- 1Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 10Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ; Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (sau đây gọi tắt là cơ chế một cửa, một cửa liên thông) đạt hiệu quả, chất lượng, tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC góp phần nâng cao chất lượng thể chế, gắn công tác kiểm soát TTHC với xây dựng thể chế, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, góp phần phòng, chống tham nhũng một cách có hiệu quả.
b) Công khai, minh bạch các TTHC, quy định có liên quan; nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC, chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính khách quan, kịp thời, chính xác và chấm dứt tình trạng yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định; đẩy nhanh tiến độ kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đẩy mạnh thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
c) Triển khai có hiệu quả việc thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hoàn thành việc rà soát quy định, TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm và thời gian thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xác định công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị.
d) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
I. XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng) | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định, Kế hoạch | Tháng 01/2022 (Cấp xã: 02/2022) |
2 | Kế hoạch kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Kế hoạch | Quý I/2022 |
3 | Kế hoạch rà soát quy định, TTHC | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định, Kế hoạch | Quý I/2022 |
4 | Tiếp tục triển khai việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại Bưu điện huyện, điểm Bưu điện văn hóa xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng, Bưu điện tỉnh | Kế hoạch hoặc Công văn | Quý I/2022 |
5 | Các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo tình hình thực tế địa phương và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Công văn | Thường xuyên |
6 | Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định | Thường xuyên |
7 | Triển khai các nội dung liên quan đến Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh | Công văn | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
II. TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh |
| Theo thư mời của Văn phòng Chính phủ |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Hệ thống Báo cáo Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch | Theo Kế hoạch hoặc đề nghị của các đơn vị |
3 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Thường xuyên |
4 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, | Công văn | Thường xuyên |
III. NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1 | Đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có quy định TTHC do Luật giao (nếu có) | Sở, ban, ngành tỉnh (cơ quan chủ trì soạn thảo) | Sở Tư pháp | VBQPPL | Thường xuyên |
2 | Cập nhật, xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng | Quyết định | Thường xuyên |
3 | Cập nhật, đăng tải thông tin TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng |
| TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng | Thường xuyên |
4 | Kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị và Cổng Dịch vụ công của tỉnh đối với các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng | TTHC được kết nối | Thường xuyên |
5 | Niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng | Thường xuyên |
6 | Thực hiện giải quyết TTHC đã được công bố theo quy định tại các Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | TTHC được thực hiện đúng theo quy định | Thường xuyên |
7 | Nhập, số hóa tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên Cổng dịch vụ công của tỉnh; phần mềm giải quyết TTHC chuyên ngành | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên |
8 | Rà soát quy định, TTHC theo Kế hoạch | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng và UBND cấp huyện | Quyết định và Báo cáo | Theo Kế hoạch |
9 | Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Theo Kế hoạch |
10 | Xây dựng, cập nhật bộ hồ sơ mẫu, video hướng dẫn và công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa theo hướng dẫn tại Khoản 2, 3, Điều 5 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Hồ sơ mẫu | Thường xuyên |
11 | Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC các cấp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Theo Kế hoạch |
12 | Đẩy mạnh việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thanh toán trực tuyến cho cá nhân, tổ chức; tăng cường hướng dẫn tạo tài khoản cho công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên |
13 | Triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo Kế hoạch số 155/KH- UBND ngày 17/6/2021 | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Theo Kế hoạch |
14 | Triển khai các nội dung, hệ thống có liên quan đến Cổng dịch vụ công Quốc gia về giải quyết TTHC. | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, bộ ngành liên quan |
IV. TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH, TTHC | |||||
1 | Đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kịp thời UBND, Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng | Đơn vị có liên quan | Công văn | Thường xuyên |
2 | Niêm yết, công khai và thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Công khai theo đúng mẫu hướng dẫn | Thường xuyên |
3 | Triển khai, thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Theo hướng dẫn |
V. CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH, TTHC | |||||
1 | Duy trì chuyên mục "Cải cách TTHC" trên Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị; Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Chương trình hoặc Kế hoạch của cơ quan, đơn vị chức năng | Thường xuyên |
2 | Phối hợp đưa thông tin nội dung cụ thể của TTHC đã được công bố lên trên Báo, Đài (ưu tiên những thủ tục người dân, doanh nghiệp thường xuyên thực hiện) | Văn phòng | Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Đảm bảo công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho người dân thực hiện TTHC | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; qua dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4; qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Thường xuyên |
VI. CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo | Định kỳ hoặc đột xuất |
2 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra |
3 | Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra |
4 | Tổ chức đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch |
5 | Xây dựng Chương trình, Kế hoạch kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh | Quyết định, Kế hoạch | Tháng 01/2023 |
6 | Giám sát, đôn đốc việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh |
| Thường xuyên |
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, co chế một cửa, một cửa liên thông của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được sử dụng từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ của đơn vị.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 của cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị có liên quan; chủ động triển khai và phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
- 1Kế hoạch 35/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020
- 2Quyết định 121/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 3Quyết định 763/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 4Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 5Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2021 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 6Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 8Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 10Quyết định 1366/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An năm 2022
- 11Quyết định 44/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 14/2024/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Kế hoạch 35/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020
- 12Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 13Quyết định 121/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 14Quyết định 763/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 15Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 17Quyết định 3453/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
- 18Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2021 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 19Quyết định 291/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 21Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 22Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 23Quyết định 1366/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An năm 2022
- 24Quyết định 44/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 25Quyết định 14/2024/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 45/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực