.83421 | Sơn sắt thép các loại 2 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 9.378 | 8.948 |
| 18.326 |
AK.83422 | Sơn sắt thép các loại 3 nước bằng sơn tổng hợp | 1m2 | 12.028 | 12.968 |
| 24.995 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU LỰA CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Đơn vị: đồng
TT | Tên vật tư | Đơn vị | Mức Giá đề xuất |
1 | Đá granite tự nhiên loại vàng nhạt dày 18mm ± 1mm: Loại khổ ngang £ 600mm. | m2 | 432.000 |
2 | Gạch lát, gạch ốp |
|
|
| Gạch ốp |
|
|
| Ceramic không mài cạnh 25x40 | m2 | 73.015 |
| Ceramic mài cạnh 30x45 | m2 | 101.706 |
| Gạch lát |
|
|
| Ceramic không mài cạnh 30x30 | m2 | 72.386 |
| Ceramic không mài cạnh 40x40 | m2 | 71.619 |
| Ceramic mài cạnh 50x50 | m2 | 79.298 |
| Granit men matt 60x60 | m2 | 141.000 |
| Gạch granite nhân tạo | m2 | 124.700 |
3 | Gạch ốp tường kích thước 25x50. | m2 | 106.900 |
4 | Gạch đặc, gạch chỉ |
|
|
| Loai N 200 x 95 x 55 | Viên | 1.275 |
| Gạch 2 lô 200 x 95 x 55 | Viên | 740 |
5 | Gạch đất nung, gạch lá dừa |
|
|
| Gạch đất nung loại 300x300, 350x350, 400x400 | Viên | 40.000 |
| Gạch lá dừa | Viên | 990 |
7 | Thép tấm, thép hình |
|
|
| Thép hình (U12-CT3) | kg | 13.985 |
| Thép tấm | kg | 13.985 |
| Thép tấm dày 5mm | kg | 13.985 |
| Thanh dọc thép hình U100x50x5x7,5mm (U8-U10-CT3) | m | 80.950 |
8 | Vữa trát bê tông nhẹ | m3 | 450.904 |
9 | Lưới thép fila20 mắt 60 mm x 60 mm (lưới thép B40 D3mm). |
| 33.170 |
10 | Que hàn 3,2mm | kg | 19.800 |
11 | Keo dán gạch, đá | kg | 7.776 |
12 | Móc inox | cái | 4.500 |
13 | Móc sắt | cái | 2.000 |
14 | Silicon chít mạch | kg | 101.515 |
15 | Xi măng PCB30 | kg | 940 |
16 | Xi măng trắng | kg | 2.081 |
17 | Sơn sắt, thép, gỗ | kg | 43.000 |
18 | Cây chống thép ống D50x3mm | m | 17.000 |
19 | Lưỡi cắt | cái | 10.000 |
20 | Ty xuyên D25 | cai | 9.900 |
Đơn vị: đồng/công
CẤP BẬC | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG | ||
NHÓM I | NHÓM II | NHÓM III | |
Nhân công bậc 1 | 88.373 | 94.530 | 103.765 |
Nhân công bậc 2 | 102.739 | 109.409 | 120.697 |
Nhân công bậc 3 | 119.671 | 127.367 | 140.194 |
Nhân công bậc 3,5 | 129.676 | 137.628 | 151.738 |
Nhân công bậc 4 | 139.681 | 147.890 | 163.282 |
Nhân công bậc 4,5 | 151.482 | 160.204 | 176.879 |
Nhân công bậc 5 | 163.282 | 172.518 | 190.475 |
Nhân công bậc 6 | 191.502 | 200.737 | 222.799 |
Nhân công bậc 7 | 224.338 | 234.600 | 260.254 |
BẢNG ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Đơn vị: Đồng/ca
TT | LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG | Giá ca máy | |
Lương thợ điều khiển | Tổng số | ||
1 | Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
| - 25,0 T | 328.104 | 1.833.715 |
| - 40,0 T | 328.104 | 2.424.752 |
2 | Máy vận thăng - sức nâng: - 0,8 T - H nâng 80 m | 127.367 | 261.644 |
3 | Máy vận thăng lồng - sức nâng 3,0 T - H nâng 100 m | 127.367 | 517.497 |
4 | Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
| - 1150,0 lít | 147.890 | 383.952 |
| - 1600,0 lít | 147.890 | 467.612 |
5 | Máy nén khí, động cơ điện - năng suất 600,0 m3/h | 147.890 | 636.355 |
6 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất 23,0 kW | 147.890 | 236.586 |
7 | Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất 4,0 CV | 147.890 | 199.815 |
8 | Máy khoan bê tông cầm tay - công suất 0,75 kW | 127.367 | 136.872 |
9 | Máy cắt gạch đá - công suất 1,7 kW | 127.367 | 148.258 |
10 | Máy khoan cọc nhồi ED | 603.361 | 4.787.797 |
12 | Máy phun cát | 127.367 | 139.391 |
- 1Quyết định 204/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội – Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 63/2013/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 879/QĐ-UBND.HC năm 2013 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp – Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
- 4Quyết định 3446/QĐ-UBND năm 2013 công bố định mức, đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các tập đơn giá đã ban hành tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2023 công bố Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội Phần Xây dựng công trình
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 204/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội – Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 5481/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 1091/QĐ-BXD năm 2011 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Luật Thủ đô 2012
- 13Quyết định 1172/QĐ-BXD năm 2012 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 16Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 17Thông tư 19/2013/TT-BCT quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 18Quyết định 63/2013/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 879/QĐ-UBND.HC năm 2013 công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp – Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
- 20Quyết định 3446/QĐ-UBND năm 2013 công bố định mức, đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 21Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ các tập đơn giá đã ban hành tỉnh Yên Bái
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng
- Số hiệu: 462/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực