- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 2Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi và một số điều của Quyết định 11/2020/QĐ-UBND và quy định việc xác định giá trị bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật thú y 2015
- 4Luật Trồng trọt 2018
- 5Luật Thủy sản 2017
- 6Luật Chăn nuôi 2018
- 7Luật Lâm nghiệp 2017
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Đất đai 2024
- 11Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 12Luật sửa đổi Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng 2024
BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2024/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; VIỆC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21/11/2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 389/TTr-SNN&PTNT ngày 26/10/2024 và Công văn số 6225/SNN&PTNT- TT&BVTV ngày 06/11/2024 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 923/BCTĐ-STP ngày 26/10/2024 của Sở Tư pháp).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; việc hỗ trợ di dời vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020, Quyết định số số 27/2020/QĐ- UBND ngày 08/6/2020, Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; VIỆC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND, ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh Thanh Hoá)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2024 và việc hỗ trợ di dời vật nuôi quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi trên đất Nhà nước thu hồi; người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất: chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất: chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất: chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 4. Xử lý các trường hợp phát sinh trong bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi
1. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào điều kiện thực tế để xác định mức bồi thường, nhưng tối đa không quá 50% giá trị bồi thường tương ứng so với quy định này.
2. Đối với các loại cây trồng lâu năm không xác định được chu kỳ thu hoạch thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế, thoả thuận với chủ sở hữu loại cây trồng để lập phương án bồi thường.
3. Đối với cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi kê khai, thống kê, kiểm đếm có số lượng, mật độ thấp hơn so với quy định này thì được bồi thường thiệt hại bằng số lượng thực tế. Đối với cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi kê khai, thống kê, kiểm đếm có số lượng, mật độ cao hơn so với quy định thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào điều kiện thực tế để xác định mức bồi thường đối với phần số lượng, mật độ tăng thêm, nhưng tối đa không vượt quá 50% đơn giá bồi thường.
4. Trên diện tích đất, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có nhiều loại cây trồng, vật nuôi (trồng xen, nuôi xen, sản xuất nông lâm kết hợp) thì chủ sở hữu cây trồng vật nuôi được ưu tiên chọn loại cây trồng, vật nuôi chính để xác định giá trị bồi thường; các loại cây trồng, vật nuôi phụ được thống kê, kiểm đếm quy về mật độ, số lượng trồng thuần hoặc nuôi đơn loài theo quy định này và được bồi thường không quá 50% giá trị tương ứng đối với cây trồng cùng loại khi trồng thuần hoặc vật nuôi đơn loài.
5. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản và vật nuôi khác chưa có trong quy định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá bồi thường của các loại cây trồng, vật nuôi khác tương đương đã có trong quy định để tính bồi thường. Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi khác tương đương thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ tái định cư khảo sát thực tế để xây dựng phương án bồi thường.
6. Khi giá các loại cây trồng vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với đơn giá bồi thường tại Quy định này, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện xây dựng và trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
7. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh; các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 5. Các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời vật nuôi
1. Hỗ trợ di dời vật nuôi của chủ sở hữu tài sản được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định của luật Chăn nuôi và thuộc đối tượng vật nuôi có thể di dời được đến vị trí khác để tiếp tục hoạt động chăn nuôi theo nguyện vọng của chủ sở hữu.
2. Mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo Quy định này và tối đa không quá 500 triệu đồng/cơ sở chăn nuôi./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
A. ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
I. NHÓM CÂY HÀNG NĂM, CÂY LƯƠNG THỰC, CÂY DƯỢC LIỆU, HOA CÂY CẢNH
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa đến kỳ thu hoạch.
TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
I | NHÓM CÂY LƯƠNG THỰC, CÂY RAU, CÂY THỰC PHẨM | |||
1 | Lúa | đồng/m2 | Vụ Xuân | 8.500 |
Vụ Mùa | 8.000 | |||
2 | Lạc | đồng/m2 | Trồng không phủ nilon | 6.000 |
Trồng phủ nilon | 7.000 | |||
3 | Ngô | đồng/m2 |
| 6.500 |
4 | Khoai tây | đồng/m2 |
| 18.000 |
5 | Khoai lang | đồng/m2 |
| 8.000 |
6 | Đầu tương lấy hạt | đồng/m2 |
| 8.000 |
7 | Cây Hành, Tỏi, Dọc mùng, các loại rau thơm (Húng, Mùi tàu, Mùi ta, Thì là, Tía tô, Kinh giới, Dăm, Ngổ, Xương xông, Lá lốt, Lá mơ, Ngải cứu, Sả,…) | đồng/m2 |
| 11.500 |
8 | Cây Ớt | đồng/m2 |
| 13.500 |
9 | Rau Muống, rau Rút | đồng/m2 | Trồng dưới nước | 8.000 |
Trồng trên cạn | 10.000 | |||
10 | Rau Ngót, rau Đay, rau Diếp, Xà lách, rau Dền, cải các loại, Mồng tơi... | đồng/m2 |
| 13.000 |
11 | Su hào, Súp lơ, Cà rốt, Củ cải, Bắp cải, Cà chua | đồng/m2 |
| 14.000 |
12 | Nhóm cây cà các loại (Cà pháo, Cà bát, Cà tím...) | đồng/m2 |
| 13.700 |
13 | Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, Cô ve, Xương rồng, Đậu đũa, Đậu ván...) | đồng/m2 |
| 14.500 |
14 | Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu, cao lương...) | đồng/m2 |
| 8.000 |
15 | Su su, Hoa lý, Bầu, Bí đỏ, Bí xanh, Mướp, Mướp đắng... | đồng/m2 | A | 6.500 |
B | 16.000 | |||
16 | Củ Từ, củ Lỗ, sắn dây, củ Đậu, củ Mài, Dong, Khoai sọ, Khoai môn, Khoai sáp, Riềng, Nghệ, Gừng | đồng/m2 | A | 9.500 |
B | 13.000 | |||
17 | Các loại dưa (Dưa hấu, Dưa lê, Dưa bở, Dưa gang, Dưa chuột...) | đồng/m2 | A | 10.200 |
B | 17. 000 | |||
18 | Cỏ voi, cỏ sữa và các loại c chăn nuôi khác; Cây ngô làm thức ăn gia súc | đồng/m2 |
| 13.600 |
II | NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU THÔNG THƯỜNG | |||
1 | Cây dược liệu thông thường: Ý dĩ, Mã tiền, Mạch môn, Ắc ti sô, Xuyên khung, Thầu dầu, Cối xay, Cam thảo, Tiết dê, Bình vôi... | đồng/m2 | A | 14.500 |
B | 21.000 | |||
2 | Cây lá đắng, cây Hồ quân | đồng/cây | A | 15.000 |
B | 20 000 | |||
3 | Đinh lăng, Thổ hào sâm, Sâm (Mật độ tối đa 50.000 cây hoặc bụi/ha) | đồng/cây (bụi) | A | 20.000 |
B | 30.000 | |||
4 | Cây vối | đồng/cây | A | 15.000 |
B | 20.000 | |||
5 | Lược vàng, Trinh nữ hoàng cung, Mật gấu | đồng/m2 |
| 6.000 |
6 | Tam thất | đồng/m2 | A | 28.000 |
đồng/m2 | B | 42.000 | ||
7 | Cây Sả làm dược liệu, Ngải cứu, Hương nhu, Mã đề, Bồ công anh. | đồng/m2 | A | 8.000 |
B | 11.000 | |||
8 | Cây Trầu không |
|
|
|
| Trầu không chưa leo | đồng/cụm |
| 16.500 |
| Trầu không đã leo giàn | đồng/m2 |
| 38.000 |
9 | Gừng | đồng/m2 |
| 18.000 |
10 | Nghệ | đồng/m2 |
| 15.000 |
11 | Giảo cổ lam, Kim tiền thảo, Hoài sơn | đồng/m2 |
| 12.500 |
12 | Ngũ gia bì | đồng/m2 |
| 8.000 |
13 | Bạch truật | đồng/m2 |
| 22.000 |
14 | Địa hoàng | đồng/m2 |
| 10.200 |
15 | Trạch tả | đồng/m2 |
| 10.500 |
16 | Cây hoa Hồi, hoa Hòe |
|
|
|
| Cây con | đồng/cây |
| 15.000 |
| Cây dưới 5 năm | đồng/cây |
| 120.000 |
| Cây trên 5 năm | đồng/cây |
| 180.000 |
17 | Cà gai leo | đồng/m2 |
| 11.000 |
III | NHÓM CÂY HOA, CÂY CẢNH | |||
1 | Hoa Đào, hoa Mai, Đào tiên. | đồng/cây | A | 50.000 |
B | 200.000 | |||
2 | Quất | đồng/cây | A | 80.000 |
B | 150.000 | |||
3 | Hoa Ngâu, Mẫu đơn, Tầm xuân, Trà, Mộc, Nguyệt quế, Bạch thiên hương, | đồng/cây (bụi) | A | 26.000 |
đồng/cây (bụi) | B | 33.000 | ||
4 | Hoa Hồng (Mật độ 50.000-60.000 cây/ha) | đồng/m2 | A | 16.000 |
đồng/m2 | B | 30.000 | ||
5 | Hoa giấy cây (mật độ tối đa 2.500 cây (bụi)/1 ha) | đồng/cây | Đường kính dưới 2 cm | 40.000 |
đồng/cây | Đường kính từ 2 cm trở lên | 50.000 | ||
6 | Hoa Tigôn, Bìm bịp, Hoa chuông, Đai vàng, Sử quân tử, các loại hoa leo giàn khác | đồng/m2 | A | 23.000 |
đồng/m2 | B | 30.000 | ||
7 | Hoa huệ, Huệ tây, Lay ơn, Loa kèn, Ngọc trâm, Bạch Trinh,Tú cầu, Bách hợp (mật độ 12.000 củ, cây, khóm/1 ha) | đồng/củ, cây, khóm | A | 16.000 |
đồng/củ, cây, khóm | B | 33.000 | ||
8 | Cúc các loại |
|
|
|
| Loại 1 bông (Mật độ 400.000 cây/1 ha) | đồng/m2 | A | 15.000 |
Loại nhiều bông (Mật độ 300.000 cây 1 ha) | đồng/m2 | B | 20.000 | |
9 | Thược dược, Mào gà, Xương rồng, Xương rồng bà, Lưỡi hổ, Giành giành, hoa Phăng, Cẩm chướng, Thạch thảo, Lưu ly, Dâm bụt, Đồng tiền, Violet, hoa Bướm | đồng/m2 | A | 36.000 |
đồng/m2 | B | 45.000 | ||
10 | Hoa Mười giờ, Sống đời | đồng/m2 | A | 15.000 |
B | 20.000 | |||
11 | Hoa ly (200.000 cây/ha), hoa Bi, Tuy líp | đồng/m2 | A | 25.000 |
B | 55.000 | |||
12 | Hoa Sen, Súng | đồng/m2 | A | 26.500 |
B | 37.500 | |||
13 | Cây hoa Địa lan, hoa Quỳnh, Lan tỏi, Dứa tím, Móng rồng. | đồng/cây(bụi) | A | 15.500 |
B | 20.500 | |||
14 | Bách tán, Trắc bách diệp, Tùng, Thông, Ngọc lan, Hoàng lan, Dừa cảnh, Cau cảnh, Sung, Ngũ gia bì, Hoa sứ, Hoa ban, Huỳnh anh, Chuông vàng, Kèn hồng, Chuối tràng pháo, Si cảnh, Đa cảnh, Liễu cảnh, Thiết mộc lan. | đồng/cây | A | 20.000 |
B | 44.000 | |||
15 | Thảm hoa, thảm lá màu, thảm c ... | đồng/m2 |
| 40.000 |
16 | Trúc, Tre vàng, Tre ngà | đồng/khóm(bụi) | A | 30.000 |
B | 64.000 | |||
17 | Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa) | đồng/m dài | A | 36.500 |
B | 185.000 | |||
18 | Thiên tuế, vạn tuế |
|
|
|
- | Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất) | đồng/cây |
| 40.000 |
- | Cây đã có thân (chiều cao thân <= 10 cm) | đồng/cây |
| 66.500 |
- | Cây đã có thân (chiều cao thân >10 - 30 cm) | đồng/cây |
| 97.000 |
- | Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm) | đồng/cây |
| 194.000 |
- | Cây đã có thân (chiều cao thân > 70cm) | đồng/cây |
| 582.000 |
Đối với cây hoa cây cảnh:
- Áp dụng cho cây phát triển bình thường, trồng trên đất, trồng thành vườn, theo luống, theo hàng, đảm bảo mật độ quy định.
- Các loại hoa cây cảnh trồng trên chậu, trên giá thể, có thể di chuyển được thì hỗ trợ tiền công di chuyển, không thuộc cây trồng được bồi thường.
II. NHÓM CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY LÂU NĂM
- Loại A: Cây trồng dưới 01 năm.
- Loại B: Cây trồng từ 01-03 năm.
- Loại C: Cây trồng từ 03 - 05 năm.
- Loại D: Cây trồng 05 - 07 năm.
- Loại E: Cây trồng trên 7 năm trở đi.
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá |
I | NHÓM CÂY N QUẢ |
|
|
|
1 | Mít (Mật độ 625 cây/ha) | đồng/cây | A | 70.000 |
B | 300.000 | |||
C | 700.000 | |||
D | 900.000 | |||
E | 1.100.000 | |||
2 | Bưởi, Bòng, Phật thủ (Mật độ 400 cây/ha) | đồng/cây | A | 60.000 |
B | 200.000 | |||
C | 350.000 | |||
D | 500.000 | |||
E | 700.000 | |||
3 | Cam, Chanh, Quýt, Thanh Yên (Mật độ 625 cây/ha) | đồng/cây | A | 50.000 |
B | 140.000 | |||
C | 280.000 | |||
D | 360.000 | |||
E | 450.000 | |||
4 | Ổi (Mật độ 1.000 cây/ha); Mận, Đào, Mơ, Dâu da, Móc thép, Dổi, Bòng bòng, Bơ (Mật độ 600 cây/ha) | đồng/cây | A | 60.000 |
B | 200.000 | |||
C | 350.000 | |||
D | 450.000 | |||
E | 600.000 | |||
5 | Nhãn, Vải, Chôm chôm, Bồ quân (Nụ quân), Hồng (Mật độ 400 cây/ha) | đồng/cây | A | 70.000 |
B | 85.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 400.000 | |||
E | 700.000 | |||
6 | Táo, Hồng xiêm (Mật độ 500 cây/ha) | đồng/cây | A | 50.000 |
B | 130.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 350.000 | |||
E | 500.000 | |||
7 | Vú sữa, Trứng gà, Mắc cọp (Mật độ 500 cây/ha) | đồng/cây | A | 70.000 |
B | 200.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 300.000 | |||
E | 450.000 | |||
8 | Na (1.100 cây/ha); Lê, Lựu, Mãng cầu (Mật độ 500 cây/ha) | đồng/cây | A | 65.000 |
B | 200.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 300.000 | |||
E | 450.000 | |||
9 | Thanh long (Mật độ 1.200 trụ/ha) | đồng/trụ | A | 40.000 |
B | 180.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 300.000 | |||
E | 350.000 | |||
10 | Núc nác, Bứa (Mật độ 500 cây/ha) | đồng/cây | A | 20.000 |
B | 90.000 | |||
C | 125.000 | |||
D | 150.000 | |||
E | 175.000 | |||
11 | Thị, Muỗm, Quéo, Xoài, Cóc (Mật độ 450 cây/ha) | đồng/cây | A | 70.000 |
B | 200.000 | |||
C | 350.000 | |||
D | 500.000 | |||
E | 750.000 | |||
12 | Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót (Mật độ 600 cây/ha) | đồng/cây | A | 60.000 |
B | 150.000 | |||
C | 200.000 | |||
D | 300.000 | |||
E | 400.000 | |||
13 | Dừa (Mật độ 160 cây/ha) | đồng/cây | A | 80.000 |
B | 250.000 | |||
C | 400.000 | |||
D | 550.000 | |||
E | 700.000 | |||
14 | Bồ kết (Mật độ 400 cây/ha) | đồng/cây | A | 50.000 |
B | 150.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 320.000 | |||
E | 400.000 | |||
15 | Cau ăn quả (Mật độ 2.000 cây/ha) | đồng/cây | A | 50.000 |
B | 150.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 350.000 | |||
E | 400.000 | |||
16 | Dứa (Mật độ 50.000 chồi/ha) | đồng/m2 | Chưa thu hoạch | 20.000 |
Đã thu hoạch nhung để sản xuất giống | 8.000 | |||
17 | Gấc (Mật độ 550 cây/ha) | đồng/cây | Cây leo dài < 50cm, rễ, thân lá phát triển đầy đủ | 30.000 |
Rễ, thân lá phát triển đầy đủ nhưng chưa có quả | 100.000 | |||
Đã ra quả | 250.000 | |||
18 | Chuối |
|
|
|
a | Cây chuối lấy quả (Mật độ 2.000 cây/ha) | đồng/cây | Cây chưa có quả | 40.000 |
Cây đã có quả | 100.000 | |||
b | Cây chuối lấy lá. (Mật độ 17.500 cây/ha) | đồng/cây | Cây mới trồng đến lúc trước cho thu hoạch lá | 3.000 |
Cây cho thu hoạch lá | 4.000 | |||
19 | Đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha) | đồng/cây | Cây mới trồng | 25.000 |
Cây giai đoạn trước cho thu hoạch | 180.000 | |||
Cây đang cho thu quả | 250.000 | |||
20 | Chanh leo (Mật độ 1.300 cây/ha) | đồng/cây | Cây leo dài < 50cm, rễ, thân lá phát triển đầy đủ | 30.000 |
chưa có quả | 100.000 | |||
Đã ra quả | 250.00 | |||
21 | Nho (Mật độ 2.000 cây/ha) | đồng/cây | A | 60.000 |
B | 140.000 | |||
C | 250.000 | |||
D | 280.000 | |||
22 | Dâu tây (Mật độ 45.000 cây/ha) | đồng/cây | Cây chưa cho thu quả | 6.500 |
Cây đang cho thu quả | 11.000 | |||
23 | Dâu ăn quả (Mật độ 5.000 cây/ha). | đồng/m2 | Năm thứ 1 | 12.500 |
Năm thứ 2 trở đi | 25.000 | |||
II | NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 | Cây sắn | đồng/m2 |
| 5.000 |
2 | Mía các loại |
|
|
|
a | Mía tím |
|
|
|
- | Chưa đến kỳ thu hoạch | đồng/m2 | (< 6 tháng) | 12.000 |
- | Trước kỳ thu hoạch (>6 tháng, nhưng chưa đến kỳ thu hoạch) | (>6 tháng, nhưng chưa đến kỳ thu hoạch) | 24.000 | |
b | Mía nguyên liệu (mía đường) |
|
|
|
- | Năm thứ 1, năm thứ 2 | đồng/m2 |
| 10.000 |
- | Năm thứ 3 |
| 9.000 | |
3 | Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha) |
|
|
|
- | Mới trồng | đồng/cây |
| 10.000 |
- | Chăm sóc năm 1 |
| 40.000 | |
- | Chăm sóc năm 2 |
| 60.000 | |
- | Chăm sóc năm 3 |
| 90.000 | |
- | Đã thu hoạch |
| 120.000 | |
4 | Cây Cao su (mật độ thời kỳ KTCB 555 cây/1ha, thời kinh doanh 500 cây/1ha) | |||
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 1 | đồng/cây |
| 117.000 |
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 2 | đồng/cây |
| 164.000 |
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 3 | đồng/cây |
| 218.000 |
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 4 | đồng/cây |
| 285.000 |
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 5 | đồng/cây |
| 353.000 |
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 6 | đồng/cây |
| 420.000 |
- | Chi phí trồng, chăm sóc năm 7 trở đi (thời kỳ kinh doanh) | đồng/cây |
| 440.000 |
5 | Cây Cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến) |
|
| |
- | Cây trồng năm đầu tiên | đồng/cây |
| 13.500 |
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4. | đồng/cây |
| 18.000 |
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm. | đồng/cây |
| 33.500 |
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm | đồng/cây |
| 63.000 |
- | Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm | đồng/cây |
| 96.000 |
6 | Cây chè (Mật độ 20.000 cây/ha | đồng/cụm | Cây có đường kính gốc <0,5cm, cao >30cm | 15.600 |
đồng/cụm | Cây có đường kính gốc từ 0,5-1,5 cm | 22.000 | ||
đồng/cụm | Cây có đường kính gốc >1,5 cm | 28.500 | ||
7 | Cây cói | đồng/m2 |
| 6.000 |
8 | Cây đay | đồng/m2 |
| 5.500 |
9 | Cây gai |
|
|
|
- | Năm đầu: | đồng/m2 |
| 7.500 |
- | Năm thứ 2 trở đi | đồng/m2 |
| 14.000 |
10 | Cây thuốc lào, Cây thuốc lá (Mật độ 20.000 cây/ ha) | đồng/cây | Chưa đến kỳ thu hoạch | 12.000 |
11 | Cây Dâu lấy lá cho tằm ăn (Mật độ 45.000 cây/ha) | đồng/m2 | Năm thứ 1 | 12.500 |
đồng/m2 | Năm thứ 2 trở đi | 36.000 |
B. ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
I. RỪNG TRỒNG CẠN
TT | Loài cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
1 | Keo, bạch đàn (mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 45.196.430 |
| Năm thứ hai | 63.229.015 |
| Năm thứ ba | 77.878.000 |
| Năm thứ tư | 82.417.510 |
| Năm thứ năm | 84.088.270 |
| Từ năm thứ 6 trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
2 | Xoan ta (mật độ tiêu chuẩn 2.500 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 62.591.505 |
| Năm thứ hai | 86.428.865 |
| Năm thứ ba | 105.082.625 |
| Năm thứ tư | 109.622.135 |
| Năm thứ năm | 111.292.000 |
| Từ năm thứ 6 trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
3 | Quế (mật độ tiêu chuẩn 3.333 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 79.558.131 |
| Năm thứ hai | 108.770.211 |
| Năm thứ ba | 137.798.691 |
| Năm thứ tư | 142.338.201 |
| Năm thứ năm | 146.877.711 |
| Từ năm thứ 6 trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
4 | Trẩu (mật độ tiêu chuẩn 1.660 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 45.930.072 |
| Năm thứ hai | 64.346.582 |
| Năm thứ ba | 79.259.492 |
| Năm thứ tư | 83.799.002 |
| Năm thứ năm | 88.338.512 |
| Từ năm thứ 6 trở đi | Bồi thường chi phí khai thác + sản lượng quả trung bình/năm nhân (x) đơn giá thu mua quả trên địa bàn tại thời điểm kiểm kê GPMB |
5 | Sở (mật độ tiêu chuẩn 1.660 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 36.928.610 |
| Năm thứ hai | 51.735.045 |
| Năm thứ ba | 64.157.880 |
| Năm thứ tư | 68.697.390 |
| Năm thứ năm | 73.236.900 |
| Từ năm thứ 6 trở đi | Bồi thường chi phí khai thác + sản lượng quả trung bình/năm nhân (x) đơn giá thu mua quả trên địa bàn tại thời điểm kiểm kê GPMB |
6 | Mắc ca (mật độ tiêu chuẩn 278 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 94.359.910 |
| Năm thứ hai | 141.911.360 |
| Năm thứ ba | 189.279.210 |
| Năm thứ tư | 236.532.310 |
| Năm thứ năm | 283.785.410 |
| Từ năm thứ 6 trở đi | Bồi thường chi phí khai thác + sản lượng quả trung bình/năm nhân (x) đơn giá thu mua quả trên địa bàn tại thời điểm kiểm kê GPMB |
7 | Luồng, tre, vầu (mật độ tiêu chuẩn 250 bụi/ha) | |
| Năm thứ nhất | 33.244.045 |
| Năm thứ hai | 46.754.245 |
| Năm thứ ba | 56.140.330 |
| Năm thứ tư | 60.679.840 |
| Năm thứ năm | 62.350.600 |
| Từ năm thứ 6 trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
8 | Thông (mật độ tiêu chuẩn 2.000 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 51.246.385 |
| Năm thứ hai | 71.857.595 |
| Năm thứ ba | 92.285.205 |
| Năm thứ tư | 96.824.715 |
| Năm thứ năm | 101.364.225 |
| Năm thứ sáu | 103.034.985 |
| Năm thứ bảy | 104.705.745 |
| Năm thứ tám | 106.376.505 |
| Năm thứ chín | 108.047.265 |
| Năm thứ mười | 109.718.025 |
| Năm thứ mười một trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
9 | Mỡ (mật độ tiêu chuẩn 2.000 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 53.877.585 |
| Năm thứ hai | 74.488.795 |
| Năm thứ ba | 94.916.405 |
| Năm thứ tư | 99.455.915 |
| Năm thứ năm | 103.995.425 |
| Năm thứ sáu | 105.666.185 |
| Năm thứ bảy | 107.336.945 |
| Năm thứ tám | 109.007.705 |
| Năm thứ chín | 110.678.465 |
| Năm thứ mười | 112.349.225 |
| Năm thứ mười một trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
10 | Sao đen (mật độ tiêu chuẩn 1.100 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 44.437.870 |
| Năm thứ hai | 59.244.305 |
| Năm thứ ba | 73.867.140 |
| Năm thứ tư | 78.406.650 |
| Năm thứ năm | 82.946.160 |
| Năm thứ sáu | 84.616.920 |
| Năm thứ bảy | 86.287.680 |
| Năm thứ tám | 87.958.440 |
| Năm thứ chín | 89.629.200 |
| Năm thứ mười | 91.299.960 |
| Năm thứ mười một trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
11 | Lát hoa (mật độ tiêu chuẩn 1.111 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 47.199.979 |
| Năm thứ hai | 62.074.314 |
| Năm thứ ba | 76.765.049 |
| Năm thứ tư | 81.304.559 |
| Năm thứ năm | 85.844.069 |
| Năm thứ sáu | 87.514.829 |
| Năm thứ bảy | 89.185.589 |
| Năm thứ tám | 90.856.349 |
| Năm thứ chín | 92.527.109 |
| Năm thứ mười | 94.197.869 |
| Năm thứ mười một trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
12 | Lim xanh (mật độ tiêu chuẩn 1.111 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 47.661.315 |
| Năm thứ hai | 62.535.650 |
| Năm thứ ba | 77.226.385 |
| Năm thứ tư | 81.765.895 |
| Năm thứ năm | 86.305.405 |
| Năm thứ sáu | 87.976.165 |
| Năm thứ bảy | 89.646.925 |
| Năm thứ tám | 91.317.685 |
| Năm thứ chín | 92.988.445 |
| Năm thứ mười | 94.659.205 |
| Năm thứ mười một trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
13 | Giổi (mật độ tiêu chuẩn 1.111 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 53.856.855 |
| Năm thứ hai | 68.731.190 |
| Năm thứ ba | 83.421.925 |
| Năm thứ tư | 87.961.435 |
| Năm thứ năm | 92.500.945 |
| Năm thứ sáu | 94.171.705 |
| Năm thứ bảy | 95.842.465 |
| Năm thứ tám | 97.513.225 |
| Năm thứ chín | 99.183.985 |
| Năm thứ mười | 100.854.745 |
| Năm thứ mười một trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
14 | Phi lao (mật độ tiêu chuẩn 2.500 cây/ha) | |
| Năm thứ nhất | 61.299.005 |
| Năm thứ hai | 85.136.365 |
| Năm thứ ba | 108.790.125 |
| Năm thứ tư | 113.329.635 |
| Năm thứ năm | 115.000.000 |
| Năm thứ sáu | 119.539.905 |
| Năm thứ bảy | 121.210.665 |
| Năm thứ tám | 122.881.425 |
| Năm thứ chín | 124.552.185 |
| Năm thứ mười | 126.222.945 |
| Năm thứ mười một trở đi | Bồi thường chi phí khai thác |
II. RỪNG TRỒNG NGẬP MẶN, NGẬP NGỌT
TT | Loài cây | Đơn giá bồi thường (đồng/ha) |
1 | Trang, sú, vẹt, bần: mật độ tiêu chuẩn 3.300 cây/ha | |
| Năm thứ nhất | 176.928.387 |
| Năm thứ hai | 207.315.027 |
| Năm thứ ba | 224.605.977 |
| Năm thứ tư | 231.275.247 |
| Từ năm thứ năm trở đi | = 231.275.247 + (tiền bảo vệ rừng là 1.670.760 đồng/ha/năm nhân (x) số năm, tính từ năm thứ năm trở đi) |
III. CÂY TRỒNG PHÂN TÁN, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH QUAN
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, Me, Lộc vừng, bách tán, Tùng, Thông, Muồng đen, Sao đen, Sấu, Vối, Tếch, Sang, Bàng, Bàng Đài Loan, Hoàng lan, Ngọc lan, Hoa ban, Duối, Mẫu đơn, Hoa dẻ, Tai chua, Phong linh, Sa la, Hoàng nam, Muồng Hoàng yến... | ||
|
| ||
- | Cây non mới trồng | đồng/cây | 6.500 |
- | Cây có đường kính gốc < 2cm | đồng/cây | 83.200 |
- | Cây có đường kính gốc >=2 - 3,5cm | đồng/cây | 88.400 |
- | Cây có Đường kính gốc >=3,5 - 5cm | đồng/cây | 167.700 |
- | Cây có Đường kính gốc > 5 - 7cm | đồng/cây | 283.400 |
- | Cây có Đường kính gốc > 7 - 15cm | đồng/cây | 361.400 |
- | Cây có Đường kính gốc > 15 - 30cm | đồng/cây | 442.000 |
- | Cây có Đường kính gốc > 30 - 55cm | đồng/cây | 829.400 |
2 | Sung, Đa, Đề, Bàng, Xà cừ, Trúc đào, cây Xanh, Si. |
|
|
- | Cây non mới trồng < 1 năm | đồng/cây | 6.500 |
- | Cây có đường kính gốc < 2cm | đồng/cây | 67.600 |
- | Cây có đường kính gốc >= 2- 5cm | đồng/cây | 81.900 |
- | Cây có đường kính gốc > 5-10cm | đồng/cây | 153.400 |
- | Cây có đường kính gốc > 10-15cm | đồng/cây | 260.000 |
- | Cây có đường kính gốc > 15-25cm | đồng/cây | 343.200 |
- | Cây có đường kính gốc > 25-35cm | đồng/cây | 423.800 |
- | Cây có Đường kính gốc > 35-60cm | đồng/cây | 808.600 |
3 | Xoan, dương liễu, vông, gạo, cọ dầu. |
|
|
- | Cây non mới trồng < 1 năm | đồng/cây | 6.500 |
- | Cây có đường kính gốc < 2 cm | đồng/cây | 63.700 |
- | Cây có đường kính gốc >= 2 - 6 cm | đồng/cây | 79.300 |
- | Cây có đường kính gốc > 6 - 10 cm | đồng/cây | 123.500 |
- | Cây có đường kính gốc >10 - 20 cm | đồng/cây | 169.000 |
- | Cây có đường kính gốc > 20 - 35cm | đồng/cây | 214.500 |
- | Cây có đường kính gốc > 35 - 50 cm | đồng/cây | 273.000 |
- | Cây có đường kính gốc > 50 - 70 cm | đồng/cây | 520.000 |
4 | Lát hoa, Lim, Sưa, Giáng hương, Giổi ăn hạt, Giổi xanh |
|
|
- | Đường kính gốc < 5cm | đồng/cây | 39.000 |
- | Đường kính gốc >= 5-10cm | đồng/cây | 84.500 |
- | Đường kính gốc > 10-20cm | đồng/cây | 169.000 |
- | Đường kính gốc > 20-30cm | đồng/cây | 338.000 |
- | Đường kính gốc > 30-50cm | đồng/cây | 520.000 |
- | Đường kính gốc > 50-60cm | đồng/cây | 715.000 |
- | Đường kính gốc >60cm | đồng/cây | 845.000 |
5 | Cây lâm nghiệp chính còn lại (trừ các loại cây đã có danh mục ở mục 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 của bảng này) | ||
- | Đường kính gốc < 2 cm | đồng/cây | 5.200 |
- | Đường kính gốc >= 2 - 5 cm | đồng/cây | 26.000 |
- | Đường kính gốc > 5 - 10 cm | đồng/cây | 39.000 |
- | Đường kính gốc >10 - 20 cm | đồng/cây | 104.000 |
- | Đường kính gốc > 20 - 30 cm | đồng/cây | 260.000 |
- | Đường kính gốc > 30 | đồng/cây | 455.000 |
6 | Kè, cọ |
|
|
- | Mới trồng | đồng/cây | 15.600 |
- | Cây chưa lấy lá | đồng/cây | 71.500 |
- | Đã lấy lá | đồng/cây | 154.700 |
7 | Luồng, bương | đồng/cây | 19.500 |
8 | Tre | đồng/cây | 13.000 |
9 | Nứa, vầu các loại | đồng/cây | 11.700 |
IV. ĐƠN GIÁ CHI PHÍ HAI THÁC CÂY
TT | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Đơn giá |
4.1 | Khai thác nứa | Đồng/cây | 3.900 |
4.2 | Khai thác luồng, bương, vầu | Đồng/cây | 7.150 |
4.3 | Khai thác tre | Đồng/cây | 9.100 |
4.4 | Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 20 cm | Đồng/cây | 16.900 |
4.5 | Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 30 cm | Đồng/cây | 33.800 |
4.6 | Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 40 cm | Đồng/cây | 68.900 |
4.7 | Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 50 cm | Đồng/cây | 130.000 |
4.8 | Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 60 cm | Đồng/cây | 286.000 |
4.9 | Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 70 cm | Đồng/cây | 689.000 |
4.10 | Khai thác cây đường kính gốc cây > 70 cm | Đồng/cây | 1.297.400 |
Ghi chú: Xác định đường kính thân, chiều cao cây
1. Dụng cụ: Thước cặp, thước kẹp, thước dây có đánh số;
2. Đơn vị tính: Centimet (cm);
3. Phương pháp:
a) Đường kính thân được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
Đặt thước vuông góc với trục dọc thân cây, cạnh thước áp sát vào thân cây. Đọc kết quả xong mới được rút thước ra, mỗi cây được đo hai chiều vuông góc (đo theo chiều Đông - Tây và Nam - Bắc) rồi lấy giá trị trung bình.
b) Chiều cao được tính từ mặt đất ở vị trí gốc cây đến đỉnh sinh trưởng của thân chính.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
TT | Đối tượng | ĐVT | Đơn giá |
I | Tôm thẻ chân trắng (nuôi ao/bể nước lợ) |
|
|
1 | Nuôi thâm canh (mật độ 120 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 1 tháng | m2 | 34.000 |
| Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | m2 | 61.000 |
| Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | m2 | 45.000 |
2 | Nuôi 2 giai đoạn (mật độ 300 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 1 tháng | m2 | 84.000 |
| Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | m2 | 147.000 |
| Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | m2 | 96.000 |
II | Tôm sú (nuôi trong ao, đầm) |
|
|
1 | Nuôi bán thâm canh (mật độ 15 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 2 tháng | m2 | 7.000 |
| Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng | m2 | 23.000 |
2 | Nuôi quảng canh cải tiến (mật độ ≤ 8 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 2 tháng | m2 | 3.000 |
| Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng | m2 | 6.000 |
3 | Nuôi xen ghép với cua, cá,…(mật độ: Tôm sú 8 con/m2, cua xanh 01 con/10m2, cá đối mục 01con/10m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 2 tháng | m2 | 5.000 |
| Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng | m2 | 14.000 |
III | Nuôi cua biển trong ao/hồ (mật độ 1 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 1 tháng | m2 | 9.800 |
| Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | m2 | 13.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 5 tháng | m2 | 11.000 |
IV | Cá nước lợ trong ao/hồ |
|
|
1 | Cá Vược (1,5 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 6 tháng | m2 | 46.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng | m2 | 76.400 |
2 | Cá Song (1 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 6 tháng | m2 | 58.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng | m2 | 100.000 |
3 | Cá Hồng Mỹ (1,5 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 6 tháng | m2 | 43.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng | m2 | 74.000 |
4 | Cá Chim vây vàng (3 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 6 tháng | m2 | 63.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng | m2 | 98.000 |
V | Ương ngao giống ngoài bãi triều (3.500 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 6 tháng | m2 | 30.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng | m2 | 36.000 |
VI | Nuôi ngao thương phẩm bãi triều (mật độ 150 con/m2, c ≥1cm) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 6 tháng | m2 | 13.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng | m2 | 16.000 |
VII | Nuôi cá nước ngọt trong ao/hồ (cá truyền thống trắm, chép, trôi, ) |
|
|
1 | Nuôi ghép cá trắm cỏ là chính (mật độ 2,5 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 25.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 51.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng | m2 | 93.000 |
2 | Nuôi ghép cá chép là chính (mật độ 3 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 14.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 40.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng | m2 | 67.000 |
3 | Nuôi quảng canh cải tiến |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 4.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 6.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng | m2 | 8.000 |
| Từ 12 tháng đến dưới 18 tháng | m2 | 13.000 |
VIII | Nuôi cá rô phi/diêu hồng thâm canh trong ao/hồ (mật độ 7 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 60.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 87.000 |
IX | Nuôi cá rô phi/diêu hồng bán thâm canh trong ao/hồ (mật độ 2.5 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 24.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 35.000 |
X | Nuôi cá trắm đen trong ao/hồ (mật độ 1 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 88.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 110.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng | m2 | 132.000 |
| Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng | m2 | 145.000 |
XI | Cá lúa (2 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 19.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 40.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng | m2 | 68.000 |
XII | Nuôi lươn trong bể (mật độ 60 con/m2) |
|
|
| Từ khi thả đến dưới 03 tháng | m2 | 440.000 |
| Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | m2 | 836.000 |
| Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng | m2 | 1.160.000 |
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Đơn giá |
I | Lợn |
|
|
1 | Lợn dưới 28 ngày tuổi | kg | 160.000 |
2 | Lợn thịt |
|
|
2.1 | Trọng lượng 10 - 30kg | kg | 85.000 |
2.2 | Trọng lượng 30 - 80 kg | kg | 60.000 |
3 | Lợn nái |
|
|
3.1 | Lợn nội, lợn lai | con | 1.500.000 đồng/con, từ 10kg trở lên mỗi kg tính thêm 70.000 đồng |
3.2 | Lợn ngoại | con | 1.700.000 đồng/con, từ 10kg trở lên mỗi kg tính thêm 70.000 đồng |
4 | Lợn đực giống khai thác tinh | kg | Theo hóa đơn mua con giống |
II | Gia cầm |
|
|
1. | Gia cầm giống dưới 28 ngày tuổi | con | 25.000 |
2 | Gà |
|
|
2.1 | Gà thịt |
|
|
- | Gà trắng | kg | 30.000 |
- | Gà màu | kg | 55.000 |
2.2 | Gà hướng trứng | kg | 65.000 |
2 | Vịt |
|
|
2.1 | Vịt hướng thịt |
|
|
2.1.1 | Vịt nội | kg | 45.000 |
2.1.2 | Vịt ngoại | kg | 40.000 |
2.2 | Vịt hướng trứng | kg | 50.000 |
3 | Ngan | kg | 50.000 |
4 | Ngỗng | kg | 60.000 |
5 | Chim cút | con | 30.000 |
6 | Bồ câu | con | 40.000 |
7 | Đà điểu | kg | 60.000 |
III | Bò |
|
|
1 | Bê dưới 6 tháng tuổi | kg | 100.000 |
2 | Bò thịt |
|
|
2.1 | Bò nội | kg | 85.000 |
2.2 | Bò ngoại, bò lai | kg | 85.000 |
3 | Bò sữa | kg | 100.000 |
IV | Trâu |
|
|
1 | Nghé dưới 6 tháng tuổi | kg | 100.000 |
2 | Trâu | kg | 90.000 |
V | Gia súc khác |
|
|
1 | Ngựa | kg | 300.000 |
2 | Dê | kg | 145.000 |
3 | Cừu | kg | 145.000 |
4 | Thỏ | kg | 90.000 |
PHỤ LỤC 4
MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
STT | Loại vật nuôi | Hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN) | Số vật nuôi tương đương 1 ĐVN (Con) | Chi phí hỗ trợ di dời 1 ĐVN (đồng) | Mức hỗ trợ (đồng) | ||
Khoảng cách <10km | Khoảng cách 10 -20 km | Khoảng cách > 20 km | |||||
I | Lợn |
|
|
|
|
|
|
1 | Lợn dưới 28 ngày tuổi | 0,016 | 63 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
2 | Lợn thịt |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Lợn nội | 0,16 | 6 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
2.2 | Lợn ngoại | 0,2 | 5 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
3 | Lợn nái |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Lợn nội | 0,4 | 3 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
3.2 | Lợn ngoại | 0,5 | 2 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
4 | Lợn đực | 0,6 | 2 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
II | Gia cầm |
|
|
|
|
|
|
1 | Gà |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Gà nội | 0,003 | 333 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
1.2 | Gà công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Gà hướng thịt | 0,005 | 200 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
1.2.2 | Gà hướng trứng | 0,0036 | 278 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
2 | Vịt |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Vịt hướng thịt |
|
|
|
|
|
|
2.1.1 | Vịt nội | 0,0036 | 278 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
2.1.2 | Vịt ngoại | 0,005 | 200 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
2.2 | Vịt hướng trứng | 0,003 | 333 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
3 | Ngan | 0,0056 | 179 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
4 | Ngỗng | 0,008 | 125 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
5 | Chim cút | 0,0003 | 3333 | 1.256.000 | 1.256.000 | 1.884.000 | 2.512.000 |
6 | Bồ câu | 0,0012 | 833 | 1.146.000 | 1.146.000 | 1.719.000 | 2.292.000 |
7 | Đà điểu | 0,16 | 6 | 543.000 | 543.000 | 814.500 | 1.086.000 |
III | Bò |
|
|
|
|
|
|
1 | Bê dưới 6 tháng tuổi | 0,2 | 5 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
2 | Bò thịt |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Bò nội | 0,34 | 3 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
2.2 | Bò ngoại, bò lai | 0,7 | 1 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
3 | Bò sữa | 1 | 1 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
IV | Trâu |
|
|
|
|
|
|
1 | Nghé dưới 6 tháng tuổi | 0,24 | 4 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
2 | Trâu | 0,7 | 1 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
V | Gia súc khác |
|
|
|
|
|
|
1 | Ngựa | 0,4 | 3 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
2 | Dê | 0,05 | 20 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
3 | Cừu | 0,06 | 17 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
4 | Thỏ | 0,005 | 200 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
VI | Động vật khác |
|
|
|
|
|
|
1 | Hươu sao | 0,1 | 10 | 643.000 | 643.000 | 964.500 | 1.286.000 |
2 | Vịt trời | 0,003 | 333 | 916.000 | 916.000 | 1.374.000 | 1.832.000 |
3 | Dông | 0,00072 | 1.389 | 1.213.000 | 1.213.000 | 1.819.500 | 2.426.000 |
4 | Rồng đất | 0,001 | 1.000 | 1.213.000 | 1.213.000 | 1.819.500 | 2.426.000 |
5 | Dế, Bò cạp, Giun quế | m2 | 113.000 | 113.000 | 169.500 | 226.000 | |
6 | Tằm | Ổ | 113.000 | 113.000 | 169.500 | 226.000 | |
7 | Ong mật | Thùng/ Đàn | 113.000 | 113.000 | 169.500 | 226.000 | |
9 | Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi) | 500 kg tương đương 1 ĐVN | 500.000 | 500.000 | 750.000 | 1.000.000 |
Ghi chú:
- Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với vật nuôi tiến hành kiểm đếm trực tiếp từng cá thể và quy đổi ra đơn vị vật nuôi theo quy định. Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
+ Công thức tính hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN) = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.
+ Công thức tính đơn vị vật nuôi (ĐVN) cụ thể như sau: ĐVN = HSVN x Số con
Trong đó: ĐVN là đơn vị vật nuôi; HSVN là hệ số đơn vị vật nuôi.
- Động vật khác được phép chăn nuôi: Đo trực tiếp về diện tích (m2) nuôi như: Dế, Bò cạp, Giun quế (trùn quế), Ruồi lính đen; kiểm đếm số đàn (thùng) ong mật, ô tằm; Kiểm đếm và cân khối lượng (kg).
- Vật nuôi khác được phép chăn nuôi: Kiểm đếm và cân khối lượng (kg).
- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 2Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND
- 3Quyết định 08/2021/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi và một số điều của Quyết định 11/2020/QĐ-UBND và quy định việc xác định giá trị bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 42/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 42/2024/QĐ-UBND Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng mà giấy phép đã hết hạn khi Nhà nước thu hồi đất; diện tích đất xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 75/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi; việc hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- Số hiệu: 75/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Đức Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực