- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 11Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 08/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2019/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỊNH KỲ NGÀNH NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BNV ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 411/TTr-SNV ngày 22 tháng 11 năm 2019 về dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỊNH KỲ NGÀNH NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2019/QĐ-UBND, ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ, bao gồm: Tên, tần suất thực hiện, thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo; mẫu đề cương và biểu mẫu số liệu báo cáo; hình thức báo cáo; phương thức gửi, nhận báo cáo và cơ quan nhận báo cáo; nội dung báo cáo; chỉnh lý, bổ sung báo cáo và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP); Thông tư số 08/2019/TT-BNV ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2019/TT-BNV) và các văn bản khác có liên quan.
3. Quy định này không điều chỉnh về chế độ báo cáo thống kê, báo cáo thuộc danh mục tài liệu mật và báo cáo nội bộ trong từng cơ quan hành chính nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác Nội vụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Đối tượng áp dụng tại Điều này gọi chung là các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chế độ báo cáo
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị và cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực Nội vụ.
2. Chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định của cấp trên; số liệu trong báo cáo phải đồng bộ, thống nhất để phục vụ công tác quản lý, điều hành và thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin báo cáo.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường kỷ luật, kỷ cương và công tác phối hợp trong thực hiện chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ.
Chương II
BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỊNH KỲ NGÀNH NỘI VỤ
Điều 4. Tên báo cáo, tần suất thực hiện, thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Báo cáo sơ kết, tổng kết
a) Tần suất thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 11 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 08/2019/TT-BNV.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 01 tháng 6 của năm báo cáo (đối với báo cáo sơ kết công tác 6 tháng đầu năm); trước ngày 01 tháng 12 của năm báo cáo (đối với báo cáo tổng kết công tác năm).
2. Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn (bao gồm cả trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng bậc lương trước thời hạn trong trường hợp đã có thông báo nghỉ hưu) theo Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện 01 lần/năm.
b) Thời gian lấy số liệu báo cáo:
- Kết quả thực hiện nâng bậc lương thường xuyên: Từ ngày 01 tháng 10 của năm trước liền kề đến ngày 30 tháng 9 của năm báo cáo.
- Kết quả thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn: Kết quả nâng bậc lương trước thời hạn của năm trước liền kề của năm báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 10 hằng năm.
3. Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện 01 lần/năm.
b) Thời gian lấy số liệu báo cáo: Năm trước liền kề với thời điểm báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm.
4. Báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo quản lý doanh nghiệp nghỉ hưu đúng tuổi thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy và Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định phân cấp của tỉnh.
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện 01 lần/năm.
b) Thời gian lấy số liệu báo cáo: Năm sau liền kề của năm báo cáo và 6 tháng đầu năm kế tiếp.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 01 tháng 11 hằng năm.
5. Báo cáo kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện 01 lần/năm.
b) Thời gian lấy số liệu báo cáo: Năm trước liền kề với thời điểm báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30 tháng 01 hằng năm.
6. Báo cáo vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Tuần suất thực hiện: 01 lần/năm.
b) Thời gian lấy số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 12 của năm trước liền kề đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 12 hằng năm.
7. Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ).
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện 01 lần/năm.
b) Thời gian lấy số liệu báo cáo: Năm trước liền kề với thời điểm báo cáo.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Điều 5. Nội dung báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và biểu mẫu số liệu báo cáo
1. Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác ngành Nội vụ:
Thực hiện theo Mẫu đề cương báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo tại Phụ lục số 01, gồm:
a) Biểu số 001/TCBM: Tổng hợp số liệu tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh;
b) Biểu số 002/SLBC: Tổng hợp số liệu biên chế (người hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh);
c) Biểu số 003/SLCL: Tổng hợp số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
d) Biểu số 004/SLCL: Tổng hợp số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã;
đ) Biểu số 005/QLH: Tổng hợp công tác quản lý Hội;
e) Biểu số 006/ĐGHC: Tổng hợp kết quả kiểm tra, rà soát hồ sơ, mốc địa giới hành chính cấp xã của huyện, thành phố.
2. Báo cáo số lượng cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo quản lý doanh nghiệp nghỉ hưu đúng tuổi thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy và Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định phân cấp của tỉnh: Thực hiện theo Mẫu đề cương báo cáo và Biểu số 001/CCVC tại Phụ lục số 02.
3. Báo cáo, tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật: Thực hiện theo Biểu số 001/XLKL tại Phụ lục số 03.
4. Báo cáo, tổng hợp vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập: Thực hiện theo Biểu số 001/VTVL tại Phụ lục số 04.
Điều 6. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo; cơ quan nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo:
a) Báo cáo được thể hiện bằng hình thức văn bản điện tử có chữ ký số chuyên dùng của người có thẩm quyền gửi đến cơ quan nhận báo cáo thông qua hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành.
b) Riêng đối với doanh nghiệp, báo cáo bản giấy được gửi đến cơ quan nhận báo cáo hoặc bản điện tử (file pdf có chữ ký và đóng dấu đỏ) qua địa chỉ hòm thư điện tử: noivu@tuyenquang.gov.vn.
2. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
1. Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung kèm theo văn bản nêu rõ việc chỉnh lý, bổ sung và phải có chữ ký xác nhận, đóng dấu.
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:
a) Sử dụng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh để kết xuất thông tin về cán bộ, công chức, viên chức phục vụ tổng hợp báo cáo nội dung có liên quan theo quy định.
b) Báo cáo đầy đủ, trung thực, chính xác các nội dung theo Mẫu đề cương báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo quy định tại Điều 5 Quy định này.
c) Trong phạm vi thẩm quyền của mình có trách nhiệm tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ theo các văn bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền.
2. Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo công tác ngành Nội vụ theo quy định.
b) Định kỳ 6 tháng và hằng năm, tổng hợp, xây dựng Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về các lĩnh vực công tác ngành Nội vụ theo Điều 4 Quy định này, báo cáo Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền đảm bảo đầy đủ, có chất lượng và đúng tiến độ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất) để xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược phát triển ngành Nội vụ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 9Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 11Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 88/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 11Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 08/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang
- 15Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 18Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 19Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 20Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 21Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về triển khai Chiến lược phát triển ngành Nội vụ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2035
Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo công tác định kỳ ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 45/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực