- 1Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 2Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 6126/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 12/CT-BYT năm 2019 về đẩy mạnh triển khai thanh toán chi phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt do Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 449/QĐ-CNTT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 01 năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định 6126/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định 5641/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 31 tháng 12 năm 2105 ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế phiên bản 1.0;
Căn cứ Chỉ thị 12/CT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 02 tháng 10 năm 2019 về đẩy mạnh triển khai thanh toán chi phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Nguyễn Trường Sơn tại Phiếu trình số 198/CNTT ngày 23/12/2019;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tin học hóa khám chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu hướng dẫn kết nối giữa phần mềm của ngân hàng hoặc đơn vị trung gian thanh toán với hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt, bao gồm:
1. Hướng dẫn thông tin thanh toán điện tử trong y tế
2. Hướng dẫn cấu trúc thông điệp trao đổi dữ liệu giữa ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán với phần mềm quản lý bệnh viện (HIS).
3. Cấu trúc thông tin QR Code trong y tế.
4. Hướng dẫn kết nối giữa cổng thanh toán của bệnh viện với ngân hàng, các tổ chức trung gian thanh toán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Tin học hóa khám chữa bệnh Cục CNTT, Thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
KẾT NỐI GIỮA CÁC PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-CNTT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)
HƯỚNG DẪN CHUẨN THÔNG TIN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Đảm bảo tính thống nhất các thông tin cần có trong một giao dịch thanh toán điện tử tại các cơ sở y tế.
2. Chuẩn thông tin thanh toán điện tử
2.1. Các trường thông tin khi phát sinh giao dịch:
TT | Trường dữ liệu | Mô tả |
1 | Đơn vị thanh toán | Tên định danh ngân hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị thanh toán ... mà khách hàng đang sử dụng để thanh toán giao dịch |
2 | Mã giao dịch | Mã định danh cho giao dịch và là duy nhất trên hệ thống đơn vị thanh toán sinh ra. |
3 | Mã ngân hàng | Là mã ngân hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước |
4 | Thời gian giao dịch | Thời gian phát sinh giao dịch, mô tả đến giây. |
5 | Nội dung giao dịch | Nội dung của giao dịch (Nếu có) |
6 | Họ tên khách hàng | Họ tên đầy đủ của khách hàng |
7 | Tài khoản khách hàng/Thẻ ngân hàng | Số tài khoản khách hàng/thẻ ngân hàng sử dụng thanh toán, tài khoản trừ tiền. |
8 | Tài khoản đơn vị chấp nhận thanh toán | Số tài khoản cộng tiền của đơn vị chấp nhận thanh toán (nếu có) |
9 | Số tiền giao dịch | Số tiền giao dịch mà đơn vị thanh toán cần khách hàng thanh toán |
10 | Số tiền thực trừ | Số tiền ghi nợ khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng chương trình khuyến mại) |
11 | Phí giao dịch | Phí giao dịch (nếu có) |
12 | Kiểu thanh toán | Kiểu thanh toán (chuyển khoản, thẻ ngân hàng, QR,...) |
13 | Mã hóa đơn do bệnh viện sinh ra | Đây là mã hóa đơn, do bệnh viện sinh ra (nếu có) |
14 | Mã cơ sở khám chữa bệnh | Mã nhà cung cấp Bệnh viện(nếu có) |
Và các trường thông tin khác tùy theo từng kiểu thanh toán |
2.2. Tệp thông tin thanh toán cuối ngày gồm:
TT | Trường dữ liệu | Mô tả |
1 | Đơn vị thanh toán | Tên định danh ngân hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị thanh toán... mà khách hàng đang sử dụng để thanh toán giao dịch |
2 | Mã giao dịch | Mã định danh cho giao dịch và là duy nhất trên hệ thống đơn vị thanh toán sinh ra. |
3 | Mã ngân hàng | Là mã ngân hàng theo quy định của Ngân hàng nhà nước |
4 | Thời gian giao dịch | Thời gian phát sinh giao dịch, mô tả đến giây. |
5 | Họ tên khách hàng | Họ tên đầy đủ của khách hàng |
6 | Tài khoản khách hàng/Thẻ ngân hàng | Số tài khoản/thẻ ngân hàng khách hàng sử dụng thanh toán, tài khoản trừ tiền. |
7 | Số tiền giao dịch | Số tiền giao dịch mà đơn vị thanh toán cần khách hàng thanh toán |
8 | Số tiền thực trừ | Số tiền ghi nợ khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng chương trình khuyến mại) |
9 | Phí giao dịch | Phí giao dịch (nếu có) |
10 | Mã hóa đơn do bệnh viện sinh ra | Đây là mã hóa đơn, do bệnh viện sinh ra |
11 | Mã cơ sở khám chữa bệnh | Mã nhà cung cấp Bệnh viện |
12 | Checksum of row | Giá trị checksum dòng dùng để xác định tính đúng đắn nội dung dòng, tính theo phương pháp MD5 (nối các dữ liệu dòng, không tính dấu ‘|’ + private_key) |
Tài liệu này thống nhất và mô tả chi tiết cấu trúc các thông điệp trao đổi dữ liệu giữa phần mềm của đơn vị thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh không dùng tiền mặt.
Tài liệu này làm tham chiếu để các đơn vị triển khai kết nối thanh toán không dùng tiền mặt giữa các phần mềm của đơn vị thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS).
- Tài liệu này là một trong các tài liệu thuộc bộ “Tài liệu hướng dẫn kết nối giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán viện phí không dùng tiền mặt”.
- “Hướng dẫn cấu trúc thông điệp trao đổi dữ liệu giữa c ác phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS)” của Bộ Y Tế sẽ hỗ trợ cả giao dịch theo thời gian thực và các giao dịch theo kênh gián tiếp.
2. Thông điệp trao đổi dữ liệu
Thông tin trong các thông điệp sử dụng bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML (eXtensible Markup Language).
Cơ chế truyền dẫn thông điệp trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện HIS được thực hiện theo cơ chế đồng bộ.
STT | Tên bản tin | Mô tả | Bên yêu cầu | Bên đáp ứng |
1 | Giao dịch thanh toán hóa đơn/Tạm ứng | HIS khởi tạo 1 yêu cầu thanh toán sang đơn vị thanh toán | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
2 | Hoàn trả giao dịch thanh toán | Yêu cầu hoàn trả 1 phần tiền hoặc toàn bộ số tiền trong hóa đơn đã thanh toán | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
3 | Vấn tin giao dịch thanh toán | Yêu cầu vấn tin giao dịch thanh toán: xác định giao dịch đã thành công hay chưa | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
4 | Vấn tin thông tin Hóa đơn | Đơn vị thanh toán vấn tin sang HIS để lấy thông tin của hóa đơn cần thanh toán, trạng thái của hóa đơn | Đơn vị thanh toán/Bank | HIS |
5 | Xác nhận thanh toán | Message xác nhận thanh toán từ Đơn vị thanh toán gửi sang HIS | Đơn vị thanh toán/Bank | HIS |
6 | Yêu cầu vấn tin giao dịch | Yêu cầu lấy danh sách giao dịch thanh toán theo khoảng thời gian | HIS | Đơn vị thanh toán/Bank |
3. Đặc tả cấu trúc thông điệp dữ liệu
3.1. Giao dịch thanh toán hóa đơn/tạm ứng
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin cần thanh toán, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện thanh toán nếu hợp lệ.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài tối đa | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Đơn vị thanh toán |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sử dụng theo bộ mã do Bộ Y tế quy định). |
4 | TEN_TAI_KHOAN | String | 50 | O | Tên tài khoản khách hàng bắt buộc là Tiếng Việt không dấu |
5 | SO_TAI_KHOAN | String | 40 | M | Số tài khoản/số thẻ ATM /Số tài khoản Ví khách hàng |
6 | MA_NGAN_HANG | String | 6 | O | Mã ngân hàng của KH được cấp theo quy định của ngân hàng nhà nước |
7 | NGAY_PH_THE | String | 4 | O | Ngày phát hành thẻ ATM |
8 | SO_CMND | String | 25 | O | Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/GTTT |
9 | SO_DIEN_THOAI | String | 12 | O | Số điện thoại |
10 | MA_BENH_NHAN | String | 20 | M | Mã bệnh nhân/khách hàng của CSYT |
11 | MA_DICH_VU | String | 20 | O | Mã Loại dịch vụ cung cấp cho người bệnh |
12 | LOAI_CHUNG_TU | String | 20 | O | Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm ứng |
13 | SO_CHUNG_TU | String | 40 | M | Số chứng từ thanh toán (hóa đơn, phiếu thu) |
14 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền thanh toán |
15 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán |
16 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
17 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời gian request yyyyMMddHHmmss |
18 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm/thiết bị gọi thanh toán |
19 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
20 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
21 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
22 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin xác nhận thanh toán cho bệnh viện.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
5 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
6 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi) |
7 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
8 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
9 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 50 | O | Mã giao dịch hạch toán của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán |
10 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
3.2. Hoàn trả giao dịch
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi yêu cầu hoàn trả lại một phần hoặc toàn phần trên 1 lần giao dịch thanh toán đã gửi trước đó (giao dịch thanh toán gốc) cho đơn vị thanh toán.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC | Suing | 25 | M | Mã giao dịch gốc cần tham chiếu/vấn tin/hoàn trả |
5 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền của giao dịch hoàn trả |
6 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán |
7 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
8 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
9 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
11 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | Suing | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
12 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
13 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán nhận yêu cầu, kiểm tra và thực hiện hoàn trả lại giao dịch nếu hợp lệ
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
5 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
6 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi) |
7 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
8 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
9 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 999 | O | Mã giao dịch hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán |
10 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
3.3. Vấn tin giao dịch thanh toán
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin giao dịch thanh toán vấn tin lại kết quả thực hiện giao dịch, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện trả kết quả giao dịch thanh toán nếu hợp lệ.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC | String | 25 | M | Mã giao dịch gốc cần vấn tin |
5 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
6 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
7 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
8 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
9 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
11 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao dịch thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_KHACH_HANG | String | 20 | O | Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT |
5 | LOAI_CHUNG_TU | String | 20 | O | Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm ứng |
6 | SO_CHUNG_TU | String | 40 | M | Số chứng từ thanh toán (hóa đơn, phiếu thu) |
7 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền thanh toán (nếu có) |
8 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
9 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
10 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response |
11 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
12 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
13 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 50 | O | Mã giao dịch hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán |
14 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
3.4. Vấn tin thông tin hóa đơn
+ Bên yêu cầu:
Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông tin vấn tin giao dịch hóa đơn cần gạch nợ cho Bệnh Viện để lấy thông tin và thực hiện gạch nợ trên các kênh của đơn vị thanh toán.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_KHACH_HANG | String | 20 | O | Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT |
5 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
6 | THOI_DIEM_YEU_CAU | String | 14 | M | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
7 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
8 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
9 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
11 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Bệnh viện thực hiện trả thông tin hóa đơn cần gạch nợ cho đơn vị thanh toán để thực hiện gạch nợ trên các kênh của đơn vị thanh toán
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dai | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi) |
5 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
6 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
7 | THONG_TIN_HOA_DON | String | 999 | O | Dữ liệu hóa đơn cần thanh toán và số tiền cần thanh toán trả về, theo nhiều row, mỗi row ngăn cách nhau bởi ký tự #. |
8 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Tổng tiền cần thanh toán |
9 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán |
10 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
Ghi chú: Trường THONG_TIN_HOA_DON, dữ liệu 1 row ghi như sau:
MA_SAN_PHAM;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE#
VD: XETNGHIEM;BILL1233;11000;VND# CHUANDOAN;BILL62443;1327000; VND#
3.5. Xác nhận thanh toán
+ Bên yêu cầu
Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông tin xác nhận giao dịch đã thanh toán thành công cho tài khoản Bệnh Viện đặt tại đơn vị thanh toán bởi các kênh thanh toán khác.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB +20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | MA_KHACH_HANG | String | 20 | O | Mã bệnh nhân/ khách hàng của CSYT |
5 | MA_DICH_VU | String | 20 | O | Mã Loại dịch vụ cung cấp cho người bệnh |
6 | LOAI_CHUNG_TU | String | 20 | O | Loại chứng từ thanh toán hoặc tạm ứng |
7 | SO_CHUNG_TU | String | 40 | M | Số chứng từ thanh toán (hóa đơn, phiếu thu) |
8 | SO_TIEN_THANH_TOAN | String | 25 | M | Số tiền thanh toán (nếu có) |
9 | PHI_GIAO_DICH | String | 25 | O | Số tiền Phí giao dịch (nếu có) |
10 | LOAI_TIEN_TE | String | 3 | O | Loại tiền thanh toán (nếu có) |
11 | KENH_THANH_TOAN | Suing | 25 | O | Kênh thanh toán |
12 | MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN | String | 50 | O | Mã giao dịch hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán |
13 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
14 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
15 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
16 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
17 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Bệnh viện xác nhận và gạch nợ hóa đơn theo yêu cầu thông tin thanh toán từ đơn vị thanh toán gửi.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi) |
5 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
6 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
7 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
3.6. Yêu cầu vấn tin giao dịch
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin giao dịch thanh toán vấn tin lại kết quả thực hiện giao dịch, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện trả kết quả giao dịch thanh toán nếu hợp lệ.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TU_THOI_DIEM | String | 20 | O | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
5 | DEN_THOI_DIEM | String | 20 | O | Thời điểm yêu cầu yyyyMMddHHmmss |
6 | KENH_THANH_TOAN | String | 25 | O | Kênh thanh toán |
7 | IP_MAY_TRAM | String | 25 | O | Địa chỉ IP của máy tính trạm gọi thanh toán |
8 | THONG_TIN_BO_SUNG1 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
9 | THONG_TIN_BO_SUNG2 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
10 | THONG_TIN_BO_SUNG3 | String | 999 | O | Dữ liệu bổ sung thêm |
11 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao dịch thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.
STT | Tên trường | Loại dữ liệu | Độ dài | Bắt buộc | Mô tả |
1 | MA_YEU_CAU_THANH_TOAN | String | 25 | M | Mã định danh duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25. (gồm 5 ký tự của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện) |
2 | MA_DON_VI_THANH_TOAN | String | 6 | M | Mã nhà cung cấp trung gian |
3 | MA_CSKCB | String | 5 | M | Mã bệnh viện/CSYT |
4 | TRANG_THAI | String | 3 | M | Mã trả về cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi) |
5 | THOI_DIEM_PHAN_HOI | String | 14 | M | Thời gian trả lời yyyyMMddHHmmss |
6 | MO_TA | String | 255 | O | Mô tả thêm cho Mã trả về (nếu có) |
7 | DANH_SACH_GIAO_DICH | String | 999 | O | Danh sách giao dịch Đơn vị thanh toán ghi nhận trong khoảng thời gian tìm kiếm, theo nhiều row, mỗi row ngăn cách nhau bởi ký tự # |
8 | CHU_KY_SO | String | 999 | M | Chữ ký số |
Ghi chú: Trường DANH_SACH_GIAO_DICH, dữ liệu 1 row ghi như sau:
THOI_GIAN;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE;NO(D)/CO(C);MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN#
VD:20191011150411;BILL1233;11000;VD;124434343#
20191012150411;BILL62443;1327000;VND;C;524434343#
+ Vùng mã lỗi
STT | Vùng mã trả lời | Ý nghĩa |
1 | 000 | Thành công |
2 | 001 - 098 | Thất bại |
3 | 099 - 199 | Timeout |
4 | 200 - 299 | Các mã lỗi hệ thống ngân hàng |
+ Bảng chi tiết (các đơn vị bổ sung thêm)
STT | Mã trả lời | Ý nghĩa |
1 | 000 | Thành công |
2 | 001 | Sai thông tin Đơn vị thanh toán hoặc mã này không tồn tại trên hệ thống HIS |
3 | 002 | Sai thông tin Cơ sở y tế/Bệnh viện hoặc mã này không tồn tại trên hệ thống HIS |
4 | 003 | Thẻ bị khóa/không hoạt động |
5 | 004 | Tài khoản bị khóa/không hoạt động |
6 | 005 | Số tiền thanh toán không hợp lệ |
7 | 006 | Mã tiền tệ không hợp lệ |
8 | 007 | Tài khoản không đủ số dư thanh toán |
9 | 008 | Số tiền thanh toán vượt hạn mức thanh toán cho phép |
10 | 009 | Giao dịch trùng lặp Mã yêu cầu thanh toán |
11 | 010 | Số CMND/GTTT không đúng/không hợp lệ |
12 | 011 | Số điện thoại không đúng/không hợp lệ |
13 | 012 | Sai thông tin mã ngân hàng |
14 | 013 | Sai thông tin tên tài khoản/tên trên thẻ |
15 | 014 | Sai thông tin ngày phát hành trên thẻ |
16 | 015 | Không tìm thấy giao dịch này trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán |
17 | 016 | Giao dịch đã hết hạn thanh toán, không thanh toán lại |
18 | 017 | Giao dịch xác thực thanh toán thất bại |
19 | 018 | Không tìm thấy giao dịch này trên hệ thống HIS |
20 | 019 | Không tìm thấy thông tin Mã Bệnh nhân trên hệ thống HIS |
21 | 020 | Không tìm thấy mã sản phẩm trên hệ thống HIS |
22 | 021 | Không tìm thấy mã hóa đơn cần thanh toán trên hệ thống HIS |
23 | 022 | Hóa đơn đã được thanh toán (gạch nợ) trên hệ thống HIS, không thực hiện thanh toán lại |
24 | 080 | Thẻ/Tài khoản đã được gắn với mã bệnh nhân khác trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán |
25 | 081 | Mã bệnh nhân chưa được gắn với số thẻ/Tài khoản trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán |
26 | 082 | Gắn thẻ/tài khoản với mã bệnh nhân không thành công trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán |
27 | 083 | Địa chỉ IP máy trạm bị chặn giao dịch |
28 | 084 | Kênh thanh toán chưa cho phép hoặc chưa được khai báo trên hệ thống |
|
|
|
29 | 099 | Hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán timeout khi thực hiện hạch toán |
30 | 100 | Sai chữ ký điện tử/chữ ký không verify được |
31 | 200 | Core banking timeout khi trả về kết quả hạch toán |
32 | 201 | Lớp giữa timeout khi trả về kết quả hạch toán |
33 | 202 | DB timeout hoặc trả về lỗi khi đọc/ghi |
CẤU TRÚC THÔNG TIN QR CODE TRONG Y TẾ
Đảm bảo tính thống nhất về cấu trúc thông tin QR Code dùng thanh toán trong y tế.
2. Quy định cấu trúc thông tin QR Code trong y tế
2.1. Nguyên tắc
Định dạng cấu trúc thông tin QR Code dùng thanh toán trong y tế được tuân thủ và xây dựng dựa trên Quyết định về việc công bố Tiêu Chuẩn cơ sở TCCS 3:2018/NHNNVN Đặc tả kỹ thuật QR Code hiển thị từ phía Đơn vị chấp nhận thanh toán tại Việt Nam được NHNN ban hành theo quyết định số 1928/QĐ-NHNN.
2.2. Những thông tin được quy định riêng với QR Code trong Y tế
- Mã danh mục ngành (ID 52): Theo mục 4.2.4 Quyết định Số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như sau:
o Định dạng: Ký tự số
o Độ dài: 4 ký tự
o Ý nghĩa: Tuân theo tiêu chuẩn ISO 18245 và được ấn định bởi Tổ chức cung ứng dịch vụ.
o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải có.
o Giá trị: Bệnh viện là 8062, phòng khám là 8099.
- Thông tin bổ sung (ID 62): Theo mục 4.2.14 Quyết định số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như sau:
o Định dạng: Ký tự chuỗi.
o Độ dài: Tối đa 99 ký tự.
o Ý nghĩa: Cung cấp các dữ liệu bổ sung hỗ trợ trong các trường hợp khác nhau và bao gồm ít nhất một đối tượng dữ liệu.
o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải có và chứa các thông tin như sau:
Ý nghĩa | ID | Định dạng | Độ dài | Hiển thị | Mô tả |
Số chứng từ (Số hóa đơn/phiếu thu) | "01" | Ký tự chuỗi | Tối đa "25" ký tự | Tùy biến | - Có: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được cung cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán. - Không: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết nối hệ thống CNTT |
Mã điểm thu | "03" | Ký tự chuỗi | Tối đa "25" ký tự | Có | Giá trị định danh điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh toán. |
Tên điểm thu | "07" | Ký tự chuỗi | Tối đa"25" ký tự | Có | Tên nhận diện điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh toán. |
2.3. Mô tả thông tin QR Code trong y tế căn cứ theo TCCS TCVN 03:2018
Stt | Tên trường | ID | Mô tả | Bắt buộc | Chú ý | |
1 | Phiên bản đặc tả QR Code | 00 |
| Có |
| |
2 | Phương thức khởi tạo | 01 | Không |
| ||
3 | Thông tin định danh đơn vị chấp nhận thanh toán | 26 | Tên trường (sub) | ID (sub) | Có |
|
Định danh tổ chức cung ứng dịch vụ | 00 | Có |
| |||
Số hiệu đơn vị chấp nhận thanh toán | 01 | Cố | ID của đơn vị khám/chữa bệnh, định danh bằng MST | |||
4 | Mã danh mục ngành | 52 |
| Có |
| |
5 | Mã tiền tệ | 53 | Có |
| ||
6 | Số tiền giao dịch | 54 | Tùy biến | - Có: Nếu mã QR động: áp dụng khi mỗi giao dịch sử dụng một QR Code mới - Không: Nếu mã QR tỉnh: áp dụng khi nhiều giao dịch sử dụng cùng một QR Code | ||
7 | Mã quốc gia | 58 | Có |
| ||
8 | Tên đơn vị chấp nhận thanh toán | 59 | Có |
| ||
9 | Thành phố | 60 | Có |
| ||
10 | Mã bưu điện | 61 | Không |
| ||
11 | Thông tin bổ sung | 62 | Tên trường (sub) | ID (sub) | Có |
|
Số chứng từ | 01 | Tùy biến | - Có: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được cung cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán. - Không: Nếu đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết nối hệ thống CNTT | |||
Mã điểm thu | 03 | Có | Đây là mã cụ thể của điểm thu, một đơn vị khám/chữa bệnh có thể có nhiều điểm thu | |||
Tên điểm thu | 07 | Có |
| |||
Mục đích giao dịch | 08 | Không |
| |||
12 | Mã kiểm chứng dữ liệu_CRC (Checksum) | 63 |
| Có |
| |
|
Cổng thanh toán bệnh viện thực hiện kết nối với các cổng thanh toán được cấp phép theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam (Napas, Vnpay, MoMo, Viettel Pay, ...)
Hệ thống thông tin bệnh viện HIS/cổng thanh toán bệnh viện phải tuân thủ các chuẩn kết nối của các cổng thanh toán.
Các cổng kết nối phải đảm bảo chấp nhận các thẻ nội địa (qua hình thức kết nối trực tiếp với ngân hàng), Thẻ quốc tế (VISA, MasterCard, JCB...) và ví điện tử; đáp ứng được yêu cầu bảo mật và được Ngân hàng Nhà nước chứng nhận, đạt chứng chỉ quốc tế Trustwave (Trusted Commerce) và PCI DSS.
2. Điều kiện nối cổng thanh toán
Để kết nối với cổng thanh toán, Cổng thanh toán viện phí cần đảm bảo các yếu tố sau:
• Sản phẩm/dịch vụ với đầy đủ các chính sách xác nhận khám bệnh, chữa bệnh, hoàn trả giao dịch;
• Giao diện web phục vụ chức năng thanh toán khám chữa bệnh;
• Giấy xác nhận của cơ quan thuế về tài khoản nhận tiền, chứng nhận tên miền (đối với tên miền Việt Nam) và đăng ký kinh doanh;
• Website đã được đăng ký với Bộ Công thương (Quy trình đăng ký tham khảo tại: http://www.online.gov.vn).
Trong quy trình thanh toán, ứng với mỗi đơn vị cung cấp cổng thanh toán sẽ có tài liệu kỹ thuật tại khác nhau mà các cổng thanh toán của bệnh viện cần tuân theo.
Ví dụ: với cổng Napas cần tuân theo tài liệu kỹ thuật: PAYMENT GATEWAY TECHNICAL SPECIFICATION.
- 1Công văn 2965/BHXH-TCKT năm 2019 về giao chỉ tiêu phấn đấu chi trả qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 7846/VPCP-KTTH năm 2019 về giao dịch cần đẩy nhanh thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực y tế, giáo dục do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 5421/BGDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn đẩy nhanh thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 1719/QĐ-BYT năm 2020 về tài liệu Hướng dẫn Phục hồi chức năng bệnh Viêm đường hô hấp cấp tính do SARS-CoV-2 (COVID-19) do Bộ Y tế ban hành
- 5Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh triển khai giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1168/QĐ-BTTTT năm 2020 về quy trình tạm thời để thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin chưa sẵn có trên thị trường áp dụng cho các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Công văn 249/VPCP-TTĐT năm 2021 về xử lý thông tin báo nêu về cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2398/QĐ-CHK năm 2023 về Tài liệu hướng dẫn chi tiết - Đánh giá nghiên cứu hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 957/QÐ-NHNN năm 2023 Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 2Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 6126/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2965/BHXH-TCKT năm 2019 về giao chỉ tiêu phấn đấu chi trả qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 7846/VPCP-KTTH năm 2019 về giao dịch cần đẩy nhanh thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực y tế, giáo dục do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 12/CT-BYT năm 2019 về đẩy mạnh triển khai thanh toán chi phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 5421/BGDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn đẩy nhanh thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 1719/QĐ-BYT năm 2020 về tài liệu Hướng dẫn Phục hồi chức năng bệnh Viêm đường hô hấp cấp tính do SARS-CoV-2 (COVID-19) do Bộ Y tế ban hành
- 10Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh triển khai giải pháp phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1168/QĐ-BTTTT năm 2020 về quy trình tạm thời để thử nghiệm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin chưa sẵn có trên thị trường áp dụng cho các đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 12Công văn 249/VPCP-TTĐT năm 2021 về xử lý thông tin báo nêu về cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2398/QĐ-CHK năm 2023 về Tài liệu hướng dẫn chi tiết - Đánh giá nghiên cứu hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 957/QÐ-NHNN năm 2023 Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Quyết định 449/QĐ-CNTT năm 2019 về tài liệu hướng dẫn kết nối giữa phần mềm của ngân hàng hoặc đơn vị trung gian thanh toán với hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt do Cục Công nghệ thông tin ban hành
- Số hiệu: 449/QĐ-CNTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Cục Công nghệ thông tin
- Người ký: Trần Quý Tường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực