ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2013/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 23 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2007/QĐ-UBND NGÀY 13/9/2007 CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 201/2004/NĐ-CP ngày 10/12/2004 của Chính phủ về ban hành quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số điều của Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Bổ sung khoản 6, Điều 4 như sau:
"6. Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp thiết phát sinh là nhiệm vụ cần thực hiện ngay nhằm nghiên cứu, giải quyết các vấn đề cấp thiết mới phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh ngoài kế hoạch khoa học công nghệ hàng năm đã được phê duyệt.".
2. Bổ sung khoản 4, Điều 7 như sau:
"4. Đối với nhiệm vụ cấp thiết phát sinh:
a) Đơn vị được giao thực hiện có trách nhiệm xây dựng thuyết minh đề cương theo mẫu quy định để bảo vệ trước Hội đồng khoa học của tỉnh. Sau khi cơ quan chủ trì hoàn chỉnh thuyết minh đề cương, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt bổ sung đề tài, dự án trong năm kế hoạch và thực hiện quản lý theo quy định.
b) Hàng năm, thực hiện tối đa không quá 03 nhiệm vụ".
3. Bổ sung khoản 4, Điều 12 như sau:
"4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cấp thiết phát sinh được cân đối từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm và nguồn tham gia đóng góp của các doanh nghiệp hoặc các tổ chức có nhu cầu sử dụng kết quả nghiên cứu đặt hàng, các nguồn tài trợ hợp pháp khác. Trường hợp kinh phí sự nghiệp đã bố trí hết cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ trong năm kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các sở, ngành có liên quan đề xuất UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí để thực hiện nhiệm vụ.".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy định quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 294/2007/QĐ-UBND
- 3Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND
- 4Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 6Quyết định 1277/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 2967/QĐ-UB năm 2002 về giao Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã nhiệm vụ quản lý Nhà nước về khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn huyện, thị xã do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Dương
- 1Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 201/2004/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học xã hội và nhân văn
- 5Quyết định 11/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hỗ trợ triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 40/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy định quản lý nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 294/2007/QĐ-UBND
- 7Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND
- 8Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 3298/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 10Quyết định 1277/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 2967/QĐ-UB năm 2002 về giao Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã nhiệm vụ quản lý Nhà nước về khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn huyện, thị xã do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Dương
Quyết định 45/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 32/2007/QĐ-UBND
- Số hiệu: 45/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực