- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 43/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2019
- 4Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 14 tháng 02 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 43/QĐ-VPCP ngày 22/01/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng chính phủ năm 2019, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020 với những nội dung sau:
1. Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra tại Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 23/01/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 và các Kế hoạch khác có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện. Các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cơ quan, đơn vị, tránh chồng chéo, bám sát với các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh.
3. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các hoạt động có liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Huy động sự tham gia, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
4. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức đặc biệt trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo ngành, lĩnh vực và địa phương mình quản lý, hướng tới sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp là thước đo hiệu quả trong quá trình triển khai thực hiện. Nâng cao số lượng TTHC thực hiện trên môi trường điện tử.
5. Kịp thời biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt, đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm soát TTHC, và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Nội dung cụ thể theo các Phụ lục đính kèm
1. Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương và các nội dung trong Kế hoạch của tỉnh, chủ động xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch, đảm bảo đồng bộ, thống nhất và hiệu quả. Kế hoạch gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2020.
2. Trung tâm Hành chính công tỉnh phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch và các nội dung khác của liên quan đến công tác kiểm soát TTHC và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, nâng cao hiệu quả hoạt động Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận một cửa ở cấp xã, gắn với đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, đáp ứng các nhiệm vụ và chức năng của Cổng dịch vụ công quốc gia. Tiếp tục rà soát, phối hợp với các cơ quan chuyên môn triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 phục vụ người dân, doanh nghiệp.
4. Sở Tài chính, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC theo Quy định.
5. Văn phòng UBND tỉnh giúp Chủ tịch UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng nội dung, tiến độ các nhiệm vụ được giao tai Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Số TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | |||||||||||||||||
Bắt đầu | Hoàn thành | |||||||||||||||||||||
1 | Xây dựng Kế hoạch; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương triển khai kế hoạch công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 02/2020 | Tháng 02/2020 | Chương trình, kế hoạch được xây dựng và triển khai đúng thời gian. | ||||||||||||||||
2 | Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2020 | Thể hiện trong báo cáo năm 2020 | |||||||||||||||||
3 | Tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và triển khai thực hiện Cổng dịch vụ công quốc gia định kỳ hoặc đột xuất. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành và các địa phương. | Theo định kỳ và đột xuất | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh | |||||||||||||||||
1 | Thực hiện quy trình đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL). | Các đơn vị được giao xây dựng văn bản QPPL | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp | Thường xuyên | - Biêu đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL; - Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp | |||||||||||||||||
1 | Công bố TTHC và danh mục TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên | Quyết định công bố TTHC và danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | |||||||||||||||||
2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên | Các TTHC được công khai, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | |||||||||||||||||
3 | Niêm yết công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Các Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | 100% TTHC được công khai | |||||||||||||||||
4 | Công khai TTHC trên Cổng Thông tin dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | TTHC được Công khai trên Cổng Thông tin dịch vụ công của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin của các cơ quan, đơn vị, địa phương | |||||||||||||||||
5 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia | Trung tâm hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | - Sở Thông tin và truyền thông | Thường xuyên | Kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng Thông dịch vụ công của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia | |||||||||||||||||
Nhóm nhiệm vụ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||||||||||||||||||||
1 | Công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thường xuyên | Niêm yết công khai địa chỉ cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định | |||||||||||||||||
2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thực hiện TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai | |||||||||||||||||
3 | Tổ chức việc tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin dịch vụ công tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã: cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | PAKN được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý; Kết quả trả lời PAKN được công khai | |||||||||||||||||
Nhóm nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||||||||||||||||||||
1 | Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá đối với từng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ giải quyết thuộc thẩm quyền tiếp nhận. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thực hiện hàng Quý, năm | - Phiếu đánh giá; - Kết quả chấm điểm đánh giá, phân loại, xếp hạng (nếu có) và công khai kết quả đánh giá | |||||||||||||||||
2 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các Sở, ngành, địa phương năm 2020 | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thực hiện hàng Quý, năm | - Báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh giá | |||||||||||||||||
3 | Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá (Theo điểm 1,2 mục V Phụ lục I) | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, UBND cấp xã. Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thực hiện hàng Quý, năm | - Báo cáo UBND tỉnh kết quả và đề xuất các giải pháp; - Công khai kết quả trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; - Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ. | |||||||||||||||||
4 | Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm hành chính công tỉnh | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | |||||||||||||||||
5 | Rà soát, lựa chọn, công bố danh mục TTHC tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả (4 tại chỗ) tại Trung tâm hành chính công cấp huyện | UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành chính công cấp huyện | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND cấp huyện | |||||||||||||||||
6 | Tiếp tục rà soát, thực hiện việc ủy quyền cho Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận thay đối với những TTHC phát sinh ít hồ sơ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Thường xuyên | Văn bản ủy quyền | |||||||||||||||||
7 | Rà soát, xây dựng quy trình liên thông TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hoặc liên thông giữa các cấp chính quyền | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh | |||||||||||||||||
8 | Xây dựng quy trình nội bộ và quy trình điện tử trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; UBND cấp huyện | Thường xuyên | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | |||||||||||||||||
9 | Cập nhập quy trình điện tử trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở, ban, ngành | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Thường xuyên | Quy trình điện tử được cập nhập và xử lý trên phần mềm Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh | |||||||||||||||||
10 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt trên 98% | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trung tâm Hành chính công tỉnh; Trung tâm hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | Thường xuyên | Hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn trên 98% | |||||||||||||||||
11 | Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | Thường xuyên | Văn bản xin lỗi | |||||||||||||||||
12 | Tiếp tục rà soát và triển khai thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt | |||||||||||||||||
13 | Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã đạt tỷ lệ 100% (Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Thường xuyên | 100% TTHC được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | |||||||||||||||||
14 | 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Thường xuyên | 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh | |||||||||||||||||
15 | Tiếp tục triển khai các giải pháp kỹ thuật kết nối, đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết TTHC để theo dõi tình hình, kết quả giải quyết của các cấp chính quyền trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Tình hình, kết quả giải quyết TTHC của các các cấp chính quyền được đồng bộ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | |||||||||||||||||
1 | Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2020 tối thiểu 20% các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu cho người dân và doanh nghiệp; đề xuất danh mục, lộ trình các dịch vụ công trực tuyến sẽ được tích hợp, cung cấp tăng dần mỗi năm 20% | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh | 31/3 | 30/5 | Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 thiết yếu cho người dân và doanh nghiệp được thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia | ||||||||||||||||
2 | Tổ chức triển khai để tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các bộ, ngành, trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành | Thường xuyên | Các dịch vụ công được tích hợp trên Cổng DVCQG theo đúng chỉ đạo của Chính phủ | |||||||||||||||||
3 | Rà soát, cập nhật Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết TTHC phổ biến trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; cơ quan, đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Câu hỏi được cập nhập trên Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh | |||||||||||||||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, UBND cấp huyện, Trung tâm hành chính công cấp huyện, UBND cấp xã | Tháng 4/2020 | Tháng 11/2020 | - Kế hoạch kiểm tra được ban hành và triển khai. - Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh | ||||||||||||||||
2 | Kiểm tra việc thực hiện quy trình một cửa liên thông giữa các cơ quan Nhà nước và điện lực trong giải quyết các TTHC cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Công thương, Công ty điện lực Bắc Ninh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch kiểm tra | - Kế hoạch kiểm tra được ban hành và triển khai. - Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh | |||||||||||||||||
3 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ tại Thông tư số 22/2019/TT- BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm hành chính công tỉnh; sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã và cơ quan, tổ chức có liên quan |
| Báo cáo kết quả kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh | |||||||||||||||||
1 | Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Trung tâm Hành chính công tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2020 | Hội nghị tập huấn được triển khai. | |||||||||||||||||
2 | Nghiên cứu, khảo sát những mô hình mới, cách làm hay trong công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | - Các cuộc điều tra, khảo sát được triển khai. - Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo sát trình Chủ tịch UBND tỉnh. | |||||||||||||||||
3 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC và quy định có liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh; các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Báo cáo kết quả trình Chủ tịch UBND tỉnh. | |||||||||||||||||
4 | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách TTHC và thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Trong đó các nội dung trọng tâm như: đổi mới cách thức giải quyết TTHC qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ứng dụng CNTT trong kiểm soát TTHC; các mô hình mới, cách làm hay, các gương điển hình liên quan đến công tác cải cách, kiểm soát TTHC tại các ngành, địa phương.... | Sở Thông tin và truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Viện nghiên cứu PTKTXHT Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Báo Bắc Ninh; Đài phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh; - Các cơ báo chí đóng trên địa bàn tỉnh. | Thường xuyên | Các chuyên mục, phóng sự, tin, bài viết, thông qua tổ chức Hội nghị và bằng nhiều hình thức tuyên truyền khác. | |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Mục tiêu, sản phẩm và quy trình rà soát
1. Mục tiêu
Cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (TTHC) đối với từng nhóm TTHC, quy định có liên quan tới Kế hoạch này.
2. Sản phẩm
- Phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC do các cơ quan chuyên môn chủ trì soạn thảo trình UBND tỉnh phê duyệt phù hợp với chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh; các văn bản chỉ đạo và báo cáo kết quả rà soát của UBND tỉnh kèm theo Phương án được phê duyệt gửi Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
- Các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
3. Quy trình rà soát TTHC: Thực hiện theo hướng dẫn tại Chương V về rà soát, đánh giá TTHC và các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
II. Tiến độ triển khai các công việc
1. Cơ quan chủ trì rà soát lập Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC được xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2020.
2. Cơ quan chủ trì thực hiện việc rà soát và tính toán chi phí tuân thủ TTHC theo các biểu mẫu và sơ đồ rà soát TTHC tại các Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2017/TT-VPCP; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC, lý do, chi phí cắt giảm sau khi đơn giản hóa, kiến nghị thực thi. Gửi kết quả rà soát kèm theo biểu mẫu rà soát, sơ đồ TTHC trước và sau khi rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm TTHC) cho Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 30/7/2020.
3. Trên cơ sở đánh giá của Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/8/2020.
4. Gửi kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt gửi về bộ, cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trước ngày 10/9/2020.
5. Hoàn thành việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC và sáng kiến cải cách TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (nếu có) trước ngày 30/12/2020.
III. Danh mục nhóm TTHC/TTHC thực hiện rà soát, đánh giá trọng tâm năm 2020
Rà soát 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trong đó chú trọng rà soát nhóm TTHC/TTHC sau:
Stt | Tên nhóm/ lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||
1 | Nhóm TTHC liên quan đến đầu tư tại Việt Nam; nhóm TTHC liên quan đến đấu thầu dự án đầu tư công; nhóm TTHC liên quan đăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp | Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Cục Thuế | 01/3 | 30/7 |
2 | Nhóm TTHC liên quan đến quản lý lao động nước ngoài | Ban quản lý các Khu công nghiệp | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Lao động-thương binh và Xã hội, Tư pháp, Công an tỉnh, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
3 | Nhóm TTHC liên quan đến cấp phép xây dựng | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
5 | Nhóm TTHC liên quan đến giao dịch bảo đảm | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
6 | Nhóm TTHC về cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình gắn liền với đất, thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà, đăng ký quyền sử dụng đất... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
7 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực đấu thầu | Sở Kế hoạch Đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở Tư pháp, Tài nguyên Môi trường, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
8 | Nhóm TTHC liên quan đến giải quyết chế độ cho người có công | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Văn phòng UBND tỉnh, các sở: Nội vụ, Tư pháp, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
9 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
10 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh , UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
11 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực Xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
12 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
13 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực dược phẩm | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
14 | Nhóm TTHC liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng | Sở Y tế, Ban quản lý an toàn thực phẩm | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 01/3 | 30/7 |
| Lưu ý: Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện rà soát 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và chủ động lựa chọn các TTHC, nhóm TTHC xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của đơn vị, địa phương mình theo Phụ lục V kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 28/02/2020. |
- 1Kế hoạch 282/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 tỉnh Lai Châu
- 2Kế hoạch 350/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 3Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 43/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2019
- 4Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 282/KH-UBND về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2021 tỉnh Lai Châu
- 8Kế hoạch 350/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 9Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 35/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2020
- Số hiệu: 35/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định