Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH SÁCH CÁC THÔN, LÀNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum tại Tờ trình số 145/TTr-SGDĐT ngày 01 tháng 09 năm 2017 về ban hành danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để xét hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về “Ban hành danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn”./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
DANH SÁCH
THÔN, LÀNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT | Tên đơn vị | Tên thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú |
I | Địa bàn thành phố Kon Tum |
|
|
1 | Trường TH Nguyễn Thái Bình | Thôn Kon Klor của xã Đăk Rơ Wa. | 01 thôn |
2 | Trường TH Bế Văn Đàn | Thôn Kon Drei của xã Đăk BIà. | 01 thôn |
3 | Trường THCS Phạm Hồng Thái | Thôn Kon Tum KPơng Klah, Thôn Kon Klor, Thôn Kon Tum Kơ Nâm Htô của xã Đăk Rơ Wa. | 03 thôn |
4 | Trường THPT Lê Lợi | Thôn Kon Hra Kơtu của xã Chư Hreng. | 01 thôn |
5 | Trường THPT Trường Chinh | - Thôn Kon Tum KPơng Klah, Thôn Kon Klor của xã Đăk Rơ Wa. - Thôn Kon Jơ Drẻ Plơng, Thôn Kon Drei, Thôn Kon Gur của xà Đăk BIà. | 05 thôn |
II | Địa bàn huyện Đăk Hà |
|
|
1 | Trường TH Tô Vĩnh Diện | Thôn Long Đuân, Thôn Kon Pao Kram của xã Đăk Pxi. | 02 thôn |
2 | Trường TH Đăk Long | Tổ dân cư số 4 - Thôn Kon Đao Yốp của xã Đăk Long. | 01 tổ |
3 | Trường TH Lý Tự Trọng | Thôn 2 (Kon Tu), Thôn 3 (Kon Hra), Thôn 4 (Wang Tó), Thôn 5A ((Kon MRiang) của xã Đăk Ui. | 04 thôn |
4 | Trường TH Trần Quốc Toản | Thôn Kon Braih của xã Ngọk Réo. | 01 thôn |
5 | Trường TH Lê Hồng Phong | Thôn Kon Jong, Thôn Kon Krớk, Thôn Kon Hơ Drế của xã Ngọk Réo. | 03 thôn |
6 | Trường PTDTBT THCS Đăk Pxi | Thôn Long Đuân, Thôn Đăk Krong, Thôn Kon Pao Kram của xã Đăk Pxi. | 03 thôn |
7 | Trường PTDTBT THCS Ngọk Réo | Thôn Đăk Phía, Thôn Kon Braih, Thôn Kon Krớk của xã Ngọk Réo. | 03 thôn |
8 | Trường PTDTBT THCS Đăk Long | Thôn Tua Team, Thôn Đăk Kơ Ne, Thôn Đăk Xế của xã Đăk Long. | 03 thôn |
9 | Trường THCS Đăk Ui | Thôn 1A (Kon Pông), Thôn 2 (Kon Tu), Thôn 3 (Kon Hra), Thôn 4 (Wang Tó), Thôn 5A (Kon MRiang) của xã Đăk Ui. | 05 thôn |
III | Địa bàn huyện Đăk Tô |
|
|
1 | Trường TH xã Ngọc Tụ | Thôn Kon Pring, Thôn Đăk Nu của xã Ngọc Tụ. | 02 thôn |
2 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk Rơ Nga | Thôn Đăk Manh 1, Thôn Đăk Pung của xã Đăk Rơ Nga. | 02 thôn |
3 | Trường THCS Pô Kô | Thôn Kon Tu Dốp 1 của xã Pô Kô. | 01 thôn |
4 | Trường THCS xã Ngọc Tụ | Thôn Kon Pring của xã Ngọc Tụ. | 01 thôn |
5 | Trường THCS xã Văn Lem | Thôn Tê H Ô, Thôn Tê Rông, Thôn Đăk Xanh, Thôn Măng Rương, Thôn Tê Pên, Thôn Đăk Siêng của xã Văn Lem. | 06 thôn |
6 | Trường THCS Đăk Trăm | Thôn Đăk Hà, Thôn Đăk Hring, Thôn Đăk Rò của xã Đăk Trăm. | 03 thôn |
7 | Trường THCS Nguyễn Trãi | Thôn Đăk No, Thôn Đăk Chừ của xã Ngọc Tụ | 02 thôn |
IV | Địa bàn huyện Tu Mơ Rông |
|
|
1 | Trường PTDTBT TH xã Đăk Sao | Thôn Năng Nhỏ 1, Thôn Năng Nhỏ 2, Thôn Năng Lớn 1, Thôn Năng Lớn 2 của xã Đăk Sao. | 04 thôn |
2 | Trường PTDTBT TH Tu Mơ Rông | Thôn Tu Cấp, Thôn Đăk Chum 1 của xã Tu Mơ Rông. | 02 thôn |
3 | Trường PTDTBT TH Ngọc Yêu | Thôn Long Láy 1, Thôn Long Láy 2, Thôn Long Láy 3, Thôn Tam Rin của xã Ngọc Yêu | 04 thôn |
4 | Trường PTDTBT TH Ngọc Lây | Thôn Đăk Kinh I, Thôn Đăk Kinh II, Thôn Kô Xia I, Thôn Mô Za, Thôn Măng Rương II, Thôn Đăk Prế của xã Ngọc Lây. | 06 thôn |
5 | Trường PTDTBT TH Măng Ri | Thôn Pu Tá của xã Măng Ri | 01 thôn |
6 | Trường TH Đăk Rơ Ông | Thôn Kon Hia 3, Thôn La Giông, Thôn Ngọc Năng 1 của xã Đăk Rơ Ông. | 03 thôn |
7 | Trường PTDTBT THCS Đăk Na | Thôn Đăk Rê 1, Thôn Đăk Riếp 1, Thôn Long Tum, Thôn Ba Ham, Thôn Kon Sang, Thôn Mô Bành 1 của xã Đăk Na. | 06 thôn |
8 | Trường PTDTBT THCS Đăk Sao | Thôn Năng Nhỏ 1, Thôn Năng Nhỏ 2, Thôn Năng Lớn 1, Thôn Năng Lớn 2 của xã Đăk Sao. | 04 thôn |
9 | Trường PTDTBT THCS Tu Mơ Rông | Thôn Đăk Chum I, Thôn Đăk Chum II, Thôn Long Leo, Thôn Đăk Ka, Thôn Văn Săng của xã Tu Mơ Rông. | 05 thôn |
10 | Trường PTDTBT THCS xã Văn Xuôi | Thôn Đăk Văn I, Thôn Đăk Văn III, Thôn Đăk Linh, Thôn Ba Khen, Thôn Long Tro của xã Văn Xuôi. | 05 thôn |
11 | Trường PTDTBT THCS Ngọc Yêu | Thôn Ba Tu 1, Thôn Ba Tu 3, Thôn Long Láy 1, Thôn Long Láy 2, Thôn Long Láy 3, Thôn Tam Rin của xã Ngọc Yêu. | 06 thôn |
12 | Trường PTDTBT THCS Ngọc Lây | Thôn Lộc Bông, Thôn Mô Za, Thôn Măng Rương 2, Thôn Đăk Prế của xã Ngọc Lây. | 04 thôn |
13 | Trường PTDTBT THCS Măng Ri | Thôn Long Hy, Thôn Pu Tá của xã Măng Ri. | 02 thôn |
14 | Trường THCS bán trú DTTS Tu Mơ Rông | Thôn Kon Ling, Thôn Đăk Pơ Trang, Thôn Ty Tu của xã Đăk Hà. | 03 thôn |
15 | Trường THCS Đăk Hà | Thôn Kon Ling, Thôn Đăk Pơ Trang, Thôn Ty Tu của xã Đăk Hà. | 03 thôn |
16 | Trường PTDTNT Tu Mơ Rông | Thôn Kon Pia, Thôn Ty Tu, Thôn Đăk Pơ Trang, Thôn Kon Ling, Thôn Đăk Hà của xã Đăk Hà. | 05 thôn |
V | Địa bàn huyện Ngọc Hồi |
|
|
1 | Trường TH Đăk Ang | Thôn Long Dôn, Thôn Đăk Giá 2 của xã Đăk Ang. | 02 thôn |
2 | Trường TH Kim Đồng | Thôn Gia Tun của xã Đăk Ang. | 01 thôn |
VI | Địa bàn huyện Đăk Glei |
|
|
1 | Trường PTDTBT TH xã Đăk Choong | Thôn Đăk Lây, Thôn La Lua, Thôn Kon Brỏi của xã Đăk Choong. | 03 thôn |
2 | Trường TH xã Đăk Long | Thôn Vai Trang của xã Đăk Long. | 01 thôn |
3 | Trường TH Đăk Nhoong | Thôn Đăk Ga, Thôn Đăk Ung của xã Đăk Nhoong. | 02 thôn |
4 | Trường TH xã Đăk Man | Thôn Măng Khên của xã Đăk Man. | 01 thôn |
5 | Trường TH xã Xốp | Thôn Đăk Xây, Thôn Long Ri, Thôn Kon Liêm, Thôn Tân Đum của xã Xốp. | 04 thôn |
6 | Trường TH xã Đăk Blô | Cụm Lau Mưng - Thôn Đăk Boók của xã Đăk Blô. | 01 Cụm |
7 | Trường TH Mường Hoong | Thôn Làng Đung, Thôn Tân Túc của xã Mường Hoong. | 02 thôn |
8 | Trường TH xã Ngọc Linh | Thôn Đăk Dã, Thôn Tu Dốp, Thôn Long Năng, Thôn Kon Tua, Thôn Lê Ngọc của xã Ngọc Linh. | 05 thôn |
9 | Trường TH-THCS Lý Tự Trọng | Thôn Đăk Năng của thị trấn Đăk Glei. | 01 thôn |
10 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk Long | Thôn Dục Lang, Thôn Vai Trang, Thôn Pêng Blong của xã Đăk Long. | 03 thôn |
11 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk Nhoong | Thôn Đăk Ga, Thôn Đăk Ung của xã Đăk Nhoong. | 02 thôn |
12 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk Man | Thôn Đông Nây của xã Đăk Man. | 01 thôn |
13 | Trường PTDTBT THCS xã Đăk Choong | Thôn Bê Rê, Thôn Đăk Lây của xã Đăk Choong. | 02 thôn |
14 | Trường PTDTBT THCS xã Ngọc Linh | Thôn Tân Út, Thôn Tu Kú, Thôn Long Năng, Thôn Lê Vân, Thôn Đăk Ia, Thôn Tu Đốp, Thôn Tu Chiêu, Thôn Tu Rang, Thôn Kon Tua, Thôn Lê Ngọc, Thôn Đăk Nai của xã Ngọc Linh. | 11 thôn |
15 | Trường PTDTBT THCS xã Mường Hoong | Thôn Tân Túc, Thôn Tu Hông, Thôn Xã Úa, Thôn Mô Po của xã Mường Hoong. | 04 thôn |
16 | Trường THCS xã Đăk Kroong | Thôn Nú Vai, Thôn Đăk Túc, Cụm Đăk Xa-Thôn Đăk Bo của xã Đăk Kroong. | 02 thôn, 01 cụm. |
17 | Trường THCS xã xốp | Thôn Xốp Nghét của xã Xốp. | 01 thôn |
18 | Trường THCS Đăk Blô | Thôn Đăk Boók của xã Đăk Blô | 01 thôn |
19 | Trường THCS xã Đăk Môn | Thôn Ri Nầm, Thôn Lanh Tôn của xã Đăk Môn. | 02 thôn |
20 | Trường THPT Lương Thế Vinh | - Thôn Đăk Chung của Thị Trấn Đăk Glei. - Thôn Đăk Nớ xã Đăk Pét. | 02 thôn |
21 | PH Trường THPT Lương Thế Vinh | - Thôn Bê Rê, Thôn Kon Rồng, Thôn Liêm Răng, Thôn Kon Năng của xã Đăk Choong. - Thôn Xốp Nghét, Thôn Kon Liêm, Thôn Tân Đum, Thôn Xốp Dùi, Thôn Bông Bang, Thôn Đăk Xây, Thôn Long Ri của xã Xốp. | 11 thôn |
22 | Trường PTDTNT Đăk Glei | - Thôn Đăk Chung của Thị Trấn Đăk Glei. - Thôn Đăk Nở của xã Đăk Pét. | 02 thôn |
VII | Địa bàn huyện Sa Thầy |
|
|
1 | Trường TH Lê Văn Tám | Thôn Bình Loong của xã Sa Bình. | 01 thôn |
2 | Trường TH-THCS Võ Nguyên Giáp | Đội 10 của thôn Ia Tri, xã Mô Rai. | 01 đội |
3 | Trường PTDTBT THCS Hai Bà Trưng | Thôn Kà Bầy, Thôn Lung Leng của xà Sa Bình. | 02 thôn |
4 | Trường PTDTBT Nguyễn Huệ | Làng GRập của xã Mô Rai. | 01 làng |
5 | Trường PTDTBT THCS Trần 1 Hưng Đạo | Làng Trấp của xã Ya Tăng. | 01 làng |
VIII | Địa bàn huyện Kon Rẫy |
|
|
1 | Trường PTDTBT TH Đăk Pne | Thôn 1 (Kon Túc), Thôn 2 (Kon Gol 1), Thôn 3 (Kon Gol 2) thôn 4 (Kon Gộp) của xã Đăk Pne. | 04 thôn |
2 | Trường TH Đăk Tơ Lung | Thôn 2, Thôn 3, Thôn 5 của xã Đăk Tơ Lung. | 03 thôn |
3 | Trường PTDTBT THCS Đăk Pne | Thôn 2 (Kon Gol 1) của xã Đăk Pne. | 01 thôn |
4 | Trường PTDTBT THCS Đăk Kôi | Thôn 5 (ngọc Răng, Nhân Líu), Thôn 6 (Tu Krối), Thôn 9 (tea Reang), Thôn 10 (Tu Tơ Bang) của xã Đăk Kôi. | 04 thôn |
5 | Trường THCS Đăk Rve | Thôn 5 (Kon Băp Ju) của xã Tân Lập. | 01 thôn |
6 | Trường THCS Đăk Tờ Re | Thôn 3 (Kon Jri Pen) của xã Đăk Tờ Re. | 01 thôn |
7 | Trường THCS Đăk Tơ Lung | Thôn 2, Thôn 3, Thôn 5, thôn 7 của xã Đăk Tơ Lung. | 04 thôn |
8 | Trường THPT Chu Văn An | - Thôn 11 (Kon Tuh, Kon Bdeh), Thôn 12 (Kon Sơ Lak, Kon Sơ Muôn) của xã Đăk Ruồng. - Thôn 1 (Kon Rơ Nu), Thôn 2 (Kon Rơ Lang), Thôn 3 (Kon Jri Pen), Thôn 4 (Kon Hơ, DRầm) của xã Đăk Tờ Re. | 06 thôn |
9 | Trường PTDTNT Kon Rẫy | - Thôn 5 (Kon Băp Ju) xã Tân Lập. - Thôn 1 (Kon Túc), Thôn 2 (Kon Gol 1), Thôn 3 (Kon Gol 2), thôn 4 (Kon Gộp) của xã Đăk Pne. | 05 thôn |
IX | Địa bàn huyện Kon Plông |
|
|
1 | Trường PTDTBT TH xã Hiếu | Thôn Vi Chring của xã Hiếu. | 01 thôn |
2 | Trường PTDTBT TH Đăk Ring | Thôn Đăk Doa, Thôn Măng Lây của xã Đăk Ring. | 02 thôn |
3 | Trường PTDTBT TTT Măng Bút 1 | Thôn Đăk Pong, Thôn Đăk Pleng của xã Măng Bút. | 02 thôn |
4 | Trường PTDTBT TH Ngọc Tem | Thôn Điek Tem của xã Ngọc Tem. | 01 thôn |
5 | Trường TH Măng Bút 2 | Thôn ĐăK Lanh, Thôn Đăk Chun, Thôn Đăk Dắt của xã Măng Bút. | 03 thôn |
6 | Trường PTDTBT THCS xã Hiếu | Thôn Tu Cần, Thôn Vi Choong của xã Hiếu. | 02 thôn |
7 | Trường PTDTBT THCS Đăk Ring | Thôn Đăk Sao, Thôn Ngọk Hoàng, Thôn Ngọk Ring của xã Đăk Ring. | 03 thôn |
8 | Trường PTDTBT THCS Đăk Long | Thôn Kơn Leang 1 của xã Đăk Long. | 01 thôn |
9 | Trường PTDTBT THCS Đăk Nên | Thôn Tu Ngú của xã Đăk Nên của xã Đăk Nên. | 01 thôn |
10 | Trường PTDTBT THCS Măng Bút | Thôn Đăk Pong, Thôn Đăk Pleng, Thôn Ngọc Mô của xã Măng Bút. | 03 thôn |
11 | Trường PTDTBT THCS Pờ Ê | Thôn Vi Klâng 1 của xã Pờ Ê. | 01 thôn |
12 | Trường PTDTBT THCS Ngọc Tem | Thôn Điek CUa của xã Ngọc Tem. | 01 thôn |
13 | Trường PTDTBT THCS Măng Cảnh | Thôn Đăk Ne, Thôn Kon Kum của xã Măng Cảnh. | 02 thôn |
14 | PH trường PTDTNT Kon Plông | Thôn Rô Xia 1, Thôn Vi Rin của xã Đăk Tăng. | 02 thôn |
15 | Trường THCS Măng Bút 2 | Thôn ĐăK Lanh, Thôn Kô Chất của xã Măng Bút. | 02 thôn |
- 1Quyết định 03/2017/QĐ-UBND danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 3Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Quyết định 03/2017/QĐ-UBND danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 4Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 6Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để xét hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 45/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra