- 1Quyết định 230/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 35/2009/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1327/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 05/2011/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 251/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2011- 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 04 tháng 02 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg , ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2020; Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh chiến lược Giao thông Vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1327/QĐ-TTg , ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 8415/BGTVT-KHĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GTVT về việc góp ý kiến về dự thảo Điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
- Ưu tiên đầu tư phát triển Giao thông Vận tải, phù hợp với quy hoạch giao thông vùng và cả nước; đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, tạo động lực cho Điện Biên phát triển mạnh mẽ, bền vững trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội - quốc phòng, an ninh.
- Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất, từng bước hiện đại và bền vững, liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, giữa các tuyến giao thông nội bộ, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô thị và nông thôn tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, đáp ứng tốt yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tập trung nguồn lực để đưa vào cấp kỹ thuật hướng tới hiện đại hệ thống giao thông hiện có; đẩy nhanh tốc độ xây dựng các tuyến đường trọng yếu theo quy hoạch được duyệt; coi trọng công tác quản lý, bảo trì để tận dụng tối đa năng lực khai thác kết cấu hạ tầng giao thông.
- Từng bước xã hội hóa trong đầu tư, quản lý, khai thác sử dụng Giao thông vận tải. Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý cho giao thông; đảm bảo hành lang và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển hệ thống giao thông vận tải tỉnh Điện Biên đồng bộ, hướng tới hiện đại cả về kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp giao thông nhằm phát triển hợp lý, thống nhất trong toàn tỉnh, đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2011-2020
Về vận tải:
Đáp ứng được nhu cầu về vận tải với chất lượng tốt, giá cả hợp lý, an toàn, tiện lợi, kiềm chế tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; cụ thể: Khối lượng vận tải hàng hóa đến 2020 đạt 9,7 triệu tấn, tăng bình quân 18%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách đến 2020 đạt 2,6 triệu lượt hành khách, tăng trưởng bình quân 10%/năm.
Phương tiện ô tô các loại: Dự kiến đến năm 2020, toàn tỉnh có 12.532 xe ô tô, trong đó xe con chiếm khoảng 35,8%, xe khách 4,5%, xe tải 59,7%. Tốc độ tăng trưởng bình quân: 12,8%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao thông:
Đường bộ: Hệ thống quốc lộ, đường tỉnh phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật, 100% được thảm Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc Bê tông xi măng. Quốc lộ chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp IV; đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, một số đoạn tuyến đạt cấp IV. Các cầu cống được thiết kế phù hợp với đường bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài.
- Giao thông đô thị: 100% mặt đường nhựa hóa và cứng hóa, phát triển theo hướng hiện đại, đảm bảo đủ qũy đất dành cho giao thông.
- Giao thông nông thôn: 100% đường huyện, đường đến trung tâm xã và cụm xã được trải nhựa hoặc BTXM; 50% số thôn, bản có đường ô tô.
- Đường thủy nội địa: Hoàn thành xây dựng các bến cảng Đồi Cao, Huổi Só theo hướng hiện đại.
b) Giai đoạn 2021-2030
Về vận tải:
Thỏa mãn nhu cầu của xã hội với chất lượng ngày càng cao, nhanh chóng, êm thuận, an toàn. Khối lượng vận tải hàng hóa đến 2030 đạt 30,1 triệu tấn, tăng bình quân 12%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách đến 2020 đạt 6,1 triệu lượt hành khách, tăng trưởng bình quân 9%/năm.
Phương tiện ô tô các loại: Dự kiến đến năm 2030, toàn tỉnh có 28.205 xe ô tô, trong đó xe con chiếm khoảng 48,7%, xe khách 3,9%, xe tải 47,4%. Tốc độ tăng trưởng bình quân: 8,6%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao thông:
- Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh nhất là giao thông đường bộ.
- Nâng cấp đồng bộ các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp III, các tuyến đường tỉnh cơ bản đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V. Nhựa hóa và bê tông hóa 100% đường huyện và 70% đường xã, gắn với việc xây dựng nông thôn mới có hạ tầng giao thông hiện đại.
- Hoàn thành xây dựng hệ thống bến xe, bãi đỗ, điểm dừng nghỉ.
3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
3.1. Về đường bộ
a) Đường quốc lộ:
- Các tuyến quốc lộ qua địa bàn được nâng chủ yếu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, trong đó một số đoạn qua khu vực đô thị đạt cấp II; cần nghiên cứu phương án xây dựng tuyến tránh qua các khu đô thị, đông dân cư.
(Chi tiết như phụ biểu số 01, 02 kèm theo)
b) Hệ thống đường tỉnh: Tiếp tục được nâng cấp cải tạo, đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, một số đoạn tuyến đạt cấp IV.
(Chi tiết như phụ biểu số 03, 04 kèm theo)
c) Giao thông nông thôn:
- Giai đoạn 2011 - 2020: nâng cấp, cải tạo, cứng hóa 100% các tuyến đường huyện; 50% đường trục thôn, xóm; các đường còn lại đảm bảo đi lại thuận tiện.
Về cấp đường: đối với các tuyến đường huyện đã có dự án đầu tư quy mô quy hoạch theo dự án được duyệt giai đoạn đến 2015; giai đoạn đến 2020 theo tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi. Đối với các tuyến mở mới chưa được đầu tư giai đoạn 2011-2015 (do địa hình phức tạp, mức đầu tư lớn, nguồn vốn khó khăn) quy hoạch đầu tư trong giai đoạn đến 2020 theo tiêu chuẩn GTNT A.
- Giai đoạn 2021-2030: cứng hóa 100% các đường huyện và đường xã, 80% đường trục thôn, xóm; gắn với việc xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng giao thông hiện đại.
d) Giao thông đô thị:
Phát triển mạng lưới giao thông phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị, đảm bảo quỹ đất cho giao thông đạt từ 18-23% đất xây dựng đô thị. Những trục phố chính đạt quy mô 4 - 6 làn xe trở lên; những tuyến nhánh có quy mô ít nhất 2 làn xe, hệ thống công trình phụ trợ đảm bảo hiện đại, mỹ quan. Dành quỹ đất hợp lý để xây dựng bãi đỗ xe (giao thông tĩnh) trên mỗi khu phố.
đ) Các bến, bãi đỗ xe:
Được nâng cấp và quy hoạch mới theo hướng hiện đại, hợp lý. Mỗi huyện, thành, thị có ít nhất 01 bến xe đạt tối thiểu loại 5; ưu tiên xây dựng các bến xe khách có quy mô lớn tại thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay (đạt loại 2-4).
3.2. Về đường hàng không.
Thực hiện theo quy hoạch quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt và thỏa thuận với địa phương. Cảng hàng không Điện Biên Phủ là cảng hàng không nội địa chủ yếu phục vụ cho hoạt động bay nội vùng.
Quy mô: CHK đạt cấp 3C theo tiêu chuẩn ICAO và sân bay quân sự cấp II, đảm bảo phục vụ ban ngày các loại máy bay ATR72/F70 hoặc tương đương. Công suất cảng 300.000 hành khách/năm và 800 tấn hàng hóa/năm.
3.3. Về đường thủy nội địa.
- Đối với các luồng tuyến: Mở tuyến vận tải đường thủy nội địa từ Quỳnh Nhai (Sơn La) đến thị xã Mường Lay (tỉnh Điện Biên) dài 150 km để phục vụ nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách, đặc biệt là du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La và thị xã Mường Lay. Đầu tư cải tạo, khai thông luồng lạch; xây dựng đồng bộ hệ thống các phao tiêu, biển báo hiệu v.v... theo quy định nhằm bảo đảm giao thông thuận tiện và an toàn cho tàu thuyền.
- Đối với các cảng, bến thủy nội địa: Đầu tư xây dựng mới và nâng cấp các cảng, bến thủy nội địa hiện có, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, tổng số 06 cảng, bến bao gồm: Cảng Đồi Cao, Bến thuyền phục vụ du lịch tại Đồi Cao, Chi Luông, Bến thuyền tại khu Cơ Khí, cảng Huổi Xó và cảng Pắc Na.
4. Quy hoạch phát triển vận tải.
- Nâng cao chất lượng đối với các tuyến hiện có. Phát triển nhanh các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, các tuyến liên tỉnh có cự ly ngắn, phát triển mạnh loại hình vận tải hành khách liên tỉnh chất lượng cao. Về lâu dài ưu tiên phát triển mạng lưới xe buýt, các loại hình vận tải taxi trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tại thành phố Điện Biên Phủ.
- Phát triển vận tải khách trên lòng hồ thủy điện Sơn La nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại các địa phương ven lòng hồ, cũng như nhu cầu du lịch trên vùng lòng hồ.
5. Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải.
- Hỗ trợ, khuyến khích các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể và các doanh nghiệp nhằm phát triển lĩnh vực sửa chữa, đóng mới, lắp ráp phương tiện đơn giản như xe máy, xe vận tải nhỏ...
- Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa các loại phương tiện thủy phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách trên địa bàn.
- Đối với trung tâm đăng kiểm:
+ Giai đoạn 2011- 2015: Giữ nguyên trung tâm hiện có với một dây chuyền kiểm định.
+ Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng 01 trung tâm mới có đủ diện tích theo quy định hiện hành là 5.000m2 và lắp đặt 02 dây chuyền kiểm định mới (01 dây chuyền kiểm định xe tải và 01 dây chuyền kiểm định xe ô tô con).
+ Giai đoạn 2021 - 2030: Tùy theo sự gia tăng của số lượng phương tiện trong tỉnh có thể xây dựng thêm 01 trung tâm mới với 01 dây chuyền kiểm định hỗn hợp (cả xe tải và xe con) tại huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên.
6. Nhu cầu vốn đầu tư cho giao thông: Tổng nhu cầu vốn dự kiến : 51.696 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2011- 2015 : 8.584 tỷ đồng
- Giai đoạn 2016- 2020 : 14.629 tỷ đồng
- Giai đoạn 2020- 2030 : 28.483 tỷ đồng.
7. Các giải pháp, chính sách chủ yếu để thực hiện quy hoạch điều chỉnh.
7.1. Các giải pháp, chính sách quản lý quy hoạch.
Sở Giao thông Vận tải, các cấp chính quyền theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong việc phổ biến, công khai và tuyên truyền thực hiện quy hoạch; xây dựng kế hoạch cụ thể đầu tư phát triển các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh theo thứ tự ưu tiên, phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn.
Căn cứ vào quy hoạch này, các huyện, thành, thị xây dựng quy hoạch phát triển giao thông trên địa bàn mình quản lý cho phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.
Việc đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các tuyến giao thông và các công trình phục vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành. Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đầu tư xây dựng các công trình đường lánh nạn trên các tuyến quốc lộ.
Các cấp chính quyền có kế hoạch giành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông nhằm giảm thiểu chi phí đền bù và các vấn đề có liên quan đến giải phóng mặt bằng khi tiến hành xây dựng sau này.
7.2. Các giải pháp, chính sách về vốn.
Phát huy tốt nội lực, đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ Trung ương cho giao thông, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư từ nhiều nguồn vốn hợp pháp dưới nhiều hình thức khác nhau như: Đầu tư liên doanh, liên kết, BOT, BTO, BT, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP),...
Đẩy mạnh huy động vốn từ việc khai thác quỹ đất dọc các công trình giao thông, đặc biệt là đối với các tuyến đường quy hoạch xây dựng mới.
Thực hiện xã hội hóa trong huy động các nguồn lực đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, tiếp tục triển khai thực hiện các Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển giao thông nông thôn, nâng mức hỗ trợ của tỉnh cho đầu tư xây dựng và cứng hóa đường giao thông nông thôn.
Tăng cường quản lý hành lang an toàn giao thông, tạo quỹ đất để bảo vệ tốt kết cấu hạ tầng giao thông và thuận lợi cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng.
Có chính sách phù hợp nhằm thu hút các hoạt động kinh doanh vận tải như: Ưu đãi về vốn đầu tư phương tiện, thuế, cơ sở hạ tầng,...
7.3. Các giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp như đầu tư phát triển và hoàn thiện, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực vận tải và phương tiện người lái, chất lượng công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/06/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông. Từng bước khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, chỉ đạo phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể và các lực lượng khác trong xã hội nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiên quyết xử lý những vi phạm về trật tự an toàn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7.4. Các giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.
Khuyến khích ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến (đặc biệt là công nghệ thông tin) vào công tác quản lý và tổ chức thực hiện dự án, từng bước hiện đại hoá các phương tiện vận tải. Tổ chức quản lý tốt công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động môi trường trong các hoạt động về đầu tư xây dựng và khai thác vận tải.
7.5. Các giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực.
Trong thời gian tới cần tập trung đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài, đặc biệt là đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ và công nhân lành nghề một cách đồng bộ kể cả trong khâu thiết kế, quản lý giám sát dự án, thi công và quản lý về giao thông vận tải, có những chính sách thích hợp nhằm tạo điều kiện tiếp cận với những công nghệ mới trong xây dựng cầu đường, công tác quản lý vận tải, phương tiện, người lái.
- Căn cứ Quyết định này, Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa thành nhiệm vụ phát triển giao thông vận tải 5 năm và hàng năm, đồng thời triển khai xây dựng quy hoạch chi tiết từng lĩnh vực phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
- Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp cùng các đơn vị liên quan tổ chức công bố Quy hoạch cho các đơn vị, cá nhân liên quan biết để thực hiện, đồng thời gửi lưu trữ hồ sơ Quy hoạch được duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
TT | Quốc lộ | Chiều dài | Khối lượng (km) | Cấp KT đến 2020 | Ghi chú | ||
Cấp KT | Nền (m) | Mặt (m) | |||||
1 | Quốc lộ 6 | 115 | 95,0 |
|
|
|
|
| Hoàn thành nâng cấp, cải tạo đoạn Tuần Giáo - TX. Mường Lay |
| 95 | V, IVMN | 6,5-7,5 | 3,5 - 5,5 | Đang XD |
2 | Quốc lộ 12 | 103,5 | 103,5 |
|
|
|
|
| Hoàn thành nâng cấp, cải tạo đoạn Mường Chà - TP. Điện Biên Phủ |
| 54,7 | IVMN | 7,5 | 5,5 | Đang XD |
| Nâng cấp, cải tạo đoạn Mường Chà - TX. Mường Lay |
| 48,8 | IVMN | 7,5 | 5,5 |
|
3 | Quốc lộ 279 | 135 | 116 |
|
|
|
|
| Hoàn thành nâng cấp, cải tạo đoạn Tuần Giáo - TP. Điện Biên Phủ |
| 76 | IVMN | 7,5 | 5,5 | Đang XD, dự kiến 2012 hoàn thành |
| Hoàn thành nâng cấp đoạn TP. Điện Biên Phủ - Tây Trang (gồm cả tuyến tránh TP. Điện Biên Phủ) |
| 40 | IVMN | 7,5 | 5,5 | Đang triển khai, dự kiến 2015 hoàn thành |
4 | Cộng | 353,5 | 315 |
|
|
|
|
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2030
TT | Quốc lộ | Chiều dài Q.lộ | Khối lượng (km) | Cấp kỹ thuật đến 2030 | ||
Cấp KT | Nền | Mặt | ||||
1 | Quốc lộ 6 | 115 | 115 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo đoạn Tuần Giáo - TX. Mường Lay |
| 95 | III MN | 9 | 6 |
| Nâng cấp, cải tạo đoạn Pha Đin - Tuần Giáo |
| 20 | III MN | 9 | 6 |
2 | Quốc lộ 12 | 103,5 | 103,5 | III MN |
|
|
| Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến, thảm lại mặt đường BTN |
| 103,5 | III MN | 9 | 6 |
3 | Quốc lộ 279 | 135 | 135 | III MN |
|
|
| Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến, thảm lại mặt đường BTN |
| 135 | III MN | 9 | 6 |
| Cộng | 353,5 | 353,5 |
|
|
|
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư đường tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
TT | Tuyến đường | Chiều dài (km) | Khối lượng | Cấp KT đến 2020 | ||
Cấp KT | Nền (m) | Mặt (m) | ||||
1 | ĐT 139: Núa Ngam - Chiềng Sơ | 66,5 | 31,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo đoạn đầu tuyến từ Núa Ngam đến Trại Bò (Sư Lư) dài 31 km |
| 31,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
2 | ĐT 140: Huổi Loóng - Huổi Só | 69,0 | 45,0 |
|
|
|
| Nâng cấp đoạn Huổi Lóng - Tủa Chùa |
| 20,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
| Nâng cấp đoạn Tả Phìn - Huổi Só |
| 25,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
3 | ĐT 141 | 26,5 | 26,5 |
|
|
|
| Nhánh 1: Nà Nhạn Pha Khoang - Mường Phăng |
| 18,5 | V MN | 6,5 | 3,5 |
| Nhánh 2: Pha Khoang - Bản Mông |
| 8,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
4 | ĐT 142: Mường Tùng - Mường Lay - Nậm Nhùn | 42,58 | 25,1 |
|
|
|
| Mường Tùng - Đồi Cao.TX.Mường Lay |
| 17,5 | IV MN |
|
|
| XD đoạn Đồi Cao đi ven sông Đà đến Nậm Nhùn |
| 25,1 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
5 | ĐT 143: Noong Bua - Pú Nhi - Na Son - Trại Bò | 49 | 49,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo đoạn Noong Bua - Na Son |
| 40,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
| Nâng cấp, cải tạo đoạn Na Son - Trại Bò |
| 9,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
6 | ĐT 144: Na Sang (km150-QL 12) - Nậm Mức (km450-QL6) | 65 | 65,0 |
|
|
|
| Xây dựng mới tuyến |
| 65,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
7 | ĐT 145: Chà Cang - Nà Khoa - Nà Hỳ - Nà Bủng | 70 | 70,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 70,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
8 | ĐT 146: Búng Lao (QL279) - Na Son | 38 | 38,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt Nhựa |
| 38,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
9 | ĐT 147: Nam Thanh - Sam Mứn /(đường Asean, đường Đông Điện Biên cũ) | 19 | 19,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 19,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
10 | ĐT 148: Thanh Minh (QL279) - Sam Mứn (QL279) /(Đường Tây lòng chảo Điện Biên) | 30 | 30,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 30,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
11 | ĐT 148B: Thanh Luông - Bản Phủ (Đường Tây Sông Nậm Rốm cũ) | 13 | 13,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 13,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
12 | ĐT 149: Quài Nưa (QL279, H.Tuần Giáo) - Tủa Thàng (H.Tủa Chùa) | 56 | 56,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 56,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
13 | ĐT 150: Mường Tùng (H. Mường Chà) - Chà Cang (H.Mường Nhé) | 60 | 60,0 |
|
|
|
| Hoàn thành xây dựng tuyến |
| 60,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
14 | ĐT 140B: Đèo Gió (Tủa Chùa) - Vàng Chua - Km446 QL6 (Mường Chà) | 9,5 | 9,5 |
|
|
|
| Xây dựng mới tuyến |
| 9,5 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
15 | ĐT 141B: Nà Tấu (Điện Biên) - Mường Phăng - Pú Nhi (Điện Biên Đông) | 23 | 23,0 |
|
|
|
| Xây dựng tuyến |
| 23,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
16 | ĐT 141C: Noong Bua - Pa Khoang - Mường Phăng | 6,0 | 6,0 |
|
|
|
| Xây dựng tuyến |
| 6,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
17 | ĐT 143B: Pú Tỉu, xã Thanh Xương (Điện Biên) - Tìa Ló, xã Nong U (Điện Biên Đông) | 28 | 28,0 |
|
|
|
| Xây dựng tuyến |
| 28,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
18 | ĐT 144B: Huổi Lèng - Hừa Ngài - Pa Ham | 30 | 30,0 |
|
|
|
| Xây dựng tuyến |
| 30,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
19 | ĐT 145B: Phìn Hồ (Km 45 đường Na Pheo - Si Pha Phìn) - Mốc 4 - Nà Hỳ | 35 | 35,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 35,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
20 | ĐT145C: Mường Toong - Nậm Sả (nối sang Mường Tè) | 13 | 13,0 |
|
|
|
| Xây dựng tuyến |
| 13,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
21 | ĐT 146B: Bản Pháy, xã Xuân Lao (Mường Ẳng) - Mường Bám (H. Thuận Châu, Sơn La) | 10 | 10,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 10,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
22 | ĐT 146C: Nà Tấu (Km51QL279, H. Điện Biên) - Ẳng Tở (Km30 QL279, H. Mường Ẳng) | 30 | 30,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 30,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
23 | ĐT 149B: Chiền Sinh (giao QL279) - Mường Thín - Mường Mùn (giao QL6) | 26 | 26,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 26,0 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
| Cộng đường tỉnh | 815 | 738 |
|
|
|
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư đường tỉnh giai đoạn 2021 - 2030
TT | Tuyến đường | Chiều dài (km) | Khối lượng | Cấp KT đến 2030 | ||
Cấp KT | Nền (m) | Mặt (m) | ||||
1 | ĐT 139: Núa Ngam - Chiềng Sơ | 66,5 | 35,5 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo đoạn Sư Lư đến Chiềng Sơ (giáp Sông Mã tỉnh Sơn La) |
| 35,5 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
2 | ĐT 140: Huổi Loóng - Huổi Só | 69,0 | 49,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo đoạn Tủa Chùa - Huổi Só |
| 49,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
3 | ĐT 141 | 26,5 | 26,5 |
|
|
|
| Nhánh 1. Nà Nhạn Pha Khoang - Mường Phăng: Duy trì, cải tạo lại mặt |
| 18,5 | V MN | 6,5 | 3,5 |
| Nhánh 2. Pha Khoang - Bản Mông: Duy trì, cải tạo lại mặt |
| 8,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
4 | ĐT 142: Mường Tùng - Mường Lay - Nậm Nhùn | 42,6 | 42,6 |
|
|
|
| Mường Tùng - Đồi Cao: Duy trì, thảm lại mặt đường |
| 17,5 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
| Đồi Cao - Nậm Nhùn: Duy trì, cải tạo lại mặt |
| 25,1 | VI MN | 6,0 | 3,5 |
5 | ĐT 143: Noong Bua - Pú Nhi - Na Son - Trại Bò | 49,0 | 49,0 |
|
|
|
| Đoạn Noong Bua - Na Son: Duy trì cấp, cải tạo lại mặt |
| 40,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
| Đoạn Na Son - Trại Bò: Duy trì cấp, cải tạo lại mặt |
| 9,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
6 | ĐT 144: Na Sang (QL 12) - Nậm Mức (km450-QL6) | 65,0 | 65,0 |
|
|
|
| Duy trì giữ cấp, cải tạo lại mặt nhựa |
| 65,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
7 | ĐT 145: Chà Cang -Nà Khoa -Nà Hỳ -Nà Bủng | 70,0 | 70,0 |
|
|
|
| Duy trì giữ cấp, cải tạo lại mặt nhựa |
| 70,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
8 | ĐT 146: Búng Lao (QL279) - Na Son | 38,0 | 38,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt Nhựa |
| 38,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
9 | ĐT 147: Nam Thanh - Sam Mướn /(đường Asean, đường Đông Điện Biên cũ) | 19,0 | 19,0 |
|
|
|
| Duy trì cấp, thảm lại mặt đường BTN |
| 19,0 | III MN | 9,0 | 6,0 |
10 | ĐT 148: Thanh Minh (QL279) - Sam Mứn (QL279) /(Đường Tây lòng chảo Điện Biên) | 30,0 | 30,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 30,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
11 | ĐT 148B: Thanh Luông - Bản Phủ (Đường Tây Sông Nậm Rốm cũ) | 13,0 | 13,0 |
|
|
|
| Duy trì cấp, thảm lại mặt đường BTN |
| 13,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
12 | ĐT 149: Quài Nưa (QL279, H.Tuần Giáo) - Tủa Thàng (H.Tủa Chùa) | 56,0 | 56,0 |
|
|
|
| Duy trì giữ cấp, cải tạo lại mặt nhựa |
| 56,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
13 | ĐT 150: Mường Tùng (H. Mường Chà) - Chà Cang (H.Mường Nhé) | 60,0 | 60,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 60,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
14 | ĐT 140B: Đèo Gió (Tủa Chùa) - Vàng Chua - Km446 QL6 (Mường Chà) | 9,5 | 9,5 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 9,5 | V MN | 6,5 | 3,5 |
15 | ĐT 141B: Nà Tấu (Điện Biên) - Mường Phăng - Pú Nhi (Điện Biên Đông) | 23,0 | 23,0 |
|
|
|
| Duy trì giữ cấp, cải tạo lại mặt nhựa |
| 23,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
16 | ĐT 141C: Noong Bua - Pa Khoang - Mường Phăng | 6,0 | 6,0 |
|
|
|
| Duy trì giữ cấp, cải tạo lại mặt nhựa |
| 6,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
17 | ĐT 143B: Pú Tỉu, xã Thanh Xương (Điện Biên) - Tìa Ló, xã Nong U (Điện Biên Đông) | 28,0 | 28,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 28,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
18 | ĐT 144B: Huổi Lèng - Hừa Ngài - Pa Ham | 30,0 | 30,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 30,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
19 | ĐT 145B: Phìn Hồ (Km 45 đường Na Pheo - Si Pha Phìn) - Mốc 4 - Nà Hỳ | 35,0 | 35,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 35,0 | IV MN | 7,5 | 5,5 |
20 | ĐT 145C: Mường Toong - Nậm Sả (nối tiếp sang Mường Tè) | 13,0 | 13,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 13,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
21 | ĐT 146B: Bản Pháy, xã Xuân Lao (Mường Ẳng) - Mường Bám (H. Thuận Châu, Sơn La) | 10,0 | 10,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 10,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
22 | ĐT 146C: Nà Tấu (Km51 QL279, huyện Điện Biên) - Mường Đăng, Ngối Cáy - Ẳng Tở (Km30 QL279, huyện Mường Ẳng) | 30,0 | 30,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 30,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
23 | ĐT 149B: Chiềng Sinh (giao QL279) - Mường Thín - Mường Mùn (giao QL6) | 26,0 | 26,0 |
|
|
|
| Nâng cấp, cải tạo, mặt nhựa |
| 26,0 | V MN | 6,5 | 3,5 |
| Cộng đường tỉnh | 815 | 764 |
|
|
|
- 1Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 2Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 230/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 35/2009/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1327/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 05/2011/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 251/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải giai đoạn 2011- 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 10Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 44/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực