- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 4Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2015/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 09 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KARAOKE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ; Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tại Tờ trình số 84/TTr-SVHTTDL ngày 23/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KARAOKE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(kèm theo Quyết định số: 45/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định, cụ thể về hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động kinh doanh karaoke; đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (gọi chung là tổ chức, cá nhân) hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Những hành vi nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh karaoke
Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, nhảy múa thoát y, mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy và các chất gây nghiện, kích thích tại phòng karaoke.
Điều 4. Điều kiện kinh doanh karaoke
1. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; nếu có khung thì không quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;
3. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên đo theo đường giao thông từ cửa phòng karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách trên chỉ áp dụng trong trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau;
5. Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp khi kinh doanh karaoke không phải xin giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 3, Điều 66 của Luật Du lịch ngày 14/6/2005 nhưng phải đảm bảo các điều kiện kinh doanh karaoke tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 4 của Quy định này.
Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ tổ chức hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách dù không thu riêng tiền dịch vụ karaoke mà chỉ thu tiền ăn, uống hoặc dịch vụ khác tại phòng hát karaoke cũng phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 4 này và phải được cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1, Điều 31 của Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ.
Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép kinh doanh karaoke cho tổ chức, doanh nghiệp,
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép kinh doanh karaoke cho hộ cá thể.
Điều 6. Thủ tục và thời gian cấp Giấy phép kinh doanh karaoke
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh karaoke nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép (Đối với tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; hộ cá thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố).
1. Thủ tục gồm;
- Đơn đề nghị cấp phép kinh doanh karaoke (theo mẫu đính kèm);
- Bản sao công chúng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
3. Cơ quan cấp phép có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của cơ sở đề nghị cấp mới Giấy phép kinh doanh karaoke và đối chiếu với quy hoạch về karaoke để cấp giấy phép (đính kèm mẫu Giấy phép kinh doanh karaoke).
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp phép.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke đối với tổ chức, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 103 của Chính phủ và Thông tư 04 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sao gửi Giấy phép kinh doanh karaoke ngay sau khi cấp phép cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan để phối hợp quản lý, kiểm tra.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép kinh doanh karaoke cho các hộ kinh doanh cá thể theo phân cấp và sao gửi Giấy phép kinh doanh karaoke đã cấp về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để phối hợp quản lý, kiểm tra.
Điều 9. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Thanh tra chuyên ngành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan chức năng có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện, xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở hoạt động dịch vụ karaoke trên địa bàn.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh karaoke có hành vi vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định.
3. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải tiến hành làm ngay các thủ tục hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này để được cấp Giấy phép kinh doanh karaoke.
2. Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ các quy định sau:.
a) Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
b) Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép quy định tại khoản 2 Điều 32 Quy chế được đo tại phía ngoài cửa sổ và cửa ra vào phòng karaoke.
c) Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.
d) Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
đ) Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.
g) Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp vũ trường, phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
e) Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh tại điểm b khoản này nhưng phải thực hiện quy định tại các điểm a, c, d, đ, g khoản 2 này.
3. Nhà hàng karaoke có nhiều phòng thì đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng.
4. Tổ chức hoạt động kinh doanh karaoke phải đảm bảo về nếp sống văn minh, an ninh, trật tự và phòng chống, cháy nổ.
5. Việc viết, đặt biển hiệu tại nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhằm giới thiệu tên gọi, địa chỉ giao dịch không phải xin phép, nhưng phải bảo đảm mỹ quan, đảm bảo an toàn về cháy nổ; Biển hiệu phải viết bằng chữ Việt Nam; trường hợp muốn thể hiện tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế, tên, chữ nước ngoài phải ghi phía dưới, kích thước nhỏ hơn chữ Việt Nam.
6. Các tổ chức, doanh nghiệp và hộ cá thể kinh doanh dịch vụ karaoke nếu không tiếp tục kinh doanh nữa thì phải nộp trả lại Giấy phép kinh doanh karaoke cho cơ quan cấp phép Trong thời hạn 06 tháng các tổ chức doanh nghiệp, hộ cá thể kinh doanh dịch vụ karaoke nếu không tiếp tục hoạt động kinh doanh (được chính quyền địa phương thẩm tra và xác nhận) thì cơ quan cấp phép sẽ giải quyết cấp Giấy phép cho doanh nghiệp hoặc hộ cá thể khác có nhu cầu trên cơ sở số lượng quy hoạch điểm karaoke của khu phố, ấp đã được phê duyệt.
Điều 11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Sở, ngành, cá nhân, tổ chức có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp ./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày…. tháng…. năm 20…
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: .....................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết bằng chữ in hoa):.....................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.................................................................
ngày cấp…………………………….. nơi cấp ..............................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh:...................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có)................................................................................
- Số lượng phòng karaoke:……………………phòng.
- Diện tích cụ thể từng phòng :
1.............m x...................m =...................m2 ; 14..................m x...................m =.............m2 2.............m x...................m =...................m2 ; 15..................m x...................m =.............m2 3.............m x...................m =...................m2 ; 16..................m x...................m =.............m2 4.............m x...................m =...................m2 ; 17..................m x...................m =.............m2 5.............m x...................m =...................m2 ; 18..................m x...................m =.............m2 6.............m x...................m =...................m2 ; 19..................m x...................m =.............m2 7.............m x...................m =...................m2 ; 20..................m x...................m =.............m2 8.............m x...................m =...................m2 ; 21..................m x...................m =.............m2 9.............m x...................m =...................m2 ; 22..................m x...................m =.............m2 10...........m x...................m =...................m2 ; 23..................m x...................m =.............m2 11...........m x...................m =...................m2 ; 24..................m x...................m =.............m2 12...........m x...................m =...................m2 ; 25..................m x...................m =.............m2 13...........m x...................m =...................m2 ; 26..................m x...................m =.............m2 |
3. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
Hồ sơ đính kèm - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng hoặc chứng thực). | TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, HUYỆN …
(hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp)
-----------------
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp)
Năm 20…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp phép huyện được phân cấp)
CẤP GIẤY PHÉP CHO
- Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa):....................................
- Năm sinh:..…/…../….. (đối với cá nhân)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……., ngày…….…….do………..cấp.
- Địa chỉ kinh doanh:.....................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Tên, biển hiệu kinh doanh:.........................................................................................
- Số lượng:…………………….phòng.
(Những nội dung cần thiết khác: ……………………………….)
- Số giấy phép:…………………………
| ……….., ngày… tháng…. năm …. |
Số TT | Vị trí, kích thước phòng | Diện tích (m2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NHỮNG KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy bên trong
3. Bảo đảm các kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40w cho 20m2
5. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
7. Chỉ sử dụng bài hát đã phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định.
8. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về lao động.
9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ khách sạn từ 4 sao trở lên được hoạt động không quá 2 giờ sáng.
10. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke.
- 1Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 3066/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch hoạt động kinh doanh Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 5Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hoạt động kinh doanh karaoke và vũ trường giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1670/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch nhà hàng kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 7Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 10Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật du lịch 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 6Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 10Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL, 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 3066/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch hoạt động kinh doanh Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hoạt động kinh doanh karaoke và vũ trường giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 1670/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch nhà hàng kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- 14Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 45/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Thanh Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực