Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2024/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở so 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản so 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nuôi thâm canh được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nuôi bán thâm canh: Bằng 50% đơn giá bồi thường tương ứng thủy sản nuôi thâm canh được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Trường hợp nuôi xen canh nhiều thủy sản khác nhau trên cùng diện tích thì số lượng được quy đổi cho thủy sản nuôi chính có tỷ lệ thả nuôi lớn nhất và mức bồi thường thiệt hại được tính như thủy sản nuôi bán thâm canh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN NUÔI THÂM CANH
TT | Loại thủy sản | Mật độ nuôi (con/ m2) | Tỷ lệ sống (%) | Thời gian nuôi đến khi thu hoạch (tháng) | Khối lượng bình quân khi thu hoạch (kg/con) | Giá trung bình (đồng/ kg) | Giá trị sản lượng khi thu hoạch (đồng/m2) | Đơn giá bồi thường theo thời gian nuôi (đồng/m2) | ||||||||||
< 3 tháng | ≥ 3 đến < 4 tháng | ≥ 4 đến < 5 tháng | ≥ 5 đến < 6 tháng | ≥ 6 đến < 7 tháng | ≥ 7 đến < 8 tháng | ≥ 8 đến < 9 tháng | ≥ 9 đến < 10 tháng | ≥ 10 đến <11 tháng | ≥ 11 đến < 12 tháng | ≥ 12 tháng | ||||||||
1 | Thủy sản nuôi dưới 7 tháng | |||||||||||||||||
1 | Cá rô đồng | 50 | 80 | 04 | 0,08 | 42.406 | 135.699 | 61.065 | 74.635 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cá quả (cá lóc bông) | 10 | 70 | 05 | 0,5 | 68.949 | 241.322 | 108.595 | 132.727 | 156.859 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cá rô phi | 03 | 70 | 07 | 0,5 | 34.553 | 36.281 | 16.326 | 19.954 | 23.582 | 27.210 | 29.025 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tôm càng xanh | 15 | 50 | 06 | 0,03 | 199.309 | 44.845 | 20.180 | 24.664 | 29.149 | 33.633 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ếch | 60 | 60 | 04 | 0,2 | 88.268 | 635.530 | 285.988 | 349.541 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thủy sản nuôi từ 7 tháng trở lên | |||||||||||||||||
1 | Cá chép/cá trôi/cá mè/cá trắm cỏ | 06 | 70 | 10 | 0,6 | 46.019 | 115.968 | 34.790 | 40.589 | 46.387 | 52.186 | 57.984 | 63.782 | 69.580,7 | 75.379 |
|
|
|
2 | Cá chim trắng | 03 | 70 | 08 | 0,8 | 38.637 | 64.910 | 19.473 | 22.719 | 25.964 | 29.210 | 32.455 | 35.701 | 38.946 | 42.192 |
|
|
|
3 | Cá tầm | 03 | 70 | 12 | 1,5 | 285.849 | 900.424 | 270.127 | 315.149 | 360.170 | 405.191 | 450.212 | 495.233 | 540.255 | 585.276 | 630.297 | 675.318 |
|
4 | Cá hồi | 03 | 70 | 12 | 1,2 | 285.849 | 720.339 | 216.102 | 252.119 | 288.136 | 324.153 | 360.170 | 396.187 | 432.204 | 468.221 | 504.238 | 540.255 |
|
5 | Lươn | 60 | 60 | 10 | 0,3 | 117.795 | 1.272.186 | 381.656 | 445.265 | 508.874 | 572.484 | 636.093 | 699.702 | 763.312 | 826.921 |
|
|
|
6 | Baba | 02 | 70 | 15 | 1,2 | 345.532 | 580.494 | 174.148 | 203.173 | 232.198 | 261.222 | 290.247 | 319.272 | 348.296 | 377.321 | 406.346 | 435.370 | 464.395 |
7 | Cá chình | 10 | 70 | 12 | 0,8 | 201.665 | 1.129.324 | 338.797 | 395.263 | 451.730 | 508.196 | 564.662 | 621.128 | 677.594 | 734.061 | 790.527 | 846.993 |
|
- 1Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 75/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi; việc hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 4Quyết định 43/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 44/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 44/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra