Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2021/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 305/TTr-SNN ngày 20 tháng 12 năm 2021 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 381/BC-STP ngày 20 tháng 12 năm 2021(1)).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022 và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá cây trồng.
Điều 2. Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng để quản lý hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và thu các loại phí, lệ phí có liên quan theo quy định của pháp luật. Bảng đơn giá cây trồng còn làm cơ sở đối chiếu, tổ chức thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến giá cây trồng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định. Xây dựng Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm để xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 hằng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 45/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Danh mục cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
I | Cây lương thực |
|
|
|
1 | Cây lúa |
|
|
|
1.1 | Lúa nước 2 vụ |
|
|
|
| Mới gieo sạ | đ/ha | 13.000.000 |
|
| Đang trổ bông, có hạt non | đ/ha | 30.600.000 |
|
1.2 | Lúa nước 1 vụ |
|
|
|
| Mới gieo sạ | đ/ha | 10.500.000 |
|
| Đang trổ bông, có hạt non | đ/ha | 24.700.000 |
|
1.3 | Lúa rẫy |
|
|
|
| Mới gieo sạ | đ/ha | 10.000.000 |
|
| Đang trổ bông, có hạt non | đ/ha | 20.000.000 |
|
2 | Cây ngô |
|
|
|
2.1 | Ngô lai |
|
|
|
| Mới trồng | đ/ha | 10.000.000 |
|
| Đang trổ cờ, có trái non | đ/ha | 28.800.000 |
|
2.2 | Ngô địa phương |
|
|
|
| Mới trồng | đ/ha | 7.500.000 |
|
| Đang trổ cờ, có trái non | đ/ha | 16.500.000 |
|
3 | Cây sắn |
|
|
|
| Mới trồng | đ/ha | 12.000.000 |
|
| Có củ non | đ/ha | 30.000.000 |
|
4 | Cây khoai lang (trồng lấy củ hoặc trồng làm rau, thức ăn gia súc) |
|
|
|
- | Mới trồng | đ/ha | 13.500.000 |
|
- | Đang phát triển hoặc có củ non | đ/ha | 24.200.000 |
|
II | Cây hàng năm |
|
|
|
5 | Cây dưa chuột, dưa leo |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 3.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/m2 | 6.500 |
|
6 | Cây dưa hấu |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 7.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/m2 | 14.000 |
|
7 | Cây rau muống |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 6.500 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 15.400 |
|
8 | Cây rau cải, rau ngót, mồng tơi, rau đay, rau dền | |||
| Mới trồng | đ/m2 | 4.600 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 12.000 |
|
9 | Cây su hào |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 13.300 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 38.800 |
|
10 | Cây khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím, khoai trắng |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 6.500 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 14.500 |
|
11 | Cây hành, tỏi |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 17.000 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 37.000 |
|
12 | Cây cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha | |||
12.1 | Cà chua không ghép |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 5.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/m2 | 14.000 |
|
12.2 | Cà chua ghép |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 5.500 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/m2 | 25.000 |
|
13 | Cây đậu cô ve, đậu đũa |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 4.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/m2 | 7.800 |
|
14 | Cây ớt |
|
|
|
14.1 | Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 8.640 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/m2 | 17.000 |
|
14.2 | Trồng phân tán | đ/cây | 7.200 |
|
15 | Cây cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 7.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/m2 | 15.000 |
|
16 | Cây bầu, bí, mướp, su su: Mật độ 4.200 gốc/ha | |||
| Mới trồng | đ/gốc | 5.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/gốc | 30.000 |
|
17 | Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ 5.000 gốc/ha | |||
| Mới trồng | đ/gốc | 17.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/gốc | 48.000 |
|
18 | Cây bắp cải (bắp sú) |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 17.000 |
|
| Đang đóng bắp | đ/m2 | 37.000 |
|
19 | Cây súp lơ |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 10.000 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 25.000 |
|
20 | Cây cà rốt, củ cải |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 8.000 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 15.000 |
|
21 | Cây rau gia vị các loại |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 5.700 |
|
| Đang phát triển | đ/m2 | 16.000 |
|
22 | Cây riềng, nghệ |
|
|
|
22.1 | Trồng tập trung |
|
|
|
| Mới trồng | đ/ha | 15.000.000 |
|
| Có củ non | đ/ha | 30.000.000 |
|
22.2 | Trồng phân tán | đ/bụi | 2.400 |
|
23 | Cây mì tinh (dong củ, dong đao, dong ta, củ trút, bình tinh, hoàng tinh, huỳnh tinh) | |||
23.1 | Trồng tập trung |
|
|
|
| Mới trồng | đ/ha | 3.600.000 |
|
| Có củ non | đ/ha | 7.600.000 |
|
23.2 | Trồng phân tán |
|
|
|
| Mới trồng | đ/bụi | 2.600 |
|
| Có củ non | đ/bụi | 5.600 |
|
24 | Cây gừng |
|
|
|
24.1 | Trồng tập trung |
|
|
|
| Trồng mới | đ/ha | 24.000.000 |
|
| Có củ non | đ/ha | 70.000.000 |
|
24.2 | Trồng phân tán | đ/bụi | 5.600 |
|
25 | Cây sả |
|
|
|
25.1 | Trồng tập trung |
|
|
|
| Trồng mới | đ/ha | 6.720.000 |
|
| Đang phát triển | đ/ha | 9.600.000 |
|
25.2 | Trồng phân tán | đ/bụi | 3.000 |
|
26 | Cây Nha đam |
|
|
|
| Trồng mới | đ/cây | 1.400 |
|
| Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch | đ/cây | 5.000 |
|
27 | Cây hoa thiên lý (Mật độ: 1.000 - 1.100 gốc/ha) | |||
| Trồng mới | đ/gốc | 60.000 |
|
| Đang ra hoa | đ/gốc | 120.000 |
|
28 | Cây dưa nước | đ/m2 | 6.500 |
|
29 | Cây bầu bí trồng theo hướng lấy ngọn (mật độ: 500 gốc/1.000m2) | |||
| Mới trồng | đ/m2 | 2.280 |
|
| Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch | đ/m2 | 11.300 |
|
30 | Cây Atiso |
|
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 33.000 |
|
| Cây mới ra hoa, chưa đến giai đoạn thu hoạch | đ/m2 | 40.000 |
|
III | Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
|
|
31 | Cây mía |
|
|
|
31.1 | Mía ô nà |
|
|
|
| Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi) | đ/ha | 65.700.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 1 | đ/ha | 110.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 2 | đ/ha | 90.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 3 | đ/ha | 45.000.000 |
|
31.2 | Mía đồi |
|
|
|
| Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi) | đ/ha | 55.700.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 1 | đ/ha | 100.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 2 | đ/ha | 80.000.000 |
|
| Mía lưu gốc năm 3 | đ/ha | 41.700.000 |
|
31.3 | Mía vườn (trồng phân tán) |
|
|
|
| Trồng mới | đ/cây | 5.000 |
|
| Trồng chưa thu hoạch | đ/cây | 30.000 |
|
32 | Cây Lạc (đậu phụng) |
|
|
|
| Mới trồng | đ/ha | 9.700.000 |
|
| Có củ non | đ/ha | 29.000.000 |
|
33 | Cây đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...) | |||
| Mới trồng | đ/ha | 12.500.000 |
|
| Có trái non | đ/ha | 24.000.000 |
|
34 | Cây thuốc lá |
|
|
|
| Mới trồng | đ/ha | 7.500.000 |
|
| Đang phát triển | đ/ha | 15.000.000 |
|
IV | Cây hoa và Cây cảnh |
|
|
|
35 | Cây sen, cây súng | đ/m2 | 10.000 |
|
36 | Cây hoa các loại |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/m2 | 17.000 |
|
| Cây đang phát triển | đ/m2 | 37.000 |
|
37 | Cây cảnh các loại |
|
|
|
37.1 | Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy. | |||
a | Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời) | |||
| Đường kính chậu > 40 - 60 cm | đ/chậu | 80.000 |
|
| Đường kính chậu > 60 cm - 1m | đ/chậu | 150.000 |
|
| Đường kính chậu > 1m | đ/chậu | 430.000 |
|
b | Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha |
|
|
|
| Đường kính gốc cây < 10cm | đ/cây | 150.000 |
|
| Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm | đ/cây | 230.000 |
|
| Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm | đ/cây | 430.000 |
|
| Đường kính gốc > 40 cm - 1 m | đ/cây | 650.000 |
|
| Đường kính gốc > 1 m | đ/cây | 870.000 |
|
37.2 | Cây có tính chất cảnh |
|
|
|
a | Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời) |
|
|
|
| Đường kính chậu > 40 - 60 cm | đ/chậu | 110.000 |
|
| Đường kính chậu > 60 cm - 1m | đ/chậu | 184.000 |
|
| Đường kính chậu > 1 m | đ/chậu | 618.000 |
|
b | Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha |
|
|
|
| Đường kính gốc cây < 10cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm | đ/cây | 120.000 |
|
| Đường kính gốc cây > 20cm - 40 cm | đ/cây | 230.000 |
|
| Đường kính gốc > 40 cm - 1m | đ/cây | 430.000 |
|
| Đường kính gốc > 1m | đ/cây | 650.000 |
|
37.3 | Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...) | đ/m2 | 20.000 |
|
38 | Cây phát tài |
|
|
|
38.1 | Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha) | |||
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/m2 | 32.000 |
|
| Từ năm thứ 2 trở đi | đ/m2 | 34.300 |
|
38.2 | Trồng phân tán |
|
|
|
| Trồng <1 năm | đ/cây | 5.000 |
|
| Trồng ≥ 1 năm | đ/cây | 10.000 |
|
39 | Cây cau vua |
|
|
|
| Cây cao dưới 2 m | đ/cây | 200.000 |
|
| Cây cao từ 2m trở lên | đ/cây | 500.000 |
|
40 | Cây chuối cành (rẻ quạt) |
|
|
|
| Cây cao dưới 2 m | đ/cây | 100.000 |
|
| Cây cao từ 2m trở lên | đ/cây | 127.000 |
|
41 | Cây lá Cọ |
|
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 8.000 |
|
| Cây đang thu hoạch | đ/cây | 31.000 |
|
V | Cây dược liệu |
|
|
|
42 | Cây bo bo (Ý Dĩ) |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/ha | 12.000.000 |
|
| Có hạt non | đ/ha | 30.000.000 |
|
43 | Cây Ngũ vị tử | đ/gốc | 15.000 |
|
44 | Cây Sâm dây (Mật độ chuẩn: 83.333 cây/ha (trồng thuần)) | |||
| Trồng, chăm sóc năm thứ nhất | đ/m2 | 30.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/m2 | 34.000 |
|
| Từ năm thứ 3 đến chuẩn bị thu hoạch | đ/m2 | 30.000 |
|
45 | Cây Đương quy (mật độ chuẩn 71.428 cây/ha) | |||
| Mới trồng | đ/m2 | 16.000 |
|
| Đang phát triển, nuôi củ | đ/m2 | 27.000 |
|
46 | Cây Sâm Ngọc Linh (mật độ từ 8.000 đến 10.000 cây, trồng xen dưới tán rừng) | |||
| Năm trồng mới | đ/cây | 210.000 | Đơn giá này áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan. Trường hợp thực hiện các dự án thì được hỗ trợ chi phí di |
| Năm thứ 2 | đ/cây | 304.000 | |
| Năm thứ 3 | đ/cây | 506.000 | |
| Năm thứ 4 | đ/cây | 708.000 | |
| Năm thứ 5 | đ/cây | 1.010.000 | |
| Năm thứ 6 trở đi | đ/cây | 1.211.000 | chuyển, thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại |
47 | Cây Đinh lăng |
|
|
|
47.1 | Trồng tập trung (mật độ: 25.000 cây/ha) | |||
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/m2 | 32.000 |
|
| Từ năm thứ 2 trở đi | đ/m2 | 34.300 |
|
47.2 | Trồng phân tán |
|
|
|
| Trồng <1 năm | đ/cây | 5.000 |
|
| Trồng ≥ 1 năm | đ/cây | 10.000 |
|
48 | Cây Sa Nhân |
|
|
|
| Trồng mới | đ/ha | 24.000.000 |
|
| Có củ non | đ/ha | 70.000.000 |
|
VI | Cây ăn quả và cây lâu năm |
|
|
|
49 | Cây dâu tây |
|
|
|
| Trồng mới | đ/ha | 19.000.000 |
|
| Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch | đ/ha | 43.200.000 |
|
50 | Cây Dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha | |||
| Trồng mới | đ/ha | 7.700.000 |
|
| Thu hoạch | đ/ha | 14.300.000 |
|
51 | Cây Dứa |
|
|
|
51.1 | Dứa Cayen: Mật độ 50.000 cây/ha |
|
|
|
| Dưới 6 tháng | đ/cây | 4.500 |
|
| Trên 6 tháng và sắp thu hoạch | đ/cây | 6.000 |
|
51.2 | Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha |
|
|
|
| Dưới 6 tháng | đ/cây | 3.000 |
|
| Trên 6 tháng và sắp thu hoạch | đ/cây | 4.000 |
|
52 | Cây chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha) | |||
| Trồng mới | đ/gốc | 60.000 |
|
| Đang ra hoa, có trái non | đ/gốc | 120.000 |
|
53 | Cây nhãn, vải, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha | |||
53.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm 1 | đ/cây | 120.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 190.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 260.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 330.000 |
|
53.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 730.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 1.080.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đ/cây | 180.000 |
|
54 | Cây cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ: 600 cây/ha | |||
54.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đ/cây | 57.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 90.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 124.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 158.000 |
|
54.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 360.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 500.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi | đ/cây | 94.000 |
|
55 | Cây thanh long (1.000 trụ/ha) |
|
|
|
* | Đối với trụ: Trụ gỗ | đ/trụ | 160.000 |
|
* | Đối với cây thanh long |
|
|
|
55.1 | Cây thanh long ruột trắng |
|
|
|
a | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đ/trụ | 49.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/trụ | 83.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/trụ | 103.000 |
|
b | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/trụ | 210.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/trụ | 170.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đ/trụ | 20.000 |
|
55.2 | Cây thanh long ruột đỏ |
|
|
|
a | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đ/trụ | 60.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/trụ | 98.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/trụ | 124.000 |
|
b | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/trụ | 250.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/trụ | 210.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đ/trụ | 50.000 |
|
56 | Cây sầu riêng: 200 cây/ha |
|
|
|
56.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất | đ/cây | 218.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 358.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 507.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 658.000 |
|
56.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 1.020.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20 | đ/cây | 1.820.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 | đ/cây | 950.000 |
|
57 | Cây cau: Mật độ 555 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới | đ/cây | 34.300 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm | đ/cây | 75.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm | đ/cây | 99.200 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20 | đ/cây | 240.000 |
|
| Cây già cỗi |
|
| Không xác định giá trị |
58 | Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 10 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 03 cây/bụi) | |||
| Mới trồng, cây con | đ/cây | 45.000 |
|
| Cây đến tuổi trưởng thành | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây đang ra hoa và có trái | đ/cây | 100.000 |
|
59 | Cây đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha |
|
|
|
| Ươm mới | đ/m2 | 10.000 |
|
| Trồng mới | đ/cây | 7.000 |
|
| Sắp có trái | đ/cây | 60.800 |
|
| Đang thu hoạch | đ/cây | 140.000 |
|
60 | Cây cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, dâu ăn trái, nho ăn trái, nhót, Sơ ri, Lê ki ma (Mật độ 500-700 cây/ha) | |||
| Trồng mới | đ/cây | 35.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/cây | 57.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 71.500 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4 | đ/cây | 150.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 20 | đ/cây | 242.000 |
|
| Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi) | đ/cây | 71.500 |
|
61 | Cây mít tố nữ, mít thái, mít ghép (200-400 cây/ha) | |||
| Trồng mới năm thứ nhất | đ/cây | 103.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 131.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 166.000 |
|
| Kinh doanh năm 1 - 3 | đ/cây | 400.000 |
|
| Kinh doanh năm 4 - 6 | đ/cây | 812.000 |
|
| Kinh doanh năm 7 - 10 | đ/cây | 1.490.000 |
|
| Kinh doanh năm 11 - 14 | đ/cây | 1.215.000 |
|
| Kinh doanh năm 15 - 20 | đ/cây | 217.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 21 trở đi | đ/cây | 75.000 |
|
62 | Cây bơ ghép (mật độ từ 200-400 cây/ha) |
|
|
|
| Trồng mới | đ/cây | 108.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 151.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 202.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 270.000 |
|
| Kinh doanh năm 1 đến năm 5 | đ/cây | 700.000 |
|
| Kinh doanh năm 6 đến năm 25 | đ/cây | 1.200.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 26 trở đi | đ/cây | 200.000 |
|
63 | Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới | đ/cây | 40.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm | đ/cây | 92.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 238.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 550.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 860.000 |
|
| Cây già cỗi (kinh doanh năm từ năm thứ 17) | đ/cây | 150.000 |
|
64 | Cây măng cụt: Mật độ 555 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới | đ/cây | 50.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm | đ/cây | 98.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 282.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20 | đ/cây | 1.560.000 |
|
| Cây già cỗi (kinh doanh năm từ năm thứ 21) | đ/cây | 130.000 |
|
65 | Cây Vú sữa: mật độ 400 cây/ha |
|
|
|
| Năm thứ 1 | đ/cây | 50.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/cây | 190.000 |
|
| Năm thứ 4 | đ/cây | 470.000 |
|
| Năm thứ 5 đến năm thứ 30 | đ/cây | 1.150.000 |
|
| Cây già cỗi (từ năm thứ 31 trở đi) | đ/cây | 200.000 |
|
66 | Cây xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu, Sa Kê: Mật độ 500-700 cây/ha | |||
| Mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/cây | 70.000 |
|
| Năm thứ 4 đến năm thứ 20 | đ/cây | 250.000 |
|
| Cây già cỗi (từ năm thứ 21 trở đi) | đ/cây | 60.000 |
|
67 | Cây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha | |||
67.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 65.900 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 100.600 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 131.900 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 158.900 |
|
| Chăm sóc năm thứ 5 | đ/cây | 191.400 |
|
| Chăm sóc năm thứ 6 | đ/cây | 248.600 |
|
| Chăm sóc năm thứ 7 | đ/cây | 302.700 |
|
67.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 466.500 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 513.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đ/cây | 237.500 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25 | đ/cây | 142.500 |
|
| Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi) |
|
| Không xác định giá trị |
68 | Cây cao su (Bầu đặt hạt, Stum bầu có tầng lá): Mật độ: 555 cây/ha | |||
68.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 76.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 108.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 141.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 168.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 5 | đ/cây | 200.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 6 | đ/cây | 249.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 7 | đ/cây | 305.000 |
|
68.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 466.500 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 513.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đ/cây | 237.500 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25 | đ/cây | 142.500 |
|
| Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi) |
|
| Không xác định giá trị |
69 | Cây giống cao su |
|
|
|
69.1 | Stum trần 10 tháng tuổi: 80.000 cây/ha |
|
|
|
| Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi | đ/cây | 2.000 | Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời |
| Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép | đ/cây | 3.000 | |
| Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn | đ/cây | 4.000 | |
| Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất | đ/cây | 4.000 | |
69.2 | Stum bầu 10 tháng tuổi: Mật độ 150.000-160.000 bầu/ha | |||
| Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi | đ/cây | 2.000 | Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >=16mm) thì chỉ hỗ trợ chi phí di dời |
| Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép | đ/cây | 4.000 | |
| Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn | đ/cây | 12.000 | |
| Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất | đ/cây | 12.000 | |
70 | Dụng cụ khai thác mủ cao su |
|
|
|
| Kiềng | đ/cái | 1.500 |
|
| Chén sứ | đ/cái | 2.000 |
|
| Máng dẫn mủ | đ/cái | 200 |
|
| Váy che chén | đ/cái | 1.500 |
|
| Mái che mưa | đ/cái | 2.900 |
|
71 | Cây cà phê Robusta (vối): Mật độ: 1.111 cây/ha |
|
| |
71.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 85.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 148.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 218.000 |
|
71.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 500.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 600.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25 | đ/cây | 350.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30 | đ/cây | 200.000 |
|
| Cây già cỗi (từ năm thứ 31 trở đi) |
|
| Không xác định giá trị |
72 | Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha |
|
|
|
72.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 73.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 130.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 182.000 |
|
72.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3 | đ/cây | 300.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9 | đ/cây | 400.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25 | đ/cây | 500.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30 | đ/cây | 150.000 |
|
| Cây già cỗi (từ năm 30 trở đi) |
|
| Không xác định giá trị |
73 | Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 5.000 cây/ha |
| ||
73.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 45.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 64.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 76.000 |
|
73.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 128.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 150.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21 | đ/cây | 49.000 |
|
| Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 22 trở đi) | đ/cây |
| Không xác định giá trị |
74 | Cây tiêu: Mật độ 2.000 trụ/ha |
|
|
|
74.1 | Đối với trụ tiêu |
|
|
|
| - Trụ gỗ (Chiều rộng phần gốc và ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m) | đ/trụ | 180.000 |
|
| - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,.... trồng từ năm thứ 3 trở đi) | đ/trụ | 180.000 |
|
| - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,... từ năm trồng mới đến năm thứ hai) | đ/trụ | 20.000 | Trồng với mục đích làm trụ tiêu |
| - Trụ gỗ tạm (cao 1,5 - 2 m trồng tạm từ năm 1 đến năm 2 cùng trụ sống) | đ/trụ | 50.000 |
|
74.2 | Đối với cây tiêu |
|
|
|
* | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm 1 | đ/trụ | 70.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/trụ | 120.000 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/trụ | 190.000 |
|
* | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/trụ | 920.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 | đ/trụ | 980.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ 16 | đ/trụ | 570.000 |
|
| Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20 | đ/trụ | 140.000 |
|
| Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 21) |
| - | Không xác định giá trị |
75 | Cây điều (Đào lộn hột) |
|
|
|
75.1 | Cây điều hạt: Mật độ: 400 cây/ha |
|
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 10.000 |
|
| Năm 2 | đ/cây | 25.000 |
|
| Năm 3 | đ/cây | 40.000 |
|
| Năm 4 | đ/cây | 60.000 |
|
| Năm thứ 5 đến năm thứ 7 | đ/cây | 80.000 |
|
| Năm thứ 8 trở đi | đ/cây | 120.000 |
|
75.2 | Cây điều ghép (mật độ 250 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | đ/cây | 55.000 |
|
| Năm thứ 2 | đ/cây | 81.000 |
|
| Năm thứ 3 | đ/cây | 112.000 |
|
| Năm thứ 4 | đ/cây | 140.000 |
|
| Năm thứ 5 | đ/cây | 152.000 |
|
| Năm thứ 6 | đ/cây | 173.000 |
|
| Năm thứ 7 | đ/cây | 190.000 |
|
| Năm thứ 8 | đ/cây | 256.000 |
|
| Năm thứ 9 | đ/cây | 288.000 |
|
| Năm thứ 10 | đ/cây | 356.000 |
|
| Năm thứ 11 | đ/cây | 374.000 |
|
| Từ năm thứ 12 đến năm thứ 18 | đ/cây | 285.000 |
|
| Từ năm thứ 19 đến năm thứ 25 | đ/cây | 85.000 |
|
| Từ năm thứ 26 trở đi | đ/cây | 30.000 | Hỗ trợ công chặt hạ |
76 | Cây trầu |
|
|
|
76.1 | Đối với trụ |
|
|
|
| - Trụ gỗ (Chiều rộng phần gốc và ngọn trụ từ 17 - 19 cm; Chiều cao trụ: 4 - 4,5 m) | đ/trụ | 180.000 |
|
| - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,.... trồng từ năm thứ 3 trở đi) | đ/trụ | 180.000 |
|
| - Trụ sống (Gồm keo dậu, giả anh đào, muồng đen, lồng mức, gòn,... từ năm trồng mới đến năm thứ hai) | đ/trụ | 20.000 |
|
| - Trụ gỗ tạm (cao 1,5 - 2 m trồng tạm từ năm 1 đến năm 2 cùng trụ sống) | đ/trụ | 50.000 |
|
76.2 | Đối với cây trầu |
|
|
|
| Trồng mới | đ/trụ | 14.000 |
|
| Kinh doanh từ 2 đến 15 năm | đ/trụ | 58.000 |
|
| Cây già cỗi (từ năm thứ 16 trở đi) | đ/trụ | 14.000 |
|
77 | Cây cà ri: Mật độ 1.111 cây/ha |
|
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 50.000 |
|
| Năm 2 | đ/cây | 100.000 |
|
| Năm 3 | đ/cây | 200.000 |
|
| Năm thứ 4 trở đi | đ/cây | 250.000 |
|
78 | Cây chè: Mật độ 21.750 cây/ha |
|
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 15.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 20.000 |
|
| Đang thu bói | đ/cây | 40.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 1 - 5 | đ/cây | 80.000 |
|
| Kinh doanh từ năm 6 - 20 | đ/cây | 120.000 |
|
| Cây già cỗi (kinh doanh từ năm thứ 21 trở đi) | đ/cây | 7.000 |
|
79 | Cây bời lời: Mật độ: 2.500 cây/ha |
|
|
|
79.1 | Chu kỳ trồng mới |
|
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 20.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 30.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 45.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 5 | đ/cây | 60.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 6 | đ/cây | 78.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 7 | đ/cây | 100.000 |
|
| Kinh doanh (từ năm thứ 8 trở đi) | đ/cây | 90.000 | Hỗ trợ chi phí thu hoạch; lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp |
79.2 | Chu kỳ tái sinh 1 |
|
|
|
| Tái sinh năm thứ 1 | đ/cây | 8.000 |
|
| Tái sinh năm thứ 2 | đ/cây | 15.000 |
|
| Tái sinh năm thứ 3 | đ/cây | 25.000 |
|
| Tái sinh năm thứ 4 | đ/cây | 35.000 |
|
| Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi) | đ/cây | 30.000 | Hỗ trợ chi phí thu hoạch; lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp |
79.3 | Chu kỳ tái sinh 2 trở đi |
|
|
|
| Tái sinh năm thứ 1 | đ/cây | 7.000 |
|
| Tái sinh năm thứ 2 | đ/cây | 12.000 |
|
| Tái sinh năm thứ 3 | đ/cây | 20.000 |
|
| Tái sinh năm thứ 4 | đ/cây | 30.000 |
|
| Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi) | đ/cây | 25.000 | Hỗ trợ chi phí thu hoạch và bán trong thời kỳ giá thấp |
80 | Cây bạch đàn, Keo lá tràm: Mật độ từ 1.660 đến 2.000 cây/ha |
| ||
| Mới trồng | đ/cây | 20.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 28.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 36.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 40.000 |
|
| Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6 | đ/cây | 95.000 |
|
| Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10 | đ/cây | 100.000 |
|
| Từ năm thứ 11 trở đi | đ/cây | 90.000 | Công thu hoạch và hỗ trợ khi khai thác sớm |
81 | Cây thông: Mật độ từ 1.660 - 2.000 cây/ha |
|
| |
| Trồng mới năm thứ nhất | đ/cây | 20.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 28.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 36.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 40.000 |
|
| Năm thứ 5 đến năm thứ 6 | đ/cây | 150.000 |
|
| Năm thứ 7 đến năm 9 | đ/cây | 160.000 |
|
| Từ năm thứ 10-16 | đ/cây | 180.000 |
|
| Từ năm 17 trở đi | đ/cây | 50.000 | Công thu hoạch và hỗ trợ khi khai thác sớm |
82 | Cây phượng vĩ, Thầu dầu, dầu lai, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông), Anh Đào, Hoa sữa: Mật độ 1.100 cây/ha | |||
| Mới trồng | đ/cây | 7.000 |
|
| Từ 2 đến 3 năm | đ/cây | 26.000 |
|
| Từ năm thứ 4 trở đi | đ/cây | 50.000 | Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm |
83 | Cây Muồng, Bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ: Mật độ 1.100 cây/ha | |||
| Trồng mới năm thứ nhất | đ/cây | 11.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 26.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 31.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 33.000 |
|
| Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 | đ/cây | 45.000 |
|
| Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20 | đ/cây | 60.000 | Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm |
| Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 | đ/cây | 77.000 | |
84 | Cây Trắc, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Cà te: Mật độ: 1.100 đến 1.660 cây/ha | |||
| Trồng mới năm thứ nhất | đ/cây | 20.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 | đ/cây | 28.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 3 | đ/cây | 36.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản năm thứ 4 | đ/cây | 40.000 |
|
| Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 | đ/cây | 90.000 |
|
| Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20 | đ/cây | 150.000 | Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm |
| Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30 | đ/cây | 250.000 | |
85 | Cây Lồ ô, Tre, Nứa, Mây | |||
85.1 | Cây Lồ ô: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 80 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 50 cây/bụi) | |||
| Cao dưới 3m | đ/cây | 6.000 |
|
| Cao từ 3m trở lên | đ/cây | 10.000 |
|
85.2 | Cây Tre: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 70 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 40 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m) | |||
| Cây có đường kính <5cm | đ/cây | 10.000 |
|
| Cây có đường kính từ 5-10 cm | đ/cây | 20.000 |
|
| Cây có đường kính >10 cm | đ/cây | 30.000 |
|
85.3 | Cây Nứa: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 120 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 70 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m) | |||
| Cây có đường kính <5cm | đ/cây | 5.000 |
|
| Cây có đường kính từ 5-10 cm | đ/cây | 8.000 |
|
| Cây có đường kính >10 cm | đ/cây | 15.000 |
|
85.4 | Mây: Mật độ 1.500 sợi/ha |
|
|
|
| Mây bột | đ/sợi | 20.000 |
|
| Mây mật, đá cành | đ/sợi | 4.500 |
|
86 | Cây Quế: Mật độ từ 2000 - 2.200 cây/ha |
|
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 31.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/cây | 78.000 |
|
| Năm thứ 4 đến năm thứ 5 | đ/cây | 156.000 |
|
| Năm thứ 5 trở đi | đ/cây | 240.000 |
|
87 | Cây Gió bầu (Trầm): Mật độ: 1.660 Cây/ha | |||
| Mới trồng | đ/cây | 24.000 |
|
| Năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/cây | 66.000 |
|
| Năm thứ 4 đến năm thứ 5 | đ/cây | 240.000 |
|
| Năm thứ 5 trở đi | đ/cây | 340.000 |
|
88 | Cây Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa): Mật độ: 1.660 cây/ha | |||
| Trồng mới năm thứ nhất | đ/cây | 75.000 |
|
| Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/cây | 150.000 |
|
| Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 | đ/cây | 200.000 |
|
| Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9 | đ/cây | 350.000 |
|
| Từ năm thứ 10 trở đi | đ/cây | 500.000 |
|
89 | Cây Long não: Mật độ: 1.600 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới năm 1 | đ/cây | 30.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ 3 | đ/cây | 70.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm thứ 6 | đ/cây | 110.000 |
|
| Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10 | đ/cây | 150.000 |
|
| Từ năm thứ 11 trở đi | đ/cây | 200.000 |
|
90 | Cây Bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha |
|
|
|
| Trồng mới năm 1 | đ/cây | 30.000 |
|
| Kiến thiết cơ bản 2-4 năm | đ/cây | 69.000 |
|
| Kinh doanh | đ/cây | 230.000 |
|
| Già cỗi (từ năm thứ 26 trở đi) | đ/cây | 92.000 |
|
91 | Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha | |||
| Năm thứ 1 | đ/bụi | 54.000 |
|
| Năm thứ 2 | đ/bụi | 70.000 |
|
| Năm thứ 3 | đ/bụi | 116.000 |
|
| Năm thứ 4 | đ/bụi | 175.000 |
|
| Cây đang thu hoạch | đ/bụi | 320.000 |
|
92 | Cây Sơn tra (mật độ 1.667 cây/ha) |
|
|
|
92.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 15.100 |
|
| Chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 25.200 |
|
| Chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 50.400 |
|
| Chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 85.700 |
|
92.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 120.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 10 | đ/cây | 180.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 10 trở đi | đ/cây | 300.000 |
|
93 | Cây Mắc ca (trồng thuần mật độ 205-278 cây/ha; trồng xen mật độ 74-138 cây/ha) | |||
93.1 | Thời kỳ kiến thiết cơ bản |
|
|
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1 | đ/cây | 75.000 |
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 2 | đ/cây | 85.000 |
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 3 | đ/cây | 94.000 |
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 4 | đ/cây | 108.000 |
|
| Trồng mới và chăm sóc năm thứ 5 | đ/cây | 122.000 |
|
93.2 | Thời kỳ kinh doanh |
|
|
|
| Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5 | đ/cây | 150.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16 | đ/cây | 330.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30 | đ/cây | 420.000 |
|
| Kinh doanh năm thứ 31 đến năm thứ 50 | đ/cây | 270.000 |
|
94 | Cây Sa chi (mật độ 1.800 - 5400 cây/ha) |
|
|
|
| Mới trồng, cây con: 51.000 đồng/cây | đ/cây | 51.000 |
|
| Cây đang ra hoa và có trái: 120.000 đồng/cây | đ/cây | 120.000 |
|
VII | Cây khác |
|
|
|
95 | Cỏ trồng thức ăn gia súc | đ/m2 | 12.000 |
|
96 | Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi, cây bình linh,… | Đ/m dài | 15.000 |
|
97 | Cây bóng mát, cây đường phố trồng phân tán trong khu dân cư (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 1,3m) | |||
| Cây có đường kính dưới 5 cm | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây có đường kính từ 5 - 10 cm | đ/cây | 100.000 | Hỗ trợ công chặt hạ |
| Cây có đường kính từ 11 - 20 cm | đ/cây | 250.000 | Hỗ trợ công chặt hạ |
| Cây có đường kính từ 21 - 30 cm | đ/cây | 350.000 | Hỗ trợ công chặt hạ |
| Cây có đường kính từ 31 - 40 cm | đ/cây | 400.000 | Hỗ trợ công chặt hạ |
| Cây có đường kính trên 40 cm | đ/cây | 500.000 | Hỗ trợ công chặt hạ |
98 | Vườn ươm cây nông, lâm nghiệp (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp,…) | |||
| Mới gieo ươm | đ/m2 | 20.000 |
|
| Gieo ươm từ 3 tháng đến 6 tháng | đ/m2 | 25.000 |
|
NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để xác định giá các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá cây trồng căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:
- Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2
- Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0
- Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8
Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì giá cây trồng được tính bằng 1,2 lần mức giá cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.
3. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.
Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn, mật độ tối đa (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì áp dụng hệ số để áp giá cây trồng đối với số lượng cây trồng vượt mật độ như sau:
- Đơn giá các cây trồng vượt quá 01 lần đến 1,2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,9;
- Đơn giá các cây trồng vượt quá 1,2 lần đến 1,5 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.
- Đơn giá các cây trồng vượt quá 1,5 lần đến 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.
- Đơn giá các cây trồng vượt quá 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được xác định chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.
5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng giá trị cây trồng trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) giá trị của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị cây trồng tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.
6. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng Dự án, phương án, các đơn vị địa phương đối chiếu, vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để thực hiện.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, các đơn vị, địa phương khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thực hiện dự án, để xác định mức giá cây trồng phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
7. Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời): thực hiện kiểm kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chồi tái sinh/gốc. Nếu trường hợp vượt quá 03 chồi tái sinh trên/gốc áp dụng hệ số để áp giá như sau:
- Từ 4-6 chồi/gốc: Đơn giá các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.
- Từ 7 chồi trở lên: Đơn giá các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.
8. Đối với những cây lấy gỗ, cây lâu năm khác (không phải cây ăn trái) như cây trắc, huỳnh đàn đỏ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Thông,… đến thời kỳ khai thác chỉ hỗ trợ một phần chi phí do khai thác sớm và hỗ trợ nhân công trong quá trình khai thác./.
- 1Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 2Quyết định 43/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 3Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 10/2022/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Phụ lục kèm theo Quyết định 59/2020/QĐ-UBND về Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 55/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã được sửa đổi tại Quyết định 65/2021/QĐ-UBND
- 6Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 7Quyết định 39/QĐ-CTUBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Quyết định 43/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 12Quyết định 65/2021/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 10/2022/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Phụ lục kèm theo Quyết định 59/2020/QĐ-UBND về Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 55/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đã được sửa đổi tại Quyết định 65/2021/QĐ-UBND
- 15Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
Quyết định 45/2021/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- Số hiệu: 45/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra