HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44-CT | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 1984 |
VỀ VIỆC TẶNG DANH HIỆU NGHỆ SĨ NHÂN DÂN VÀ NGHỆ SĨ ƯU TÚ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng bộ trưởng ngày 04-07-1981;
Căn cứ nghị định số 252-CP ngày 12-06-1981 của Hội đồng Chính phủ quy định các danh hiệu nghệ sĩ;
Xét đề nghị của Hội đồng các nghệ sĩ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân cho 40 (bốn mươi) nghệ sĩ (danh sách kèm theo) và tặng danh hiệu Nghệ sĩ Ưu tú cho 149 (một trăm bốn mươi chín) nghệ sĩ (danh sách kèm theo).
Điều 2. – Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng bộ trưởng, bộ trưởng Bộ Văn hóa, bộ trưởng Bộ Tài chính và thủ trưởng các Bộ có liên quan, chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương, chủ tịch Hội đồng các nghệ sĩ thi hành quyết định này.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Phạm Văn Đồng |
CÁC NGHỆ SĨ ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU NGHỆ SĨ NHÂN DÂN
(Kèm theo quyết định số 44-CT ngày 25-01-1984 của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng).
1. Lê Văn Bá (Nam Bá) nghệ sĩ đàn (đàn dân tộc).
2. Vũ Tuấn Đức, nghệ sĩ đàn (đàn dân tộc).
3. Trương Thị Thanh Huyền, nghệ sĩ hát.
4. Nguyễn Quốc Hương, nghệ sĩ hát
5. Bùi Thị Loan ( Châu Loan), nghệ sĩ hát
6. Đặng Thái Sơn, nghệ sĩ đàn pi-a-nô.
7. Nguyễn Trà Giang, nghệ sĩ điện ảnh (đóng phim truyện)
8. Bùi Đinh Hạc, đạo diễn phim tài liệu
9. Phạm Văn Khoa, đạo diễn phim truyện
10. Nguyễn Hải Ninh, đạo diễn phim truyện
11. Nguyễn Hồng Sến, đạo diễn phim truyện
12. Y-Brơm, biên đạo múa
13. Phùng Thị Nhạn, nghệ sĩ múa và biên đạo múa
14. Nguyễn Đình Thái Ly, biên đạo múa.
15.Phạm Chương (Mười Thân), nghệ sĩ tuồng.
16. Nguyễn Phương Danh (Tám Danh), đạo diễn cải lương.
17. Trần Thị Dịu (Dịu Hương), nghệ sĩ chèo.
18. Dương Ngọc Đức, đạo diễn kịch nói.
19. Nguyễn Thị Đồ (Năm Đồ), nghệ sĩ tuồng.
20. Trương Phụng Hảo (Phùng Há), nghệ sĩ cải lương.
21. Phạm Văn Hai(Ba Du), nghệ sĩ cải lương.
22. Tạ Duy Hiển, nghệ sĩ xiếc.
23. Trần Hoạt, đạo diễn kịch nói.
24. Nguyễn Lai ( Sáu Lai) , nghệ sĩ tuồng.
25. Trịnh Thị Lan (Cả Tam), nghệ sĩ chèo.
26. Ngô Thị Liễu, nghệ sĩ tuồng.
27. Ngô Y Linh, đạo diễn kịch nói.
28. Đào Mộng Long, nghệ sĩ kịch nói.
29. Nguyễn Thứ Lễ ( Thế Lữ) đạo diễn kịch nói.
30. Tống Văn Ngũ (Năm Ngũ), nghệ sĩ chèo.
31. Phạm Thị Nghĩa (Song Kim), nghệ sĩ kịch nói.
32. Sĩ Tiến, nghệ sĩ cải lương.
33. Nguyễn Nho Túy (Bác Tảo), nghệ sĩ tuồng
34. Dương Ngọc Thạch ( Nguyễn Văn Được), nghệ sĩ cải lương.
35. Vũ Thị Lệ Thi, nghệ sĩ dân ca kịch khu V
36. Nguyễn Văn Thịnh (Trùm Thịnh),nghệ sĩ chèo.
37. Phạm Can Trường (Can Trường), nghệ sĩ kịch nói.
38. Vũ Thị Hoa Tâm ( Hoa Tâm), nghệ sĩ chèo.
39. Lê Long Vân (Ba Vân), nghệ sĩ cải lương.
40. Nguyễn Thị Vóc (Bạch Trà), nghệ sĩ tuồng.
CÁC NGHỆ SĨ ĐƯỢC TẶNG DANH HIỆU NGHỆ SĨ ƯU TÚ.
( Ban hành kèm theo quyết định số 44-CT ngày 25-01-1984 của Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng).
1. Nguyễn Hữu Ba, nghệ sĩ đàn (đàn nhiều nhạc cụ dân tộc).
2. Trần Kim Cúc, nữ nghệ sĩ hát, ngâm thơ.
3. Nguyễn Ngọc Dậu, nữ nghệ sĩ hát (đơn ca và hát ô-pê-ra).
4. Lê Dung, nữ nghệ sĩ hát
5. Đinh Trung Dông (Mười Đờn), nghệ sĩ đàn (đàn nhiều nhạc cụ dân tộc).
6. Phạm Quý Dương, nghệ sĩ hát đơn ca và hát ô-pê-ra.
7. Trần Anh Đào, nữ nghệ sĩ hát
8. Nguyễn Thanh Đính, nghệ sĩ hát đơn ca và hát ô-pê-ra.
9. Lê Đóa, chỉ huy dàn nhạc
10. Lê Lệ Hảo, (Lê Hằng), nữ nghệ sĩ hát.
11. Nguyễn Khắc Huề, nghệ sĩ đàn violon
12. Kiều Tất Hưng (Kiều Hưng), nghệ sĩ hát.
13. Nguyễn Thương Huyền, nữ nghệ sĩ hát.
14. Trung Kiên, nghệ sĩ hát đơn ca và hát ô-pê-ra.
15. Phạm Lập, nghệ sĩ đàn.
16. Trần Thị Hồng Lê, nữ nghệ sĩ ca Huế.
17. Thái Thị Liên, nữ nghệ sĩ đàn pi-a-nô.
18. Đinh Ngọc Liên, chỉ huy ban nhạc
19. Nguyễn Bích Liên, nữ nghệ sĩ hát.
20. Đỗ Trọng Lộc (Đỗ Lộc) nghệ sĩ sáo trúc và đàn tơ-rưng.
21. Vũ Lương, chỉ huy dàn nhạc.
22. Nguyễn Hoàng My, nghệ sĩ đàn pi-a-nô
23. Tôn Nữ Nguyệt Minh, nữ nghệ sĩ đàn pi-a-nô.
24. Trương Thị Xuân Năm, nữ nghệ sĩ hát, ngâm thơ.
25. Trần Linh Nhâm, nữ nghệ sĩ hát, ngâm thơ.
26. Nguyễn Đức Nhuận, nghệ sĩ đàn bầu.
27. Nguyễn Kim Ngọc, nữ nghệ sĩ hát.
28. Ngọc Phan, nghệ sĩ thổi sáo.
29. Tô Lan Phương, nữ nghệ sĩ hát.
30. Võ Đức Quý, ( Hoàng Mãnh), nghệ sĩ đàn pi-a-nô.
31. Trần Quý, chỉ huy dàn nhạc.
32. Nguyễn Kim Sinh, nghệ sĩ đàn ghi-ta cho sân khấu cải lương.
33. Phạm Thị Như Sương (Lan Hương), phát thanh viên.
34. Trần Thị Tuyết, nữ nghệ sĩ hát, ngâm thơ.
35. Đỗ Ngọc Thà, nghệ sĩ đàn (dàn nhạc cụ dân tộc).
36. Bùi Thị Thái ( Tuyết Mai), nữ phát thanh viên.
37. Nguyễn Mạnh Thắng, nghệ sĩ đàn bầu.
38. Đinh Thìn, nghệ sĩ sáo trúc và sáo Mèo.
39. Trần Thụ, nghệ sĩ hát.
40. Đỗ Trọng Thuận (Việt Khoa), phát thanh viên.
41. Trương Tường Vi, nữ nghệ sĩ hát.
42. Lê Văn Bằng, quay phim tài liệu quân đội.
43.Lý Thái Bảo, đạo diễn phim tài liệu.
44. Phan Cam, quay phim tài liệu quân đội.
45. Tô Cương, đạo diễn phim tài liệu và quay phim.
46. Ma Văn Cường,quay phim tài liệu
47. Nguyễn Huy Công, nghệ sĩ đóng phim truyện.
48. Nguyễn Thị Bạch Diệp, đạo diễn phim truyện
49. Nguyễn Khánh Dư, đạo diễn phim truyện và quay phim.
50. Trần Đắc, đạo diễn phim truyện.
51. Lương Đức, đạo diễn phim tài liệu.
52. Phùng Bá Gia, quay phim tài liệu quân đội
53. Nguyễn Kha, quay phim tài liệu quân đội.
54. Phạm Khắc, quay phim tài liệu quân đội
55. Lê Lâm, quay phim tài liệu quân đội
56. Ngô Mạnh Lân, đạo diễn phim hoạt hình
57. Trần Quý Lục, quay phim đạo diễn phim tài liệu.
58. Bùi Trần Tuệ Minh, nghệ sĩ điện ảnh (đóng phim truyện).
59. Phạm Kỳ
60. Trần Nhu, quay phim và đạo diễn phim tài liệu quân đội.
61. Trương Qua, đạo diễn phim hoạt hình.
62. Hồ Quảng, đạo diễn phim hoạt hình.
63. Phan Trọng Quỳ, quay phim tài liệu và phim khoa học.
64. Nguyễn Ngọc Quỳnh, đạo diễn phim tài liệu.
65. Nguyễn Huy Thành, đạo diễn phim truyện.
66. Nguyễn Văn Thông, đạo diễn phim tài liệu và phim truyện.
67. Lưu Xuân Thư, quay phim tài liệu.
68. Lâm Tới, nghệ sĩ đóng phim truyện
69. Trịnh Thịnh, nghệ sĩ đóng phim truyện.
70. Trần Việt, đạo diễn phim tài liệu quân đội.
71. Trần Vũ, đạo diễn phim truyện.
72. Đặng Hùng, biên đạo múa.
73. Nguyễn Mạnh Hùng, nghệ sĩ múa.
74. Nguyễn Minh Hiến, biên đạo múa
75. Vương Văn Kếp, nghệ sĩ múa
76. Đinh Xuân La, nghệ sĩ múa
77. Nguyễn Trọng Lanh, biên đạo múa.
78. Đoàn Long, biên đạo múa.
79. Hoàng Phi Long, nghệ sĩ múa.
80. Nguyễn Ngọc Lê, nghệ sĩ múa
81. Hoàng Mi, nghệ sĩ múa
82. Đinh Ngọc Minh, nghệ sĩ múa, biên đạo múa.
83. Trần Minh, biên đạo múa.
84. Phó Anh Nghiêm, nghệ sĩ múa.
85. Đinh Văn Phan, biên đạo múa.
86. Trần Kim Quy, nghệ sĩ múa.
87. Chu Thúy Quỳnh, nghệ sĩ múa.
88. Hồ Sĩ Tô, nghệ sĩ múa.
89. Đỗ Minh Tiến, biên đạo múa.
90. Lương Văn Tiến, biên đạo múa.
91. Trương Đình Bôi, nghệ sĩ tuồng.
92. Đinh Đàn (Đinh Quả), nghệ sĩ tuồng.
93. Trương Thị Minh Đức, nghệ sĩ tuồng.
94. Văn Phước Khôi ( Mười Sơn), nghệ sĩ tuồng.
95. Đàm Liên, nghệ sĩ tuồng.
96. Ngô Mạn, đạo diễn tuồng.
97. Nguyễn Ngọc Phương, đạo diễn tuồng.
98. Nguyễn Quang Tốn, nghệ sĩ tuồng.
99. Lê Tiến Thọ, nghệ sĩ tuồng.
100. Mẫn Thị Thu, nghệ sĩ tuồng.
101. Võ Sĩ Thừa, nghệ sĩ tuồng.
102. Bùi Trọng Đang, nghệ sĩ chèo.
103. Nguyễn Thị Thúy Hiền, nghệ sĩ chèo.
104. Vũ Thị Minh Huệ, nghệ sĩ chèo.
105. Phạm Thị Diễm Lộc, nghệ sĩ chèo.
106. Nguyễn Mạnh Tường, nghệ sĩ chèo.
107. Nguyễn MạnhTuấn, nghệ sĩ chèo.
108. Kiều Bạch Tuyết, nghệ sĩ chèo.
109. Chu Văn Thức, đạo diễn chèo.
110. Bùi Thị Thanh Trầm, nghệ sĩ chèo.
111. Nguyễn Thị Ba (Thanh Loan) nghệ thuật cải lương.
112. Vũ Ngọc Dư, đạo diễn cải lương.
113.Võ Thị Ngọc Hoa, nghệ sĩ cải lương.
114. Nguyễn Sĩ Hùng, nghệ sĩ cải lương.
115. Lê Thị Ái Liên, nghệ sĩ cải lương.
116. Trần Văn Châu (Chín Châu), đạo diễn cải lương
117. Nguyễn Thị Thanh Nga, nghệ sĩ cải lương.
118. Vũ Thị Quỳnh Nga, nghệ sĩ cải lương.
119. Nguyễn Công Phước (Thanh Hùng), nghệ sĩ cải lương.
120. Trần Đình Sửu (Tuấn Sửu), đạo diễn cải lương.
121. Đoàn Khắc Tý, nghệ sĩ cải lương.
212. Trần Lệ Thanh, nghệ sĩ cải lương.
123. Nguyễn Đình Tưởng (Mạnh Tưởng), nghệ sĩ cải lương.
124. Nguyễn Văn Tám ( Triệu An), nghệ sĩ cải lương.
125. Nguyễn Phi Vân (Bảy Vân), nghệ sĩ cải lương.
126. Trần Thị Thanh Vi, nghệ sĩ cải lương.
127. Nguyễn Kim Xuân, nghệ sĩ cải lương.
128. Nguyễn Thế Anh, nghệ sĩ kịch nói.
129. Nguyễn Ngọc Bạch, đạo diễn kịch nói và cải lương.
130. Thành Ngọc Căn, đạo diễn kịch nói.
131. Phùng Thùy Chi, nghệ sĩ kích nói.
132. Đoàn Dũng, nghệ sĩ kịch nói.
133. Nguyễn Xuân Đàm, đạo diễn kịch nói.
134. Trần Ngọc Hạnh, nghệ sĩ kịch nói.
135. Hoàng Mạnh Linh, nghệ sĩ kịch nói.
136. Nguyễn Đình Nghi, đạo diễn kịch nói.
137. Hoàng Thúy Nga, nghệ sĩ kịch nói.
138. Trúc Quỳnh, nghệ sĩ kịch nói.
139. Vũ Tương Sơn, nghệ sĩ kịch nói.
140. Trần Tiến, nghệ sĩ kịch nói.
141. Ong Xíu Lái (Tú Lệ), nghệ sĩ kịch nói.
142. Lệ Thanh, nghệ sĩ kịch nói.
143. Nguyễn Xuân Thức, nghệ sĩ kịch nói.
144. Hoàng Mộng Điệp, nghệ sĩ dân ca kịch.
145. Nguyễn Kiểm, nghệ sĩ dân ca kịch.
146. Nguyễn Thị Thu Song, nghệ sĩ dân ca kịch.
147. CaoThị Song Thao, nghệ sĩ dân ca kịch.
148. Trần Tuấn Nhật, nghệ sĩ xiếc.
149. Lưu Phúc, nghệ sĩ xiếc.
- 1Quyết định 166/2005/QĐ-TTg ban hành quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn,trình tự và thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân,Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
- 2Nghị định 252-CP năm 1981 về việc quy định các danh hiệu nghệ sĩ do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 40/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú"
- 1Quyết định 166/2005/QĐ-TTg ban hành quy định tạm thời về điều kiện, tiêu chuẩn,trình tự và thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân,Nghệ sĩ Ưu tú năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
- 2Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 3Nghị định 252-CP năm 1981 về việc quy định các danh hiệu nghệ sĩ do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 40/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 89/2014/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú"
Quyết định 44-CT năm 1984 về việc tặng danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 44-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/1984
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Phạm Văn Đồng
- Ngày công báo: 15/02/1984
- Số công báo: Số 3
- Ngày hiệu lực: 09/02/1984
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định