Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ CÁC TRUNG TÂM ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét Tờ trình số 727/TTrLS:LĐTBXH-TC ngày 21/11/2008 của liên sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính về việc thống nhất chính sách trợ giúp hộ nghèo và đối tượng BTXH trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý. Cụ thể:
1. Mức trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng cho cán bộ, công nhân viên tại Khu Điều dưỡng người tâm thần, Trung tâm Nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật, Trung tâm Bảo trợ xã hội I, Trung tâm Bảo trợ xã hội II, Trung tâm Bảo trợ xã hội III, Trung tâm Bảo trợ xã hội IV, Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ khuyết tật, Trung tâm Phục hồi chức năng Việt Hàn.
2. Mức trợ cấp 200.000 đồng/người/tháng cho cán bộ, công nhân viên tại Làng trẻ em Birla, Trường Nội trú Nguyễn Viết Xuân, Trung tâm Điều dưỡng người có công số 1 Hà Nội, Trung tâm Điều dưỡng người có công số 2 Hà Nội, Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng người có công Hà Nội, Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng Người có công số 2 Hà Nội.
Mức trợ cấp này được áp dụng từ tháng 1/2009.
Điều 2. Nguồn kinh phí trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên quy định tại
Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp đúng đối tượng, đúng mục đích và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Giám đốc, Thủ trưởng các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Nuôi dưỡng, Điều dưỡng người có công thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 178/2005/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh một số chế độ, chính sách xã hội tại các trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở chữa bệnh và tại cộng đồng của thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 2077/2006/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp nhận, quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn, không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Điều dưỡng tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ IV (2014 - 2019)
- 1Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 178/2005/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh một số chế độ, chính sách xã hội tại các trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở chữa bệnh và tại cộng đồng của thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2077/2006/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp nhận, quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn, không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Điều dưỡng tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ IV (2014 - 2019)
Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đào Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra