- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 79/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 6Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 7Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ và Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 2111/BKHĐT-KTĐN ngày 01 tháng 4 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Tuyên Quang” sử dụng vốn vay Nhật Bản với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Tuyên Quang.
2. Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật Bản, thông qua Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA).
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
4. Mục tiêu, quy mô:
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: hỗ trợ đồng bào dân tộc thuộc phạm vi Dự án thoát nghèo, vươn lên làm giàu, thay đổi nhận thức, tư duy, cách làm, phương thức sản xuất theo hướng chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp từ nhỏ lẻ sang sản xuất quy mô lớn phù hợp với cơ chế thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; lồng ghép với các dự án trong cùng lĩnh vực tạo ra sự cộng hưởng, phát triển tổng hợp một cách bền vững, từng bước xóa bỏ cách biệt về phát triển giữa các vùng, tạo sự đoàn kết giữa các dân tộc; góp phần ổn định an ninh, chính trị khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung.
- Mục tiêu cụ thể:
Tạo liên kết vùng giữa huyện, tỉnh và các tỉnh lân cận, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, đặc biệt là khu vực miền núi, các xã vùng sâu, vùng xa;
Đảm bảo nước tưới cho 175 ha lúa 2 vụ, 16 ha cây rau, màu vụ 3 và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và phát triển sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu;
Cải thiện cơ sở hạ tầng, cảnh quan khu du lịch lịch sử quốc gia Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang;
Tăng cường năng lực quản lý, điều hành cho đội ngũ cán bộ và người dân trong phạm vi Dự án.
b) Quy mô:
Dự án gồm 09 Tiểu dự án, cụ thể:
- 06 Tiểu dự án cải tạo, nâng cấp 147,1 km đường giao thông tạo điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và phát triển sản xuất trên diện tích 59.948 ha, trong đó đất sản xuất lâm nghiệp là 50.647 ha, hơn 9.300 ha đất lúa, đất màu;
- 02 Tiểu dự án thủy lợi: Sửa chữa, nâng cấp hệ thống cống lấy nước, đập và mương thủy lợi của 04 hồ chứa nước,... để phục vụ tưới cho 175 ha lúa 2 vụ, 16 ha cây rau, màu vụ 3 và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt của nhân dân;
- 01 Tiểu dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu du lịch quốc gia Tân Trào, gồm tuyến đường vào khu di tích, lán Nà Lừa, cảnh quan hai bên đường.
5. Địa điểm:
Dự án được thực hiện tại 06 huyện của tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương.
6. Thời gian thực hiện: 2022 - 2025.
7. Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn:
Tổng mức đầu tư: 998,2 tỷ đồng Việt Nam, tương đương 4.893,2 triệu Yên Nhật, tương đương 43,1 triệu đô la Mỹ, trong đó:
a) Vốn vay ODA: 3.870,8 triệu Yên Nhật, tương đương 34,1 triệu đô la Mỹ, tương đương 789,64 tỷ đồng Việt Nam.
b) Vốn đối ứng: 208,56 tỷ đồng Việt Nam, tương đương 9,0 triệu đô la Mỹ, tương đương 1.022,4 triệu Yên Nhật.
8. Cơ chế tài chính trong nước và phương thức cho vay lại:
- Đối với vốn vay ODA: ngân sách trung ương cấp phát 90%, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang vay lại 10%.
- Đối với vốn đối ứng: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang bố trí toàn bộ vốn đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi công hàm cho Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam đề nghị Chính phủ Nhật Bản cung cấp vốn vay cho Dự án.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang tiếp thu các ý kiến góp ý nêu tại Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án để hoàn thiện, thẩm định, phê duyệt đầu tư theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm toán về nội dung, số liệu báo cáo và hiệu quả đầu tư của Dự án, bảo đảm thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại giao, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 2211/QĐ-TTg năm 2021 về ký Thỏa thuận viện trợ không hoàn lại cho Dự án “Phát triển đô thị và tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long” do Hà Lan tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2022 về Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 369/QĐ-TTg năm 2022 về gia hạn thời gian thực hiện Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, vay vốn Ngân hàng phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2022 về ký Công hàm trao đổi giữa Việt Nam - Nhật Bản cho khoản vay STEP lần 2 của Dự án “Phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu sử dụng vệ tinh quan sát trái đất (Dự án Trung tâm Vũ trụ Việt Nam)” do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 815/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Kiên Giang và Cà Mau” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 424/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án "Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu các thành phố Đồng Hới - Quảng Bình và Hội An - Quảng Nam" - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 79/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 6Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 7Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 8Quyết định 2211/QĐ-TTg năm 2021 về ký Thỏa thuận viện trợ không hoàn lại cho Dự án “Phát triển đô thị và tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long” do Hà Lan tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 148/QĐ-TTg năm 2022 về Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 369/QĐ-TTg năm 2022 về gia hạn thời gian thực hiện Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, vay vốn Ngân hàng phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2022 về ký Công hàm trao đổi giữa Việt Nam - Nhật Bản cho khoản vay STEP lần 2 của Dự án “Phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu sử dụng vệ tinh quan sát trái đất (Dự án Trung tâm Vũ trụ Việt Nam)” do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 815/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Kiên Giang và Cà Mau” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 424/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án "Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu các thành phố Đồng Hới - Quảng Bình và Hội An - Quảng Nam" - Dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 456/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Tuyên Quang sử dụng vốn vay Nhật Bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 456/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2022
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực