- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 4Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để xét hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH SÁCH CÁC THÔN, LÀNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI, kỳ họp thứ 3 về Quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum tại Tờ trình số 06/TTr-SGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2017 về ban hành danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để xét hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 01 năm 2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC THÔN, LÀNG XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Tên đơn vị | Tên thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn | Ghi chú |
I | THÀNH PHỐ KONTUM |
|
|
1 | Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình | Thôn Kon Klor 2, xã Đăk Rơ Wa. |
|
2 | Trường Tiểu học Bế Văn Đàn | Thôn Kon Drei, xã Đăk Blà. |
|
3 | Trường THCS Phạm Hồng Thái | Thôn Kon Klor 2, Thôn Kon Tum Kơ Nâm và Thôn Kon Tum Kpơng Klah của xã Đăk Rơ Wa. |
|
4 | Trường THPT Trường Chinh | - Thôn Kon Kon Ktu, Kon Jơ Ri, Thôn Kon Tum KPơng Klah, Kon Tum Kơ Nâm Htô và Thôn Kon Klor 2 của xã Đăk Rơ Wa. - Thôn Kon Gur, Thôn Kon Drei, Thôn Kon Jơ Drẻ Plơng của xã Đăk Blà. |
|
5 | Trường THPT Lê Lợi | - Thôn Đăk Kia, xã Đoàn Kết. - Thôn Kon Hra Kơtu, Thôn Kon Hra Klah của xã Chư Hreng. |
|
II | HUYỆN ĐĂK HÀ |
|
|
1 | Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện | Thôn 13 (Kon Pao Kram) và Thôn 9 (Long Đuân) của xã Đăk Pxi. |
|
2 | Trường Tiểu học Nguyễn Văn Cừ | Thôn 4 (Kon Tú), Thôn 5 (Ling La) của xã Đăk Pxi. |
|
3 | Trường Tiểu học Xã Đăk Long | Thôn Kon Đao Yốp (Tổ dân cư số 4) của xã Đăk Long. |
|
4 | Trường Tiểu học Lý Tự Trọng | Thôn 2 (Kon Tu), Thôn 3 (Kon Hra), Thôn 4 (Wang Tó) và Thôn 5A (Kon Rmiang) của xã Đăk Ui. |
|
5 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản | Thôn Kon Braih của xã Ngọc Réo. |
|
6 | Trường Tiểu học Lê Hồng Phong | Thôn Kon Jong, Thôn Kon Krớk, và Thôn Kon Hơ Drế của xã Ngọc Réo. |
|
7 | Trường PTDTBT THCS Đăk Pxi | - Thôn 4 (Kon Tú), Thôn 5 (Ling La), Thôn 9 (Long Đuân), Thôn 10 (Đăk Krong), Thôn 13 (Kon Pao Kram) của xã Đăk Pxi. - Thôn 12 (Đăk Xế) của xã Đăk Long. |
|
8 | Trường PTDTBT THCS Ngọc Réo | Thôn Đăk Phía, Thôn Kon Braih và Thôn Kon Krơk của xã Ngọc Réo. |
|
9 | Trường THCS Đăk Ui | Thôn 1A (Kon Pông), Thôn 2 (Kon Tu), Thôn 3 (Kon Hra), Thôn 4 (Kon Wang Tó) và Thôn 5A (Kon Rmiang) của xã Đăk Ui. |
|
10 | Trường THPT Trần Quốc Tuấn | - Thôn 5 (Kon Trăng Kơ La) của xã Đăk La. - Thôn 1 (Kon Chôn), Thôn 3 (Kon JơRi), Thôn 6 (Kon Gu 2) và Thôn 8 (Kon Brông) của xã Ngọc Wang. - Thôn 6 (Đăk KĐem) của xã Đăk Ngọk. |
|
III | HUYỆN ĐĂK TÔ |
|
|
1 | Trường Tiểu học Xã Ngọc Tụ | Thôn Kon Pring và Thôn Đăk Nu của xã Ngọc Tụ. |
|
2 | Trường THCS xã Pô Kô | Thôn Kon Tu Dốp 1 và Thôn Đăk Rao Nhỏ của xã Pô Kô. |
|
3 | Trường THCS xã Ngọc Tụ | Thôn Kon Pring của xã Ngọc Tụ. |
|
4 | Trường THCS xã Đăk Trăm | Thôn Đăk Hà, Thôn Đăk Rò và Thôn Đăk Dring của xã Đăk Trăm. |
|
5 | Trường THCS xã Văn Lem | Thôn Tê H Ô, Thôn Tê Rông, Thôn Đăk Xanh, Thôn Măng Rương, Thôn Tê Pên và Thôn Đăk Sing của xã Văn Lem. |
|
6 | Trường PT DTBT THCS Đăk Rơ Nga | Thôn Đăk Manh 1 và Thôn Đăk Pung của xã Đăk Rơ Nga. |
|
IV | HUYỆN TU MƠ RÔNG |
|
|
1 | Trường Tiểu học Đăk Rơ Ông | Thôn Kon Hia 3, Thôn Ngọc Năng 1 và Thôn La Giông của xã Đăk Rơ Ông. |
|
2 | Trường Tiểu học Đăk Tơ Kan | Thôn Kon HNông, Thôn Tê Xô Ngoài và Thôn Đăk Trăng của xã Đăk Tơ Kan. |
|
3 | Trường Tiểu học Đăk Hà | Thôn Kon Tun của xã Đăk Hà. |
|
4 | Trường PTDTBT Tiểu học xã Đăk Sao | Thôn Năng Nhỏ 1, Thôn Năng Nhỏ 2, Thôn Năng Lớn 1 và Thôn Năng Lớn 2 của xã Đăk Sao. |
|
5 | Trường PTDTBT Tiểu học Tu Mơ Rông | Thôn Tu Cấp, Thôn Đăk Chum 1 và Thôn Đăk Neang của xã Tu Mơ Rông. |
|
6 | Trường PTDTBT Tiểu học Ngọc Lây | Thôn Đăk Kinh I, Thôn Đăk Kinh II, Thôn Kô Xia I, Thôn Mô Za, Thôn Măng Rương II và Thôn Đăk Prế của xã Ngọc Lây. |
|
7 | Trường PTDTBT Tiểu học Ngọc Yêu | Thôn Long Láy 1, Thôn Long Láy 2, Thôn Long Láy 3 và Thôn Tam Rin của xã Ngọc Yêu. |
|
8 | Trường PTDTBT Tiểu học Măng Ri | Thôn Pu Tá, Thôn Chum Tam, Thôn Ngọc La, Thôn Long Láy và Thôn Đăk Dơn của xã Măng Ri. |
|
9 | Trường THCS Bán trú DTTS Tu Mơ Rông | Thôn Tu Mơ Rông, Thôn Kon Tun, Thôn Đăk Hà, Thôn Đăk Siêng, Thôn Kon Ling, Thôn Đăk Pơ Trang và Thôn Ty Tu của xã Đăk Hà. |
|
10 | Trường PTDTBT THCS Măng Ri | Thôn Long Hy, Thôn Long Láy, Thôn Đăk Dơn và Thôn Pu Tá của xã Măng Ri. |
|
11 | Trường PTDT BT THCS Ngọc Lây | Thôn Lộc Bông, Thôn Mô Za, Thôn Măng Rương II và Thôn Đăk Prế của xà Ngọc Lây. |
|
12 | Trường PTDTBT THCS Ngọc Yêu | Thôn Ba Tu 1, Thôn Ba Tu 3, Thôn Long Láy 1, Thôn Long Láy 2, Thôn Long Láy 3 và Thôn Tam Rin của xã Ngọc Yêu. |
|
13 | Trường PTDT BT THCS Văn Xuôi | Thôn Đăk Văn 1, Thôn Đăk Văn 3, Thôn Đăk Linh, Thôn Long Tro và Thôn Ba Khen của xã Văn Xuôi. |
|
14 | PTDT BT THCS Tu Mơ Rông | Thôn Văn Sang, Thôn Đăk Ka, Thôn Đăk Chum II, Thôn Long Leo và Thôn Đăk Chum I của xã Tu Mơ Rông. |
|
15 | Trường THCS Đăk Hà | Thôn Tu Mơ Rông, Thôn Kon Tun, Thôn Đăk Hà, Thôn Đăk Siêng, Thôn Kon Ling, Thôn Đăk Pơ Trang và Thôn Ty Tu của xã Đăk Hà. |
|
16 | Trường PTDTBT THCS Đăk Na | Thôn Đăk Rê 1, Thôn Đăk Riếp 1, Thôn Long Tum, Thôn Ba Ham, Thôn Kon Sang và Thôn Mô Pành 1 của xã Đăk Na. |
|
17 | Trường PTDT BT THCS Đăk Sao | Thôn Năng Nhỏ 1, Thôn Năng Nhỏ 2, Thôn Năng Lớn 1 và Thôn Năng Lớn 2 của xã Đăk Sao. |
|
18 | Trường PT DTNT Tu Mơ Rông | Thôn Kon Pia, Thôn Ty Tu, Thôn Kon Ling, Thôn Đăk Pơ Trang và Thôn Đăk Hà của xã Đăk Hà. |
|
V | HUYỆN NGỌC HỒI |
|
|
1 | Trường Tiểu học Nguyễn Huệ | Thôn Đăk Vang của xã Sa Loong. |
|
2 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | Thôn Nông Kon, Thôn Đăk Ba và Thôn Đăk Răng của xã Đăk Dục. |
|
3 | Trường Tiểu học Đăk Dục | Thôn Chả Nhầy, Thôn Dục Nhầy 1 và Thôn Dục Nhầy 3 của xã Đăk Dục. |
|
4 | Trường Tiểu học Đăk Ang | Thôn Long Dôn và Thôn Đăk Giá 2 của xã Đăk Ang. |
|
5 | Trường Tiểu học Đăk Xú | Thôn Thung Nai, Thôn Đăk Long, Thôn Đăk Giao, Thôn Phia Pháp và Thôn Đăk Nông của xã Đăk Xú. |
|
6 | Trường Tiểu học Kim Đồng | Thôn Gia Tun của xã Đăk Ang. |
|
7 | Trường Tiểu học Bế Văn Đàn | Thôn Bắc Phong, Thôn Ngọc Hải và Thôn Kon Khôn của xã Bờ Y. |
|
8 | Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc | Thôn Iêc của xã Bờ Y. |
|
9 | Trường THCS Lê Hồng Phong | Thôn Ngọc Tiền, Thôn Ngọc Phúc và Thôn Ngọc Yên. Thôn Thung Nai của xã Đăk Xú. |
|
10 | Trường THCS Bờ Y | Thôn Iêc của xã Bờ Y. |
|
VI | HUYỆN ĐĂK GLEI |
|
|
1 | Trường Tiểu học xã Đăk Long | Thôn Vai Trang của xã Đăk Long. |
|
2 | Trường Tiểu học Đăk Nhoong | Thôn Đăk Ga và Thôn Đăk Ung của xã Đăk Nhoong. |
|
3 | Trường Tiểu học xã Đăk Man | Thôn Măng Khên của xã Đăk Man |
|
4 | Trường Tiểu học xã Xốp | Thôn Đăk Xây, Thôn Long Ri, Thôn Kon Liêm và Thôn Tân Đum của xã Xốp. |
|
5 | Trường Tiểu học xã Đăk BLô | Thôn Lau Mưng của xã Đăk BLô. |
|
6 | Trường Tiểu học xã Mường Hoong | Thôn Làng Đung và Thôn Tân Túc của xã Mường Hoong. |
|
7 | Trường Tiểu học xã Ngọc Linh | Thôn Đăk Dã, Thôn Tu Dốp, Thôn Long Năng, Thôn Kon Tua và Thôn Lê Ngọc của xã Ngọc Linh. |
|
8 | Trường Tiểu học xã Đăk Môn | Thôn Đăk Tum, Thôn Kon Boong, Thôn Nú Kon và Thôn Măng Lon của xã Đăk Môn. |
|
9 | Trường PTDTBT Tiểu học xã Đăk Choong | Thôn Đăk Lây, Thôn La Lua và Thôn Kon Brỏi của xã Đăk Choong. |
|
10 | Trường TH-THCS Lý Tự Trọng | Thôn Đăk Poi, Thôn Đăk Tung và Thôn Đăk Năng của thị trấn Đăk Glei. |
|
11 | Trường THCS xã Đăk Pek | Thôn Đăk Ven, Thôn Pêng Sal Pêng, Thôn Đăk Dền và Thôn Pêng Prông của xã Đăk Pek. |
|
12 | Trường THCS xã Đăk Kroong | Thôn Đăk Túc, Thôn Nú Vai và Cụm Đăk Xa của Thôn Đăk Bo thuộc xã Đăk Kroong. |
|
13 | Trường THCS xã Xốp | Thôn Xốp Nghét của xã Xốp. |
|
14 | Trường THCS Đăk Blô | Thôn Đăk Book của xã Đăk Blô |
|
15 | Trường THCS xã Đăk Môn | Thôn Brong Mỹ, Thôn Ri Nầm, Thôn Ri Mẹt, Thôn Đăk Xam và Thôn Lanh Tôn của xã Đăk Môn. |
|
16 | Trường PTDTBT-THCS xã Ngọc Linh | Thôn Tân Út, Thôn Tu Kú, Thôn Long Năng, Thôn Lê Vân, Thôn Đắk Ia, Thôn Tu Dốp, Thôn Tu Chiêu, Thôn Tu Rang, Thôn Kon Tua, Thôn Lê Ngọc và Thôn Đắk Nai của xã Ngọc Linh. |
|
17 | Trường PTDTBT-THCS xã Mường Hoong | Thôn Tân Túc, Thôn Tu Hôn, Thôn Xa Ủa và Thôn Mô Po của xã Mường Hoong. |
|
18 | Trường PTDTBT-THCS xã Đăk Choong | Thôn Bê Rê và Thôn Đăk Lây của xã Đăk Choong. |
|
19 | Trường PTDTBT-THCS xã Đăk Man | Thôn Đông Nây của xã Đăk Man. |
|
20 | Trường PTDTBT-THCS xã Đăk Nhoong | Thôn Đăk Ga và Thôn Đăk Ung của xã Đăk Nhoong. |
|
21 | Trường PTDTBT-THCS xã Đăk Long | Thôn Dục Lang, Thôn Vai Trang và Thôn Pênh Blong của xã Đăk Long. |
|
22 | Trường THPT Lương Thế Vinh | - Thôn Đăk Chung, Thôn Đăk Tung, Thôn Đăk Poi và Thôn Đăk Năng của TT Đăk Glei. - Thôn Đăk Đoát, Thôn Pêng Prông, Thôn Đăk Dền và Thôn Đăk Ven của xã Đăk Pet. |
|
23 | Phân hiệu Trường THPT Lương Thế Vinh | - Thôn Kon Năng của xã Đăk Choong. - Thôn Xốp Nghét, Thôn Kon Liêm và Thôn Tân Đum của xã Xốp. |
|
24 | Trường PT DTNT ĐăkGlei | - Thôn Đăk Chung của xã TT Đăk Glei. - Thôn Đăk Nớ của xã Đăk Pék. |
|
VII | HUYỆN SA THẦY |
|
|
1 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám | Thôn Bình Loong của xã Sa Bình. |
|
2 | Trường Tiểu học- THCS Võ Nguyên Giáp | Thôn Ia Tri của xã Mô Rai. |
|
3 | Trường PTDTBT THCS Hai Bà Trưng | Thôn Kà Bầy và Thôn Lung Leng của xã Sa Bình. |
|
4 | Trường PTDTBT THCS Nguyễn Huệ | Làng Grập của xã Mô Rai. |
|
5 | Trường PTDTBT THCS Trần Hưng Đạo | Làng Trấp của xã Ya Tăng. |
|
VIII | HUYỆN IA H’DRAI |
|
|
IX | HUYỆN KON RẪY |
|
|
1 | Trường PTDTBT TH Đăk Pne | Thôn 1 (Kon Túc), Thôn 2 (Kon Gol 1), Thôn 3 (Kon Gol 2) và Thôn 4 (Kon Gộp) của xã Đăk Pne. |
|
2 | Trường THCS thị Trấn Đăk Rve | Thôn 5 (Kon Băp Ju) của xã Tân Lập. |
|
3 | Trường THCS Đăk Ruồng | Thôn 10 (Kon Skôi) của xã Đăk Ruồng. |
|
4 | Trường THCS Đăk Tờ Re | Thôn 3 (Kon Jri Pen) của xã Đăk Tờ Re. |
|
5 | Trường PTDTBT- THCS Đăk Pne | Thôn 2 (Kon Gol 1) của xã Đăk Pne. |
|
6 | Trường PTDTBT- THCS Đăk Kôi | Thôn 5 (Ngọc Răng, Nhân Líu), Thôn 6 (Tu Krối), Thôn 9 (Tea Reang) và Thôn 10 (Tu Tơ Bang) của xã Đăk Kôi. |
|
7 | Trường THPT Chu Văn An | - Thôn 10 (Kon Skôi), Thôn 11 (Kon Tuh, Kon Bdeh) và Thôn 12 (Kon Sơ Lak, Kon Sơ Muôn) của xã Đăk Ruồng. - Thôn 1 (Kon Rơ Nu), Thôn 2 (Kon Rơ Lang), Thôn 3 (Kon Jri Pen) và Thôn 4 (Kon Hơ DRầm) của xã Đăk Tờ Re. - Thôn 4 (Kon Biêu) và Thôn 5 (Kon Băp Ju) của xã Tân Lập. - Thôn 5 (Ngọc Răng, Nhân Líu), Thôn 6 (Tu Krối), Thôn 7 (Trăng Nó), Thôn 8 (Kon Blo), Thôn 9 (Tea Reang), Thôn 10 (Tu Tơ Bang,) của xã Đăk Kôi. |
|
X | HUYỆN KON PLÔNG |
|
|
1 | Trường Tiểu học Măng Bút 2 | Thôn Đăk Lanh, Thôn Đăk Chun và Thôn Đăk Dắt của xã Măng Bút. |
|
2 | Trường PTDTBT- TH xã Hiếu | Thôn Vi Chring của xã Hiếu. |
|
3 | Trường PTDTBT- TH Đăk Ring | Thôn Đăk Doa và Làng Măng Lây của xã Đăk Ring. |
|
4 | Trường PTDTBT- TH Măng Bút 1 | Thôn Đăk Pong và Thôn Đăk Pleng của xã Măng Bút. |
|
5 | Trường PTDTBT- TH Ngọc Tem | Thôn Điek Tem |
|
6 | Trường THCS Măng Bút 2 | Thôn Đăk Lanh và Thôn Kô Chăk của xã Măng Bút. |
|
7 | Trường PTDTBT THCS xã Miếu | Thôn Tu Cần và Thôn Vi Choong của xã Hiếu. |
|
8 | Trường PTDTBT THCS Đăk Ring | Thôn Đăk Sao, Thôn Ngọk Hoàng và Thôn Ngọk Ring của xã Đăk Ring. |
|
9 | Trường PTDTBT THCS Đăk Long | Thôn Kon Leang 1 của xã Đăk Long. |
|
10 | Trường PTDTBT THCS Đăk Nên | Thôn Tu Ngú của xã Đăk Nên. |
|
11 | Trường PTDTBT THCS Măng Bút | Thôn Đăk Pong 1, Thôn Đăk Pong 2, Thôn Đăk Pleng 2 và Thôn Ngọc Mô của xã Măng Bút. |
|
12 | Trường PTDTBT THCS Pờ Ê | Thôn Vi KLâng 1, Thôn Vi KLâng 2 và Thôn Vi O Lắc của xã Pờ Ê. |
|
13 | Trường PTDTBT THCS Ngọc Tem | Thôn Điek Cua của xã Ngọc Tem. |
|
14 | Trường PTDTBT THCS Măng Cành | Thôn Đăk Ne và Thôn Kon Kum của xã Măng Cành. |
|
15 | Phân hiệu Trường PT DTNT Kon Plông | Thôn Vi Ring và Thôn Rô Xia 1 của xã Đăk Tăng. |
|
- 1Quyết định 88/2016/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và hỗ trợ gạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để xét hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 1Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để xét hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 4Quyết định 88/2016/QĐ-UBND quy định khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Nghị quyết 85/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và hỗ trợ gạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND danh sách các thôn, làng xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 03/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/01/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2017
- Ngày hết hiệu lực: 16/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực