- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 15 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và các nghị định thông tư hướng dẫn;
- Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 28/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đầm Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Quyết định số 2673/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050”;
- Quyết định số 1393/QĐ-UBND ngày 25/05/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v phê duyệt chủ trương địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng dự án nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh”; Văn bản số 5086/UBND-QH3 ngày 27/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc gia hạn thời gian lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh”;
- Quyết định số 3709/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 dự án nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 36/TTr-SXD ngày 01/02/2016 về việc trình duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 dự án nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính tại xã Tân Lập, xã Đầm Hà, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 dự án nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính tại xã Tân Lập, xã Đầm Hà, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm tại xã Tân Lập, xã Đầm Hà, huyện Đầm Hà, được giới hạn bởi các điểm M1; M2; M3...M10; M11; M1, ranh giới như sau: Phía Bắc giáp núi Hải Sơn; Phía Đông giáp ranh giới khu vực nghiên cứu nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh III của Tập đoàn AES - Hoa Kỳ (Khu vực núi Nhà Thờ) khoảng 320m về hướng Đông và 450m về hướng Đông Bắc; Phía Nam giáp đất bãi triều và rừng ngập mặn, nhìn ra biển hướng Vân Đồn; Phía Tây giáp đất bãi triều hướng ra Biển và rừng ngập mặn.
1.2. Diện tích nghiên cứu quy hoạch: khoảng 187,8 ha, trong đó:
- Diện tích đất tại xã Tân Lập khoảng: 182,0 ha.
- Diện tích đất tại xã Đầm Hà: khoảng 5,8 ha.
- Là khu nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính có quy mô lớn, năng suất khoảng 100-300 tấn/ha mặt nước nuôi/năm tương đương 5.800 - 17.400 tấn/năm.
- Xây dựng khu thuần dưỡng tôm bố mẹ, sản xuất tôm giống sạch bệnh, kháng bệnh; xây dựng khu nuôi tôm trong nhà kính sản xuất tôm thương phẩm thâm canh công nghệ cao; xây dựng khu điều hành quản lý, văn phòng giao dịch sản phẩm, khu chế biến tôm, khu nhà tập thể công nhân và chuyên gia có trình độ kỹ thuật cao trong và ngoài nước.
- Xây dựng khu sản xuất sản phẩm có chất lượng cao, đảm bảo các tiêu chuẩn để xuất khẩu trực tiếp ra các thị trường lớn như EU, Mỹ, Nhật Bản... tạo ra vùng nguyên liệu tập trung để xuất khẩu, góp phần tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu thủy sản Quảng Ninh. Ngoài ra còn cung cấp sản phẩm cho thị trường trong nước như các công ty, nhà máy chế biến của tỉnh Quảng Ninh cũng như toàn quốc, cung cấp tôm giống cho người nuôi trong vùng.
3. Nội dung chính quy hoạch phân khu:
3.1. Phân khu chức năng:
a. Khu văn phòng và khu nhà ở: Diện tích khoảng 2,86ha; gồm:
- Khu Văn phòng điều hành: Dự kiến bố trí công trình 02 tầng, là nơi làm việc của ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, có hội trường, bếp ăn,...
- Khu Nhà trưng bày và giới thiệu sản phẩm: Dự kiến bố trí công trình 02 tầng, giới thiệu các quy trình sản xuất, quy trình quản lý chất lượng, sản phẩm thủy sản từ tôm và giao dịch ký kết.
- Khu Nhà chế biến tôm, xét nghiệm sản phẩm: Dự kiến bố trí công trình 01 tầng, là xưởng sản xuất chế biến đóng gói các sản phẩm từ tôm.
- Khu Nhà ở cho công nhân viên, chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài, nhà khách: Dự kiến bố trí công trình 03 tầng, có sân vườn.
- Khu Bếp ăn + Nhà ăn: Dự kiến bố trí công trình 02 tầng, có sân vườn; có thể bố trí thêm nội dung Câu lạc bộ.
b. Khu sản xuất: Diện tích khoảng 153,6ha; chia làm 1160 ao:
- Khu nuôi tôm thương phẩm trong lồng kính: Diện tích khoảng 104,7ha.
- Khu xử lý nước thải: Diện tích khoảng 16,4ha, là các hồ chứa nước thải được xử lý qua các hệ thống: lọc trống, xử lý nước bằng đèn UV, lọc sinh học theo công nghệ MBBR.
- Khu Ao lắng: Diện tích khoảng 11,1 ha, là các ao chứa nước chuẩn bị cung cấp cho các ao nuôi; là nơi chứa nguồn nước là nước cung cấp cho các ao nuôi sau khi được lắng trong 07 ngày.
- Khu sản xuất tôm giống Post: Diện tích khoảng 21,2 ha, là khu ươm nuôi với nguồn tôm giống bố mẹ của Công ty được nhập khẩu từ những vùng nổi tiếng có nguồn tôm kháng, sạch bệnh như Hawai (USA); gồm các ao: Ao nuôi trùng, trại giống Post, ao chứa nước thải và ao lắng.
c. Hệ thống hạ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông xung quanh khu sản xuất, sân bãi tập kết; hệ thống cấp điện, chiếu sáng, cấp nước sạch, lọc xử lý nước, nhà vệ sinh, thu gom xử lý rác thải, hệ thống kè, taluy giữ ổn định khu sản xuất để giữ an toàn do địa hình đồi núi dốc, kè chắn sóng biển...
d. Cây xanh, vườn hoa, đất dự trữ phát triển: Bố trí vào các khoảng đất nhỏ xen kẹp, tận dụng và bố trí khu khuôn viên cây xanh cảnh quan đẹp để tăng tính quần thể của khu vực.
3.2. Cơ cấu sử dụng đất
STT | Danh mục sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
1 | Đất xây dựng công trình | 7792 | 0,41 | Công trình nhà điều hành, xưởng chế biến, nhà tập thể, nhà trực nhân viên |
2 | Đất sản xuất | 924.871 | 49,24 | Khu nhà nuôi tôm thương phẩm, trại POST, Ao nuôi trùng |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 868.953 | 46,27 | Đường giao thông, kè núi, đê biển, Ao xử lý nước, Ao lắng, mương thải đưa về khu xử lý,... |
4 | Đất cây xanh, cảnh quan | 76.504 | 4,07 | Cây xanh nội bộ khu văn phòng và nhà ở; đất cây xanh dự trữ phát triển; đất cây xanh kết hợp kè; đất cây xanh cách ly... |
| Tổng diện tích | 1.878.120 | 100 |
|
3.3. Danh mục sử dụng đất theo các phân khu chức năng:
TT | Khu chức năng | Ký hiệu | Diện tích (m2) | Tầng cao tối đa (Tầng) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất quy hoạch |
| 1.878.120 |
|
| 100 |
1 | Khu văn phòng và nhà ở | A | 28.577 | 1-3 | 30 | 1,52 |
1 | Công trình xây dựng |
|
|
|
|
|
1.2 | Nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm | A1 | 1.635 | 2 |
|
|
1.3 | Nhà chế biến tôm, xét nghiệm | A2 | 1.635 | 1 |
|
|
1.4 | Nhà văn phòng điều hành | A3 | 1.152 | 2 |
|
|
1.5 | Nhà ở chuyên gia, công nhân, nhà khách | A4 | 858 | 3 |
|
|
1.6 | Bếp + Nhà ăn | A5 | 1.152 | 2 |
|
|
2 | Cây xanh |
| 11.857 |
|
|
|
3 | Sân đường nội bộ |
| 10.288 |
|
|
|
II | Khu sản xuất |
| 1536.628 |
|
| 81,82 |
1 | Khu nuôi tôm thương phẩm (Tổng 1160 ao) | B | 1046.909 | 1 | 80 |
|
1.1 | Khu nuôi tôm thương phẩm số 1 (206 ao) | B1 | 190.553 |
|
|
|
| Nhà nuôi |
| 146.000 | 1 |
|
|
| Mương thải |
| 37.733 |
|
|
|
| Sân nội bộ khu sản xuất |
| 6.820 |
|
|
|
1.2 | Khu nuôi tôm thương phẩm số 2 (504 ao) | B2 | 447.387 |
|
|
|
| Nhà nuôi |
| 357.001 | 1 |
|
|
| Mương thải |
| 82.041 |
|
|
|
| Sân nội bộ khu sản xuất |
| 8.345 |
|
|
|
1.3 | Khu nuôi tôm thương phẩm số 3 (198 ao) | B3 | 180.492 |
|
|
|
| Nhà nuôi |
| 140.250 | 1 |
|
|
| Mương thải |
| 36.063 |
|
|
|
| Sân nội bộ khu sản xuất |
| 4.179 |
|
|
|
1.4 | Khu nuôi tôm thương phẩm số 4 (252 ao) | B4 | 228.476 |
|
|
|
| Nhà nuôi |
| 178.500 | 1 |
|
|
| Mương thải |
| 45.207 |
|
|
|
| Sân nội bộ khu sản xuất |
| 4.769 |
|
|
|
2 | Khu xử lý nước thải | C | 163.775 | - | - |
|
| Ao xử lý |
| 130.701 |
|
|
|
| Bờ thửa và khoảng cách ly an toàn |
| 33.074 |
|
|
|
3 | Khu ao lắng | D | 111.713 | - | - |
|
| Ao Lắng |
| 72.536 |
|
|
|
| Bờ thửa và khoảng cách ly an toàn |
| 39.177 |
|
|
|
4 | Khu sản xuất Post | E | 212.296 | 1 | 30 |
|
| Trại Post | E1 | 57.327 | 1 |
|
|
| Ao nuôi trùng | E2 | 43.211 |
|
|
|
| Ao lắng | E3 | 41.194 |
|
|
|
| Ao chứa nước thải | E4 | 3.137 |
|
|
|
| Nhà thí nghiệm | E5 | 2.581 | 1 |
|
|
| Sân nội bộ khu sản xuất Post |
| 64.846 |
|
|
|
5 | Nhà trực nhân viên | H | 1.360 | 1 |
|
|
6 | Trạm điện sản xuất | K | 576 | 1 |
|
|
III | Đất cây xanh |
| 65.889 |
|
| 3,51 |
1 | Đất cây xanh (dự trữ phát triển các chức năng khác khi có yêu cầu) | G | 17.718 | 2-3 |
|
|
2 | Đất cây xanh - kè kết hợp trồng cây xanh |
| 48.171 |
|
|
|
IV | Thu gom và xử lý rác thải | T | 25.614 | 1 | 30 | 1.36 |
V | Kè đê chắn - giao thông - hạ tầng kỹ thuật chung |
| 221.411 | - |
| 11,79 |
3.4. Định hướng kiến trúc cảnh quan:
- Khu sản xuất với tổ hợp các modul sản xuất với các mái che công nghiệp, bố trí theo mặt bằng dây chuyền công nghệ đảm bảo tính tiện dụng cao và hợp lý cho dây chuyền sản xuất.
- Khu văn phòng và các công trình phụ trợ liên hệ mật thiết với khu sản xuất; bố trí tổ chức các công trình kiến trúc kết hợp sân đường cây xanh phù hợp với từng khu chức năng và hài hòa với cảnh quan khu vực.
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.1. Quy hoạch hệ thống giao thông.
- Giao thông đối ngoại: Phía bắc khu quy hoạch hiện có tuyến đường phục vụ sản xuất lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản; sẽ nâng cấp cải tạo tuyến đường này (với mặt cắt Bnền = 9,0m, Bmặt = 6,0m) theo định hướng của huyện Đầm Hà, để đáp ứng yêu cầu cho các khu vực canh tác nông nghiệp công nghệ cao.
- Giao thông đối nội: Mạng lưới giao thông trong khu vực sản xuất thiết kế dạng ô cờ, các loại mặt cắt đường gồm:
+ Mặt cắt 1-1: 18,5m = lòng đường 10,5 m + hè 4,0m x 2 bên.
+ Mặt cắt 2-2: (đoạn quay xe): 26,5m = lòng đường 20,5 m + hè (4,0+2,0)m.
+ Mặt cắt 3-3: 16,5m = lòng đường 10,5 m + hè (4,0 + 2,0)m.
+ Mặt cắt 4-4: 21,5m = lòng đường 15,5 m + hè 3,0m x 2 bên (đoạn quay xe).
+ Mặt cắt 5-5: 18,5m = lòng đường 12,5m + hè 3,0m x 2 bên (đoạn quay xe).
+ Mặt cắt 6-6: 14,5m = lòng đường 7,5m + hè (4,0+3,0)m.
4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.
- San nền:
+ Cao độ khống chế: Cao độ khống chế tuyến đường đê bao quanh dự án +4,20m (đã tính đến ảnh hưởng triều cường và dự phòng mực nước do biến đổi khí hậu); cao độ các bờ bao nuôi tôm phía trong đê tối thiểu +3,50m; nền các đáy ao nuôi tôm từ +1,50m đến +2,00m; khu vực quy hoạch khu văn phòng đến cốt +7,50m.
+ Khối lượng đào đắp: Tổng khối lượng đào khoảng 4.056.365m3; tổng khối lượng đắp khoảng 6.234.905m3.
- Thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống thoát nước mặt riêng hoàn chỉnh với chế độ tự chảy; hệ thống đường cống thoát nước xây dựng dọc đường giao thông, sân bãi, tiết diện đường cống nhỏ nhất của mạng lưới thoát nước là 600mm; xây dựng hệ thống mương xây hở đón nước các triền núi phía Bắc.
- Các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khác: Gia cố tuyến đường bao quanh khu vực quy hoạch để đảm bảo chống được sóng biển, nhất là khi mưa bão; xây dựng ta luy, tường chắn tại các thềm xây dựng có độ chênh cao >1,5m, giữ ổn định nền, tránh trượt lở nền xây dựng.
4.3. Quy hoạch cấp nước
- Nhu cầu sử dụng nước: Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt trung bình 63m3/ngày đêm, ngày dùng nước lớn nhất khoảng 78 m3/ngày đêm. Tổng nhu cầu cấp nước biển cho sản xuất khoảng 580.000 m3.
- Nguồn nước sinh hoạt: Nước cấp cho khu vực nghiên cứu dự kiến trước mắt lấy từ nguồn nước ngầm, về lâu dài sẽ lấy từ hệ thống cấp nước của huyện Đầm Hà sau khi hệ thống này được đầu tư xây dựng.
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt: Nước ngầm sau khi khai thác từ các giếng khoan sẽ được bơm về khu xử lý để xử lý; sau khi được xử lý, nước sạch được bơm về các bể chứa, từ bể chứa nước được bơm tăng áp lên các bồn chứa nước của từng công trình.
- Mạng lưới cấp nước sản xuất: Nước được bơm từ biển được về ao chứa để lắng cặn 7 ngày để loại bỏ cặn bẩn, tạp chất hữu cơ; sau đó nước biển được đưa vào Khu xử lý nước cấp tập trung trong 24 giờ sau đó được đưa tới các ao nuôi để sử dụng.
- Mạng lưới cấp nước chữa cháy: Bố trí hệ thống chữa cháy bơm áp lực riêng với các đường ống cấp nước sinh hoạt, nguồn nước lấy từ các bể chứa.
4.4. Quy hoạch cấp điện.
- Tổng công suất biểu kiến khoảng 987,7KVA.
- Đấu nối lưới điện trung áp của khu vực tại phía Bắc dự án, đấu nối về dự án bằng tuyến cáp ngầm; cấp điện cho khu văn phòng từ trạm biến áp 250KVA-35(22)/0.4KV; cấp điện cho các khu sản xuất từ 12 trạm biến áp 100KVA.
4.5. Quy hoạch thoát nước thải.
- Khối lượng nước thải tính toán: Nước thải sinh hoạt khoảng 47 m3/ngày đêm; nước thải sản xuất phát sinh chủ yếu trong quá trình nuôi và thu hoạch tôm.
- Phương án thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt: Sau khi xử lý cục bộ tại mỗi công trình được thu gom bằng đường cống BTCT đưa về xử lý tại khu xử lý công suất thiết kế khoảng 50m3/ngđ.
+ Nước thải sản xuất: Chỉ được xả ra khi thu hoạch tôm; được dẫn ra ao xử lý nước thải để xử lý bằng tác nhân sinh học sau đó tuần hoàn về ao chứa lắng và tiếp tục được xử lý tại khu xử lý nước cấp tập trung ở từng khu nuôi để tái sử dụng cho mùa sau.
4.6. Định hướng xử lý chất thải rắn:
Tổng lượng rác thải sinh hoạt khoảng 0,25 tấn/ngày đêm; được gom vào các thùng rác đặt tại các khu phát sinh rác thải; được xe chuyên dụng thu gom vận chuyển đến khu xử lý chung của khu vực huyện Đầm Hà.
5. Dự án ưu tiên đầu tư, sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện:
- Dự án có quy mô diện tích 187,8ha được phân kỳ làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 01: Trong 02 năm đầu tiên đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật cơ bản và khoảng 80ha các hạng mục phụ trợ, một phần các nhà nuôi tôm thương phẩm; sau 02 năm đầu tư sẽ thu được mẻ tôm đầu tiên, một năm nuôi 03 vụ, mỗi vụ nuôi trong 03 tháng và cách mỗi vụ 01 tháng để chuẩn bị cho vụ mới.
+ Giai đoạn 02: Đầu tư toàn bộ phần còn lại bao gồm 107,8 ha cho tất cả các hạng mục còn lại.
- Tổng vốn đầu tư của dự án: Khoảng 500 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư: vốn doanh nghiệp.
6. Các yêu cầu tiếp tục hoàn thiện, bổ sung
- Cập nhật quy hoạch vào Quy hoạch sử dụng đất huyện Đầm Hà giai đoạn 2016-2020; thực hiện chuyển đổi mục đich sử dụng đất theo quy định.
- Trong quá trình triển khai các quy hoạch chi tiết xây dựng, dự án thành phần phối hợp với cơ quan quân sự có thẩm quyền để thỏa thuận, thực hiện việc xác định ranh giới đảm bảo theo ý kiến của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Văn bản số 66/BCH-PTM ngày 07/1/2016.
- Tiếp tục nghiên cứu tiếp thu ý kiến tham gia của các Sở ngành liên quan trong quá trình nghiên cứu lập phương án quy hoạch chi tiết, giải pháp kỹ thuật để hạn chế tối đa san gạt địa hình, đảm bảo không sạt lở, ngập úng tại khu vực.
- Thực hiện việc triển khai các bước tiếp theo của dự án theo quy định.
- Công ty Cổ phần Thủy sản Việt Úc triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các các dự án thành phần trên cơ sở tuân thủ quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt, phù hợp hơn với điều kiện tự nhiên (đặc biệt là phương án san nền), đảm bảo đấu nối thống nhất với các công trình và phù hợp với tiêu chẩn, quy phạm chuyên ngành liên quan.
- Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà có trách nhiệm quản lý quy hoạch; nghiên cứu kỹ nhu cầu sử dụng, điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu vực đảm bảo tính khả thi, đấu nối thống nhất với các công trình; khảo sát, định hướng cụ thể về các chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng tầng, tầng cao...làm cơ sở quản lý; phối hợp với Công ty Cổ phần Thủy sản Việt Úc thực hiện giải phóng mặt bằng; công bố, công khai quy hoạch; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định; thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các phân khu chức năng trên cơ sở tuân thủ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng;
- Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định;
- Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai bổ sung quy hoạch này vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Đầm Hà đến năm 2020 để làm cơ sở thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất sau này.
- Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính; Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ thực hiện quản quản lý Nhà nước đối với, quy hoạch, dự án; hướng dẫn, đôn đốc Công ty cổ phần Thủy sản Việt Úc triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà; Giám đốc Công ty cổ phần Thủy sản Việt Úc; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2355/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định Tiêu chí Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao và Tiêu chí Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch, dự toán khảo sát địa hình lập quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các khu nuôi tôm trên cát tại huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 42/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương quan trắc môi trường nước nuôi tôm năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 2355/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định Tiêu chí Khu sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao và Tiêu chí Khu nuôi tôm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch, dự toán khảo sát địa hình lập quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất các khu nuôi tôm trên cát tại huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 42/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương quan trắc môi trường nước nuôi tôm năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
- 10Quyết định 1448/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 dự án nuôi tôm thương phẩm siêu thâm canh công nghệ cao trong nhà kính tại xã Tân Lập, xã Đầm Hà, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 456/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực