- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 11707/TTr-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 số 11716/BC-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính sau đây:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới quy hoạch
a) Tên quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Thời kỳ quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Đối tượng, phạm vi ranh giới quy hoạch
Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy hoạch ngành quốc gia, bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng đường quốc lộ, đường cao tốc (bao gồm các đường cao tốc vành đai đô thị), có xét đến định hướng phát triển đồng bộ với giao thông địa phương.
Phạm vi nghiên cứu của quy hoạch là toàn bộ phạm vi trong ranh giới quốc gia thuộc chủ quyền của Việt Nam, có xét đến kết nối quốc tế.
2. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch
a) Quan điểm lập quy hoạch
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ được thực hiện đồng thời với các quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia nhằm cụ thể hóa chiến lược của Đảng; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước, với quy hoạch tổng thể quốc gia, đảm bảo phát huy hiệu quả của toàn hệ thống giao thông vận tải, phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường bộ; đồng thời, cần lồng ghép các yếu tố tích hợp đa ngành, phù hợp với Luật Quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ phải đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa, hành khách với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hạn chế ô nhiễm môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ phải có tính kế thừa, bảo đảm tính khoa học; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.
- Nội dung của quy hoạch mạng lưới đường bộ phải thống nhất, liên kết với các quy hoạch khác và được thể hiện bằng báo cáo quy hoạch và hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ nhằm hướng tới hoạch định đường lối cho quá trình phát triển mạng lưới đường bộ tại Việt Nam nên cần bảo đảm tính linh hoạt và có tính mở để thu hút đa dạng các nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ.
b) Mục tiêu lập quy hoạch
- Nghiên cứu quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ quốc gia đến năm 2050, đưa ra lộ trình đầu tư phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo kết nối ngành, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và môi trường.
- Góp phần tăng cường năng lực hội nhập của nền kinh tế trên cơ sở xây dựng mạng lưới đường bộ hiện đại, nâng cao tính thị trường, tập trung phát triển các hành lang vận tải gắn kết với các hành lang kinh tế đô thị và nông thôn.
- Là một công cụ hiệu quả, hiệu lực của nhà nước trong việc điều hành phát triển mạng lưới đường bộ, là cơ sở để xây dựng kế hoạch phát triển ngành giao thông vận tải trong thời gian tới.
c) Nguyên tắc lập Quy hoạch
- Tuân thủ Luật Quy hoạch, các nghị định, văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch, các quy định của pháp luật có liên quan; đảm bảo tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch mạng lưới đường bộ với các quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng với phương tiện, dịch vụ, công nghiệp; giữa quy hoạch ngành với quy hoạch địa phương.
- Bảo đảm phù hợp quy chuẩn và tương thích về tiêu chuẩn kỹ thuật trong toàn mạng lưới đường bộ. Phù hợp xu hướng công nghệ, vật liệu, quản lý, khai thác hiện đại, tiết kiệm năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm tính khả thi của quy hoạch, phù hợp nguồn lực để thực hiện.
3. Các yêu cầu nội dung quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng về phân bố, sử dụng không gian của mạng lưới đường bộ.
b) Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến mạng lưới đường bộ.
c) Đánh giá về sự liên kết ngành, liên kết vùng trong việc phát triển mạng lưới đường bộ:
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước; sự liên kết giữa mạng lưới đường bộ trong nước và quốc tế.
- Đánh giá sự liên kết giữa mạng lưới đường bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng khác trong phạm vi vùng lãnh thổ;
- Đánh giá về liên kết vùng, liên kết giữa các tỉnh trong phát triển mạng lưới đường bộ.
d) Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với việc phát triển mạng lưới đường bộ trong kỳ quy hoạch; những cơ hội và thách thức:
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành đường bộ, gồm nhu cầu vận tải, phương thức vận tải, ứng dụng công nghệ và phương tiện mới trong lĩnh vực đường bộ;
- Phân tích, đánh giá những cơ hội, thách thức phát triển mạng lưới đường bộ trong thời kỳ quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức phát triển mạng lưới đường bộ.
đ) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển mạng lưới đường bộ.
e) Phương án phát triển mạng lưới đường bộ:
- Định hướng phân bố không gian phát triển mạng lưới đường bộ xác định quy mô, mạng lưới đường, định hướng kết nối tới các lĩnh vực GTVT khác, đến các đầu mối giao thông quan trọng (cảng hàng không, ga đường sắt, cảng biển, cảng đường thủy nội địa,...;
- Xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và các chi tiêu kinh tế, kỹ thuật, công nghệ gắn với phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các tuyến đường quan trọng trong mạng lưới đường bộ;
- Định hướng kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa mạng lưới đường bộ trong nước và quốc tế, kết nối với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khác;
- Giải pháp về quản lý khai thác và bảo đảm an toàn đối với hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trước rủi ro thiên tai và bối cảnh biến đổi khí hậu.
g) Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
h) Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện:
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới đường bộ trong thời kỳ quy hoạch.
- Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành trong thời kỳ quy hoạch, dự kiến tổng mức đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
i) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách;
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
- Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về liên kết, hợp tác phát triển;
- Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về huy động và phân bố vốn đầu tư;
- Giải pháp về mô hình quản lý, phương thức hoạt động;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
k) Yêu cầu về hồ sơ quy hoạch
Xây dựng báo cáo quy hoạch (gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch mạng lưới đường bộ.
4. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch:
Đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch.
5. Chi phí lập quy hoạch
- Chi phí lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công của Bộ Giao thông vận tải được phê duyệt theo quy định.
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định cụ thể về chi phí lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về định mức cho hoạt động quy hoạch, quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Thời hạn lập quy hoạch: Không quá 12 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
7. Tổ chức thực hiện
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Bộ Giao thông vận tải.
- Cơ quan lập quy hoạch: Do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch: Lựa chọn theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm trong việc tổ chức lập quy hoạch
1. Bộ Giao thông vận tải là cơ quan tổ chức lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, có trách nhiệm đảm bảo việc triển khai thực hiện các bước theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan. Trong quá trình lập quy hoạch, tùy theo yêu cầu cần nghiên cứu chuyên sâu, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để phục vụ cho công tác lập quy hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ.
2. Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình lập quy hoạch theo quy định của pháp luật và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Thông báo số 424/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức tại hội nghị đánh giá tổng thể về mạng lưới đường bộ và kết nối các dự án giao thông khu vực Tây nam bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 7824/BGTVT-KHĐT chuẩn bị vay vốn bổ sung cho Dự án Nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án WB4) do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 1501/BXD-KTXD xác định chi phí quản lý dự án công trình nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 2036/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 215/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính buổi họp Thường trực Chính phủ về Quy hoạch mạng lưới đường bộ và Quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 9025/BGTVT-KHĐT năm 2021 về tiếp thu, giải trình kết luận của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông báo số 424/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức tại hội nghị đánh giá tổng thể về mạng lưới đường bộ và kết nối các dự án giao thông khu vực Tây nam bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Công văn 7824/BGTVT-KHĐT chuẩn bị vay vốn bổ sung cho Dự án Nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án WB4) do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 1501/BXD-KTXD xác định chi phí quản lý dự án công trình nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường bộ do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Quyết định 995/QĐ-TTg năm 2018 về giao nhiệm vụ cho Bộ tổ chức lập Quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2036/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông báo 215/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính buổi họp Thường trực Chính phủ về Quy hoạch mạng lưới đường bộ và Quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 9025/BGTVT-KHĐT năm 2021 về tiếp thu, giải trình kết luận của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 45/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực