Hệ thống pháp luật

BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2024/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; VIỆC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21/11/2017;

 Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 389/TTr-SNN&PTNT ngày 26/10/2024 và Công văn số 6225/SNN&PTNT- TT&BVTV ngày 06/11/2024 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 923/BCTĐ-STP ngày 26/10/2024 của Sở Tư pháp).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi; việc hỗ trợ di dời vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020, Quyết định số số 27/2020/QĐ- UBND ngày 08/6/2020, Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (để b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy; (để b/c);
- Thường Trực HĐND tỉnh; (để b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (để b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các huyện, thị, thành ủy;
- TTr HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.
QDBTVN 24-6

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; VIỆC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND, ngày 08/11/2024 của UBND tỉnh Thanh Hoá)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2024 và việc hỗ trợ di dời vật nuôi quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.

2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi trên đất Nhà nước thu hồi; người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất: chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất: chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất: chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.

Điều 4. Xử lý các trường hợp phát sinh trong bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi

1. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào điều kiện thực tế để xác định mức bồi thường, nhưng tối đa không quá 50% giá trị bồi thường tương ứng so với quy định này.

2. Đối với các loại cây trồng lâu năm không xác định được chu kỳ thu hoạch thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế, thoả thuận với chủ sở hữu loại cây trồng để lập phương án bồi thường.

3. Đối với cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi kê khai, thống kê, kiểm đếm có số lượng, mật độ thấp hơn so với quy định này thì được bồi thường thiệt hại bằng số lượng thực tế. Đối với cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi kê khai, thống kê, kiểm đếm có số lượng, mật độ cao hơn so với quy định thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào điều kiện thực tế để xác định mức bồi thường đối với phần số lượng, mật độ tăng thêm, nhưng tối đa không vượt quá 50% đơn giá bồi thường.

4. Trên diện tích đất, mặt nước nuôi trồng thuỷ sản có nhiều loại cây trồng, vật nuôi (trồng xen, nuôi xen, sản xuất nông lâm kết hợp) thì chủ sở hữu cây trồng vật nuôi được ưu tiên chọn loại cây trồng, vật nuôi chính để xác định giá trị bồi thường; các loại cây trồng, vật nuôi phụ được thống kê, kiểm đếm quy về mật độ, số lượng trồng thuần hoặc nuôi đơn loài theo quy định này và được bồi thường không quá 50% giá trị tương ứng đối với cây trồng cùng loại khi trồng thuần hoặc vật nuôi đơn loài.

5. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản và vật nuôi khác chưa có trong quy định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá bồi thường của các loại cây trồng, vật nuôi khác tương đương đã có trong quy định để tính bồi thường. Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi khác tương đương thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ tái định cư khảo sát thực tế để xây dựng phương án bồi thường.

6. Khi giá các loại cây trồng vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với đơn giá bồi thường tại Quy định này, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND cấp huyện xây dựng và trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

7. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh; các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 5. Các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ di dời vật nuôi

1. Hỗ trợ di dời vật nuôi của chủ sở hữu tài sản được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định của luật Chăn nuôi và thuộc đối tượng vật nuôi có thể di dời được đến vị trí khác để tiếp tục hoạt động chăn nuôi theo nguyện vọng của chủ sở hữu.

2. Mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo Quy định này và tối đa không quá 500 triệu đồng/cơ sở chăn nuôi./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

A. ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP

I. NHÓM CÂY HÀNG NĂM, CÂY LƯƠNG THỰC, CÂY DƯỢC LIỆU, HOA CÂY CẢNH

- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.

- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa đến kỳ thu hoạch.

TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

I

NHÓM CÂY LƯƠNG THỰC, CÂY RAU, CÂY THỰC PHẨM

1

Lúa

đồng/m2

Vụ Xuân

8.500

Vụ Mùa

8.000

2

Lạc

đồng/m2

Trồng không phủ nilon

6.000

Trồng phủ nilon

7.000

3

Ngô

đồng/m2

 

6.500

4

Khoai tây

đồng/m2

 

18.000

5

Khoai lang

đồng/m2

 

8.000

6

Đầu tương lấy hạt

đồng/m2

 

8.000

7

Cây Hành, Tỏi, Dọc mùng, các loại rau thơm (Húng, Mùi tàu, Mùi ta, Thì là, Tía tô, Kinh giới, Dăm, Ngổ, Xương xông, Lá lốt, Lá mơ, Ngải cứu, Sả,…)

đồng/m2

 

11.500

8

Cây Ớt

đồng/m2

 

13.500

9

Rau Muống, rau Rút

đồng/m2

Trồng dưới nước

8.000

Trồng trên cạn

10.000

10

Rau Ngót, rau Đay, rau Diếp, Xà lách, rau Dền, cải các loại, Mồng tơi...

đồng/m2

 

13.000

11

Su hào, Súp lơ, Cà rốt, Củ cải, Bắp cải, Cà chua

đồng/m2

 

14.000

12

Nhóm cây cà các loại (Cà pháo, Cà bát, Cà tím...)

đồng/m2

 

13.700

13

Nhóm cây đậu các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, Cô ve, Xương rồng, Đậu đũa, Đậu ván...)

đồng/m2

 

14.500

14

Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu, cao lương...)

đồng/m2

 

8.000

15

Su su, Hoa lý, Bầu, Bí đỏ, Bí xanh, Mướp, Mướp đắng...

đồng/m2

A

6.500

B

16.000

16

Củ Từ, củ Lỗ, sắn dây, củ Đậu, củ Mài, Dong, Khoai sọ, Khoai môn, Khoai sáp, Riềng, Nghệ, Gừng

đồng/m2

A

9.500

B

13.000

17

Các loại dưa (Dưa hấu, Dưa lê, Dưa bở, Dưa gang, Dưa chuột...)

đồng/m2

A

10.200

B

17. 000

18

Cỏ voi, cỏ sữa và các loại c chăn nuôi khác; Cây ngô làm thức ăn gia súc

đồng/m2

 

13.600

II

NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU THÔNG THƯỜNG

1

Cây dược liệu thông thường: Ý dĩ, Mã tiền, Mạch môn, Ắc ti sô, Xuyên khung, Thầu dầu, Cối xay, Cam thảo, Tiết dê, Bình vôi...

đồng/m2

A

14.500

B

21.000

2

Cây lá đắng, cây Hồ quân

đồng/cây

A

15.000

B

20 000

3

Đinh lăng, Thổ hào sâm, Sâm (Mật độ tối đa 50.000 cây hoặc bụi/ha)

đồng/cây (bụi)

A

20.000

B

30.000

4

Cây vối

đồng/cây

A

15.000

B

20.000

5

Lược vàng, Trinh nữ hoàng cung, Mật gấu

đồng/m2

 

6.000

6

Tam thất

đồng/m2

A

28.000

đồng/m2

B

42.000

7

Cây Sả làm dược liệu, Ngải cứu, Hương nhu, Mã đề, Bồ công anh.

đồng/m2

A

8.000

B

11.000

8

Cây Trầu không

 

 

 

 

Trầu không chưa leo

đồng/cụm

 

16.500

 

Trầu không đã leo giàn

đồng/m2

 

38.000

9

Gừng

đồng/m2

 

18.000

10

Nghệ

đồng/m2

 

15.000

11

Giảo cổ lam, Kim tiền thảo, Hoài sơn

đồng/m2

 

12.500

12

Ngũ gia bì

đồng/m2

 

8.000

13

Bạch truật

đồng/m2

 

22.000

14

Địa hoàng

đồng/m2

 

10.200

15

Trạch tả

đồng/m2

 

10.500

16

Cây hoa Hồi, hoa Hòe

 

 

 

 

Cây con

đồng/cây

 

15.000

 

Cây dưới 5 năm

đồng/cây

 

120.000

 

Cây trên 5 năm

đồng/cây

 

180.000

17

Cà gai leo

đồng/m2

 

11.000

III

NHÓM CÂY HOA, CÂY CẢNH

1

Hoa Đào, hoa Mai, Đào tiên.

đồng/cây

A

50.000

B

200.000

2

Quất

đồng/cây

A

80.000

B

150.000

3

Hoa Ngâu, Mẫu đơn, Tầm xuân, Trà, Mộc, Nguyệt quế, Bạch thiên hương,

đồng/cây (bụi)

A

26.000

đồng/cây (bụi)

B

33.000

4

Hoa Hồng (Mật độ 50.000-60.000 cây/ha)

đồng/m2

A

16.000

đồng/m2

B

30.000

5

Hoa giấy cây (mật độ tối đa 2.500 cây (bụi)/1 ha)

đồng/cây

Đường kính dưới 2 cm

40.000

đồng/cây

Đường kính từ 2 cm trở lên

50.000

6

Hoa Tigôn, Bìm bịp, Hoa chuông, Đai vàng, Sử quân tử, các loại hoa leo giàn khác

đồng/m2

A

23.000

đồng/m2

B

30.000

7

Hoa huệ, Huệ tây, Lay ơn, Loa kèn, Ngọc trâm, Bạch Trinh,Tú cầu, Bách hợp (mật độ 12.000 củ, cây, khóm/1 ha)

đồng/củ, cây, khóm

A

16.000

đồng/củ, cây, khóm

B

33.000

8

Cúc các loại

 

 

 

 

Loại 1 bông (Mật độ 400.000 cây/1 ha)

đồng/m2

A

15.000

Loại nhiều bông (Mật độ 300.000 cây 1 ha)

đồng/m2

B

20.000

9

Thược dược, Mào gà, Xương rồng, Xương rồng bà, Lưỡi hổ, Giành giành, hoa Phăng, Cẩm chướng, Thạch thảo, Lưu ly, Dâm bụt, Đồng tiền, Violet, hoa Bướm

đồng/m2

A

36.000

đồng/m2

B

45.000

10

Hoa Mười giờ, Sống đời

đồng/m2

A

15.000

B

20.000

11

Hoa ly (200.000 cây/ha), hoa Bi, Tuy líp

đồng/m2

A

25.000

B

55.000

12

Hoa Sen, Súng

đồng/m2

A

26.500

B

37.500

13

Cây hoa Địa lan, hoa Quỳnh, Lan tỏi, Dứa tím, Móng rồng.

đồng/cây(bụi)

A

15.500

B

20.500

14

Bách tán, Trắc bách diệp, Tùng, Thông, Ngọc lan, Hoàng lan, Dừa cảnh, Cau cảnh, Sung, Ngũ gia bì, Hoa sứ, Hoa ban, Huỳnh anh, Chuông vàng, Kèn hồng, Chuối tràng pháo, Si cảnh, Đa cảnh, Liễu cảnh, Thiết mộc lan.

đồng/cây

A

20.000

B

44.000

15

Thảm hoa, thảm lá màu, thảm c ...

đồng/m2

 

40.000

16

Trúc, Tre vàng, Tre ngà

đồng/khóm(bụi)

A

30.000

B

64.000

17

Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)

đồng/m dài

A

36.500

B

185.000

18

Thiên tuế, vạn tuế

 

 

 

-

Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất)

đồng/cây

 

40.000

-

Cây đã có thân (chiều cao thân <= 10 cm)

đồng/cây

 

66.500

-

Cây đã có thân (chiều cao thân >10 - 30 cm)

đồng/cây

 

97.000

-

Cây đã có thân (chiều cao thân >30 - 70cm)

đồng/cây

 

194.000

-

Cây đã có thân (chiều cao thân > 70cm)

đồng/cây

 

582.000

Đối với cây hoa cây cảnh:

- Áp dụng cho cây phát triển bình thường, trồng trên đất, trồng thành vườn, theo luống, theo hàng, đảm bảo mật độ quy định.

- Các loại hoa cây cảnh trồng trên chậu, trên giá thể, có thể di chuyển được thì hỗ trợ tiền công di chuyển, không thuộc cây trồng được bồi thường.

II. NHÓM CÂY ĂN QUẢ, CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY LÂU NĂM

- Loại A: Cây trồng dưới 01 năm.

- Loại B: Cây trồng từ 01-03 năm.

- Loại C: Cây trồng từ 03 - 05 năm.

- Loại D: Cây trồng 05 - 07 năm.

- Loại E: Cây trồng trên 7 năm trở đi.

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá
(đồng)

I

NHÓM CÂY N QUẢ

 

 

 

1

Mít (Mật độ 625 cây/ha)

đồng/cây

A

70.000

B

300.000

C

700.000

D

900.000

E

1.100.000

2

Bưởi, Bòng, Phật thủ (Mật độ 400 cây/ha)

đồng/cây

A

60.000

B

200.000

C

350.000

D

500.000

E

700.000

3

Cam, Chanh, Quýt, Thanh Yên

(Mật độ 625 cây/ha)

đồng/cây

A

50.000

B

140.000

C

280.000

D

360.000

E

450.000

4

Ổi (Mật độ 1.000 cây/ha);

Mận, Đào, Mơ, Dâu da, Móc thép, Dổi, Bòng bòng, Bơ (Mật độ 600 cây/ha)

đồng/cây

A

60.000

B

200.000

C

350.000

D

450.000

E

600.000

5

Nhãn, Vải, Chôm chôm, Bồ quân (Nụ quân), Hồng (Mật độ 400 cây/ha)

đồng/cây

A

70.000

B

85.000

C

250.000

D

400.000

E

700.000

6

Táo, Hồng xiêm (Mật độ 500 cây/ha)

đồng/cây

A

50.000

B

130.000

C

250.000

D

350.000

E

500.000

7

Vú sữa, Trứng gà, Mắc cọp

(Mật độ 500 cây/ha)

đồng/cây

A

70.000

B

200.000

C

250.000

D

300.000

E

450.000

8

Na (1.100 cây/ha); Lê, Lựu, Mãng cầu (Mật độ 500 cây/ha)

đồng/cây

A

65.000

B

200.000

C

250.000

D

300.000

E

450.000

9

Thanh long

(Mật độ 1.200 trụ/ha)

đồng/trụ

A

40.000

B

180.000

C

250.000

D

300.000

E

350.000

10

Núc nác, Bứa

(Mật độ 500 cây/ha)

đồng/cây

A

20.000

B

90.000

C

125.000

D

150.000

E

175.000

11

Thị, Muỗm, Quéo, Xoài, Cóc

(Mật độ 450 cây/ha)

đồng/cây

A

70.000

B

200.000

C

350.000

D

500.000

E

750.000

12

Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót (Mật độ 600 cây/ha)

đồng/cây

A

60.000

B

150.000

C

200.000

D

300.000

E

400.000

13

Dừa (Mật độ 160 cây/ha)

đồng/cây

A

80.000

B

250.000

C

400.000

D

550.000

E

700.000

14

Bồ kết (Mật độ 400 cây/ha)

đồng/cây

A

50.000

B

150.000

C

250.000

D

320.000

E

400.000

15

Cau ăn quả (Mật độ 2.000 cây/ha)

đồng/cây

A

50.000

B

150.000

C

250.000

D

350.000

E

400.000

16

Dứa (Mật độ 50.000 chồi/ha)

đồng/m2

Chưa thu hoạch

20.000

Đã thu hoạch nhung để sản xuất giống

8.000

17

Gấc (Mật độ 550 cây/ha)

đồng/cây

Cây leo dài < 50cm, rễ, thân lá phát triển đầy đủ

30.000

Rễ, thân lá phát triển đầy đủ nhưng chưa có quả

100.000

Đã ra quả

250.000

18

Chuối

 

 

 

a

Cây chuối lấy quả (Mật độ 2.000 cây/ha)

đồng/cây

Cây chưa có quả

40.000

Cây đã có quả

100.000

b

Cây chuối lấy lá.

(Mật độ 17.500 cây/ha)

đồng/cây

Cây mới trồng đến lúc trước cho thu hoạch lá

3.000

Cây cho thu hoạch lá

4.000

19

Đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha)

đồng/cây

Cây mới trồng

25.000

Cây giai đoạn trước cho thu hoạch

180.000

Cây đang cho thu quả

250.000

20

Chanh leo (Mật độ 1.300 cây/ha)

đồng/cây

Cây leo dài < 50cm, rễ, thân lá phát triển đầy đủ

30.000

chưa có quả

100.000

Đã ra quả

250.00

21

Nho (Mật độ 2.000 cây/ha)

đồng/cây

A

60.000

B

140.000

C

250.000

D

280.000

22

Dâu tây (Mật độ 45.000 cây/ha)

đồng/cây

Cây chưa cho thu quả

6.500

Cây đang cho thu quả

11.000

23

Dâu ăn quả (Mật độ 5.000 cây/ha).

đồng/m2

Năm thứ 1

12.500

Năm thứ 2 trở đi

25.000

II

NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Cây sắn

đồng/m2

 

5.000

2

Mía các loại

 

 

 

a

Mía tím

 

 

 

-

Chưa đến kỳ thu hoạch

đồng/m2

(< 6 tháng)

12.000

-

Trước kỳ thu hoạch (>6 tháng, nhưng chưa đến kỳ thu hoạch)

(>6 tháng, nhưng chưa đến kỳ thu hoạch)

24.000

b

Mía nguyên liệu (mía đường)

 

 

 

-

Năm thứ 1, năm thứ 2

đồng/m2

 

10.000

-

Năm thứ 3

 

9.000

3

Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha)

 

 

 

-

Mới trồng

đồng/cây

 

10.000

-

Chăm sóc năm 1

 

40.000

-

Chăm sóc năm 2

 

60.000

-

Chăm sóc năm 3

 

90.000

-

Đã thu hoạch

 

120.000

4

Cây Cao su (mật độ thời kỳ KTCB 555 cây/1ha, thời kinh doanh 500 cây/1ha)

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 1

đồng/cây

 

117.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 2

đồng/cây

 

164.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 3

đồng/cây

 

218.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 4

đồng/cây

 

285.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 5

đồng/cây

 

353.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 6

đồng/cây

 

420.000

-

Chi phí trồng, chăm sóc năm 7 trở đi (thời kỳ kinh doanh)

đồng/cây

 

440.000

5

Cây Cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)

 

 

-

Cây trồng năm đầu tiên

đồng/cây

 

13.500

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4.

đồng/cây

 

18.000

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm.

đồng/cây

 

33.500

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm

đồng/cây

 

63.000

-

Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm

đồng/cây

 

96.000

6

Cây chè (Mật độ 20.000 cây/ha

đồng/cụm

Cây có đường kính gốc <0,5cm, cao >30cm

15.600

đồng/cụm

Cây có đường kính gốc từ 0,5-1,5 cm

22.000

đồng/cụm

Cây có đường kính gốc >1,5 cm

28.500

7

Cây cói

đồng/m2

 

6.000

8

Cây đay

đồng/m2

 

5.500

9

Cây gai

 

 

 

-

Năm đầu:

đồng/m2

 

7.500

-

Năm thứ 2 trở đi

đồng/m2

 

14.000

10

Cây thuốc lào, Cây thuốc lá

(Mật độ 20.000 cây/ ha)

đồng/cây

Chưa đến kỳ thu hoạch

12.000

11

Cây Dâu lấy lá cho tằm ăn

(Mật độ 45.000 cây/ha)

đồng/m2

Năm thứ 1

12.500

đồng/m2

Năm thứ 2 trở đi

36.000

B. ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP

I. RỪNG TRỒNG CẠN

TT

Loài cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

1

Keo, bạch đàn (mật độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

45.196.430

 

Năm thứ hai

63.229.015

 

Năm thứ ba

77.878.000

 

Năm thứ tư

82.417.510

 

Năm thứ năm

84.088.270

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

2

Xoan ta (mật độ tiêu chuẩn 2.500 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

62.591.505

 

Năm thứ hai

86.428.865

 

Năm thứ ba

105.082.625

 

Năm thứ tư

109.622.135

 

Năm thứ năm

111.292.000

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

3

Quế (mật độ tiêu chuẩn 3.333 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

79.558.131

 

Năm thứ hai

108.770.211

 

Năm thứ ba

137.798.691

 

Năm thứ tư

142.338.201

 

Năm thứ năm

146.877.711

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

4

Trẩu (mật độ tiêu chuẩn 1.660 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

45.930.072

 

Năm thứ hai

64.346.582

 

Năm thứ ba

79.259.492

 

Năm thứ tư

83.799.002

 

Năm thứ năm

88.338.512

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Bồi thường chi phí khai thác + sản lượng quả trung bình/năm nhân (x) đơn giá thu mua quả trên địa bàn tại thời điểm kiểm kê GPMB

5

Sở (mật độ tiêu chuẩn 1.660 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

36.928.610

 

Năm thứ hai

51.735.045

 

Năm thứ ba

64.157.880

 

Năm thứ tư

68.697.390

 

Năm thứ năm

73.236.900

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Bồi thường chi phí khai thác + sản lượng quả trung bình/năm nhân (x) đơn giá thu mua quả trên địa bàn tại thời điểm kiểm kê GPMB

6

Mắc ca (mật độ tiêu chuẩn 278 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

94.359.910

 

Năm thứ hai

141.911.360

 

Năm thứ ba

189.279.210

 

Năm thứ tư

236.532.310

 

Năm thứ năm

283.785.410

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Bồi thường chi phí khai thác + sản lượng quả trung bình/năm nhân (x) đơn giá thu mua quả trên địa bàn tại thời điểm kiểm kê GPMB

7

Luồng, tre, vầu (mật độ tiêu chuẩn 250 bụi/ha)

 

Năm thứ nhất

33.244.045

 

Năm thứ hai

46.754.245

 

Năm thứ ba

56.140.330

 

Năm thứ tư

60.679.840

 

Năm thứ năm

62.350.600

 

Từ năm thứ 6 trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

8

Thông (mật độ tiêu chuẩn 2.000 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

51.246.385

 

Năm thứ hai

71.857.595

 

Năm thứ ba

92.285.205

 

Năm thứ tư

96.824.715

 

Năm thứ năm

101.364.225

 

Năm thứ sáu

103.034.985

 

Năm thứ bảy

104.705.745

 

Năm thứ tám

106.376.505

 

Năm thứ chín

108.047.265

 

Năm thứ mười

109.718.025

 

Năm thứ mười một trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

9

Mỡ (mật độ tiêu chuẩn 2.000 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

53.877.585

 

Năm thứ hai

74.488.795

 

Năm thứ ba

94.916.405

 

Năm thứ tư

99.455.915

 

Năm thứ năm

103.995.425

 

Năm thứ sáu

105.666.185

 

Năm thứ bảy

107.336.945

 

Năm thứ tám

109.007.705

 

Năm thứ chín

110.678.465

 

Năm thứ mười

112.349.225

 

Năm thứ mười một trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

10

Sao đen (mật độ tiêu chuẩn 1.100 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

44.437.870

 

Năm thứ hai

59.244.305

 

Năm thứ ba

73.867.140

 

Năm thứ tư

78.406.650

 

Năm thứ năm

82.946.160

 

Năm thứ sáu

84.616.920

 

Năm thứ bảy

86.287.680

 

Năm thứ tám

87.958.440

 

Năm thứ chín

89.629.200

 

Năm thứ mười

91.299.960

 

Năm thứ mười một trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

11

Lát hoa (mật độ tiêu chuẩn 1.111 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

47.199.979

 

Năm thứ hai

62.074.314

 

Năm thứ ba

76.765.049

 

Năm thứ tư

81.304.559

 

Năm thứ năm

85.844.069

 

Năm thứ sáu

87.514.829

 

Năm thứ bảy

89.185.589

 

Năm thứ tám

90.856.349

 

Năm thứ chín

92.527.109

 

Năm thứ mười

94.197.869

 

Năm thứ mười một trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

12

Lim xanh (mật độ tiêu chuẩn 1.111 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

47.661.315

 

Năm thứ hai

62.535.650

 

Năm thứ ba

77.226.385

 

Năm thứ tư

81.765.895

 

Năm thứ năm

86.305.405

 

Năm thứ sáu

87.976.165

 

Năm thứ bảy

89.646.925

 

Năm thứ tám

91.317.685

 

Năm thứ chín

92.988.445

 

Năm thứ mười

94.659.205

 

Năm thứ mười một trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

13

Giổi (mật độ tiêu chuẩn 1.111 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

53.856.855

 

Năm thứ hai

68.731.190

 

Năm thứ ba

83.421.925

 

Năm thứ tư

87.961.435

 

Năm thứ năm

92.500.945

 

Năm thứ sáu

94.171.705

 

Năm thứ bảy

95.842.465

 

Năm thứ tám

97.513.225

 

Năm thứ chín

99.183.985

 

Năm thứ mười

100.854.745

 

Năm thứ mười một trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

14

Phi lao (mật độ tiêu chuẩn 2.500 cây/ha)

 

Năm thứ nhất

61.299.005

 

Năm thứ hai

85.136.365

 

Năm thứ ba

108.790.125

 

Năm thứ tư

113.329.635

 

Năm thứ năm

115.000.000

 

Năm thứ sáu

119.539.905

 

Năm thứ bảy

121.210.665

 

Năm thứ tám

122.881.425

 

Năm thứ chín

124.552.185

 

Năm thứ mười

126.222.945

 

Năm thứ mười một trở đi

Bồi thường chi phí khai thác

II. RỪNG TRỒNG NGẬP MẶN, NGẬP NGỌT

TT

Loài cây

Đơn giá bồi thường (đồng/ha)

1

Trang, sú, vẹt, bần: mật độ tiêu chuẩn 3.300 cây/ha

 

Năm thứ nhất

176.928.387

 

Năm thứ hai

207.315.027

 

Năm thứ ba

224.605.977

 

Năm thứ tư

231.275.247

 

Từ năm thứ năm trở đi

= 231.275.247 + (tiền bảo vệ rừng là 1.670.760 đồng/ha/năm nhân (x) số năm, tính từ năm thứ năm trở đi)

III. CÂY TRỒNG PHÂN TÁN, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH QUAN

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá, Me, Lộc vừng, bách tán, Tùng, Thông, Muồng đen, Sao đen, Sấu, Vối, Tếch, Sang, Bàng, Bàng Đài Loan, Hoàng lan, Ngọc lan, Hoa ban, Duối, Mẫu đơn, Hoa dẻ, Tai chua, Phong linh, Sa la, Hoàng nam, Muồng Hoàng yến...

 

 

-

Cây non mới trồng

đồng/cây

6.500

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

83.200

-

Cây có đường kính gốc >=2 - 3,5cm

đồng/cây

88.400

-

Cây có Đường kính gốc >=3,5 - 5cm

đồng/cây

167.700

-

Cây có Đường kính gốc > 5 - 7cm

đồng/cây

283.400

-

Cây có Đường kính gốc > 7 - 15cm

đồng/cây

361.400

-

Cây có Đường kính gốc > 15 - 30cm

đồng/cây

442.000

-

Cây có Đường kính gốc > 30 - 55cm

đồng/cây

829.400

2

Sung, Đa, Đề, Bàng, Xà cừ, Trúc đào, cây Xanh, Si.

 

 

-

Cây non mới trồng < 1 năm

đồng/cây

6.500

-

Cây có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

67.600

-

Cây có đường kính gốc >= 2- 5cm

đồng/cây

81.900

-

Cây có đường kính gốc > 5-10cm

đồng/cây

153.400

-

Cây có đường kính gốc > 10-15cm

đồng/cây

260.000

-

Cây có đường kính gốc > 15-25cm

đồng/cây

343.200

-

Cây có đường kính gốc > 25-35cm

đồng/cây

423.800

-

Cây có Đường kính gốc > 35-60cm

đồng/cây

808.600

3

Xoan, dương liễu, vông, gạo, cọ dầu.

 

 

-

Cây non mới trồng < 1 năm

đồng/cây

6.500

-

Cây có đường kính gốc < 2 cm

đồng/cây

63.700

-

Cây có đường kính gốc >= 2 - 6 cm

đồng/cây

79.300

-

Cây có đường kính gốc > 6 - 10 cm

đồng/cây

123.500

-

Cây có đường kính gốc >10 - 20 cm

đồng/cây

169.000

-

Cây có đường kính gốc > 20 - 35cm

đồng/cây

214.500

-

Cây có đường kính gốc > 35 - 50 cm

đồng/cây

273.000

-

Cây có đường kính gốc > 50 - 70 cm

đồng/cây

520.000

4

Lát hoa, Lim, Sưa, Giáng hương, Giổi ăn hạt, Giổi xanh

 

 

-

Đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

39.000

-

Đường kính gốc >= 5-10cm

đồng/cây

84.500

-

Đường kính gốc > 10-20cm

đồng/cây

169.000

-

Đường kính gốc > 20-30cm

đồng/cây

338.000

-

Đường kính gốc > 30-50cm

đồng/cây

520.000

-

Đường kính gốc > 50-60cm

đồng/cây

715.000

-

Đường kính gốc >60cm

đồng/cây

845.000

5

Cây lâm nghiệp chính còn lại (trừ các loại cây đã có danh mục ở mục 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 của bảng này)

-

Đường kính gốc < 2 cm

đồng/cây

5.200

-

Đường kính gốc >= 2 - 5 cm

đồng/cây

26.000

-

Đường kính gốc > 5 - 10 cm

đồng/cây

39.000

-

Đường kính gốc >10 - 20 cm

đồng/cây

104.000

-

Đường kính gốc > 20 - 30 cm

đồng/cây

260.000

-

Đường kính gốc > 30

đồng/cây

455.000

6

Kè, cọ

 

 

-

Mới trồng

đồng/cây

15.600

-

Cây chưa lấy lá

đồng/cây

71.500

-

Đã lấy lá

đồng/cây

154.700

7

Luồng, bương

đồng/cây

19.500

8

Tre

đồng/cây

13.000

9

Nứa, vầu các loại

đồng/cây

11.700

IV. ĐƠN GIÁ CHI PHÍ HAI THÁC CÂY

TT

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Đơn giá
(đồng/cây)

4.1

Khai thác nứa

Đồng/cây

3.900

4.2

Khai thác luồng, bương, vầu

Đồng/cây

7.150

4.3

Khai thác tre

Đồng/cây

9.100

4.4

Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 20 cm

Đồng/cây

16.900

4.5

Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 30 cm

Đồng/cây

33.800

4.6

Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 40 cm

Đồng/cây

68.900

4.7

Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 50 cm

Đồng/cây

130.000

4.8

Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 60 cm

Đồng/cây

286.000

4.9

Khai thác cây đường kính gốc cây ≤ 70 cm

Đồng/cây

689.000

4.10

Khai thác cây đường kính gốc cây > 70 cm

Đồng/cây

1.297.400

Ghi chú: Xác định đường kính thân, chiều cao cây

1. Dụng cụ: Thước cặp, thước kẹp, thước dây có đánh số;

2. Đơn vị tính: Centimet (cm);

3. Phương pháp:

a) Đường kính thân được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.

Đặt thước vuông góc với trục dọc thân cây, cạnh thước áp sát vào thân cây. Đọc kết quả xong mới được rút thước ra, mỗi cây được đo hai chiều vuông góc (đo theo chiều Đông - Tây và Nam - Bắc) rồi lấy giá trị trung bình.

b) Chiều cao được tính từ mặt đất ở vị trí gốc cây đến đỉnh sinh trưởng của thân chính.

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THUỶ SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

TT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá
(đồng)

I

Tôm thẻ chân trắng (nuôi ao/bể nước lợ)

 

 

1

Nuôi thâm canh (mật độ 120 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 1 tháng

m2

34.000

 

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

m2

61.000

 

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

m2

45.000

2

Nuôi 2 giai đoạn (mật độ 300 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 1 tháng

m2

84.000

 

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

m2

147.000

 

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

m2

96.000

II

Tôm sú (nuôi trong ao, đầm)

 

 

1

Nuôi bán thâm canh (mật độ 15 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 2 tháng

m2

7.000

 

Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

m2

23.000

2

Nuôi quảng canh cải tiến (mật độ ≤ 8 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 2 tháng

m2

3.000

 

Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

m2

6.000

3

Nuôi xen ghép với cua, cá,…(mật độ: Tôm sú 8 con/m2, cua xanh 01 con/10m2, cá đối mục 01con/10m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 2 tháng

m2

5.000

 

Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

m2

14.000

III

Nuôi cua biển trong ao/hồ (mật độ 1 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 1 tháng

m2

9.800

 

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

m2

13.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 5 tháng

m2

11.000

IV

Cá nước lợ trong ao/hồ

 

 

1

Cá Vược (1,5 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

m2

46.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng

m2

76.400

2

Cá Song (1 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

m2

58.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

m2

100.000

3

Cá Hồng Mỹ (1,5 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

m2

43.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng

m2

74.000

4

Cá Chim vây vàng (3 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

m2

63.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng

m2

98.000

V

Ương ngao giống ngoài bãi triều (3.500 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

m2

30.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng

m2

36.000

VI

Nuôi ngao thương phẩm bãi triều (mật độ 150 con/m2, c ≥1cm)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

m2

13.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

m2

16.000

VII

Nuôi cá nước ngọt trong ao/hồ (cá truyền thống trắm, chép, trôi, )

 

 

1

Nuôi ghép cá trắm cỏ là chính (mật độ 2,5 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

25.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

51.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng

m2

93.000

2

Nuôi ghép cá chép là chính (mật độ 3 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

14.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

40.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng

m2

67.000

3

Nuôi quảng canh cải tiến

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

4.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

6.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

m2

8.000

 

Từ 12 tháng đến dưới 18 tháng

m2

13.000

VIII

Nuôi cá rô phi/diêu hồng thâm canh trong ao/hồ

(mật độ 7 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

60.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

87.000

IX

Nuôi cá rô phi/diêu hồng bán thâm canh trong ao/hồ

(mật độ 2.5 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

24.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

35.000

X

Nuôi cá trắm đen trong ao/hồ (mật độ 1 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

88.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

110.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng

m2

132.000

 

Từ 9 tháng đến dưới 12 tháng

m2

145.000

XI

Cá lúa (2 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

19.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

40.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng

m2

68.000

XII

Nuôi lươn trong bể (mật độ 60 con/m2)

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 03 tháng

m2

440.000

 

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

m2

836.000

 

Từ 6 tháng đến dưới 10 tháng

m2

1.160.000

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

STT

Đối tượng

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

I

Lợn

 

 

1

Lợn dưới 28 ngày tuổi

kg

160.000

2

Lợn thịt

 

 

2.1

Trọng lượng 10 - 30kg

kg

85.000

2.2

Trọng lượng 30 - 80 kg

kg

60.000

3

Lợn nái

 

 

3.1

Lợn nội, lợn lai

con

1.500.000 đồng/con, từ 10kg trở lên mỗi kg tính thêm 70.000 đồng

3.2

Lợn ngoại

con

1.700.000 đồng/con, từ 10kg trở lên mỗi kg tính thêm 70.000 đồng

4

Lợn đực giống khai thác tinh

kg

Theo hóa đơn mua con giống

II

Gia cầm

 

 

1.

Gia cầm giống dưới 28 ngày tuổi

con

25.000

2

 

 

2.1

Gà thịt

 

 

-

Gà trắng

kg

30.000

-

Gà màu

kg

55.000

2.2

Gà hướng trứng

kg

65.000

2

Vịt

 

 

2.1

Vịt hướng thịt

 

 

2.1.1

Vịt nội

kg

45.000

2.1.2

Vịt ngoại

kg

40.000

2.2

Vịt hướng trứng

kg

50.000

3

Ngan

kg

50.000

4

Ngỗng

kg

60.000

5

Chim cút

con

30.000

6

Bồ câu

con

40.000

7

Đà điểu

kg

60.000

III

 

 

1

Bê dưới 6 tháng tuổi

kg

100.000

2

Bò thịt

 

 

2.1

Bò nội

kg

85.000

2.2

Bò ngoại, bò lai

kg

85.000

3

Bò sữa

kg

100.000

IV

Trâu

 

 

1

Nghé dưới 6 tháng tuổi

kg

100.000

2

Trâu

kg

90.000

V

Gia súc khác

 

 

1

Ngựa

kg

300.000

2

kg

145.000

3

Cừu

kg

145.000

4

Thỏ

kg

90.000

 

PHỤ LỤC 4

MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

STT

Loại vật nuôi

Hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN)

Số vật nuôi tương đương 1 ĐVN (Con)

Chi phí hỗ trợ di dời 1 ĐVN (đồng)

Mức hỗ trợ (đồng)

Khoảng cách <10km

Khoảng cách 10 -20 km

Khoảng cách > 20 km

I

Lợn

 

 

 

 

 

 

1

Lợn dưới 28 ngày tuổi

0,016

63

543.000

543.000

814.500

1.086.000

2

Lợn thịt

 

 

 

 

 

 

2.1

Lợn nội

0,16

6

543.000

543.000

814.500

1.086.000

2.2

Lợn ngoại

0,2

5

543.000

543.000

814.500

1.086.000

3

Lợn nái

 

 

 

 

 

 

3.1

Lợn nội

0,4

3

543.000

543.000

814.500

1.086.000

3.2

Lợn ngoại

0,5

2

543.000

543.000

814.500

1.086.000

4

Lợn đực

0,6

2

543.000

543.000

814.500

1.086.000

II

Gia cầm

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1.1

Gà nội

0,003

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

1.2

Gà công nghiệp

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Gà hướng thịt

0,005

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

1.2.2

Gà hướng trứng

0,0036

278

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2

Vịt

 

 

 

 

 

 

2.1

Vịt hướng thịt

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Vịt nội

0,0036

278

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2.1.2

Vịt ngoại

0,005

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

2.2

Vịt hướng trứng

0,003

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

3

Ngan

0,0056

179

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

4

Ngỗng

0,008

125

543.000

543.000

814.500

1.086.000

5

Chim cút

0,0003

3333

1.256.000

1.256.000

1.884.000

2.512.000

6

Bồ câu

0,0012

833

1.146.000

1.146.000

1.719.000

2.292.000

7

Đà điểu

0,16

6

543.000

543.000

814.500

1.086.000

III

 

 

 

 

 

 

1

Bê dưới 6 tháng tuổi

0,2

5

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Bò thịt

 

 

 

 

 

 

2.1

Bò nội

0,34

3

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2.2

Bò ngoại, bò lai

0,7

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Bò sữa

1

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

IV

Trâu

 

 

 

 

 

 

1

Nghé dưới 6 tháng tuổi

0,24

4

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Trâu

0,7

1

643.000

643.000

964.500

1.286.000

V

Gia súc khác

 

 

 

 

 

 

1

Ngựa

0,4

3

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

0,05

20

643.000

643.000

964.500

1.286.000

3

Cừu

0,06

17

643.000

643.000

964.500

1.286.000

4

Thỏ

0,005

200

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

VI

Động vật khác

 

 

 

 

 

 

1

Hươu sao

0,1

10

643.000

643.000

964.500

1.286.000

2

Vịt trời

0,003

333

916.000

916.000

1.374.000

1.832.000

3

Dông

0,00072

1.389

1.213.000

1.213.000

1.819.500

2.426.000

4

Rồng đất

0,001

1.000

1.213.000

1.213.000

1.819.500

2.426.000

5

Dế, Bò cạp, Giun quế

m2

113.000

113.000

169.500

226.000

6

Tằm

113.000

113.000

169.500

226.000

7

Ong mật

Thùng/ Đàn

113.000

113.000

169.500

226.000

9

Vật nuôi khác (Được phép chăn nuôi)

500 kg tương đương 1 ĐVN

500.000

500.000

750.000

1.000.000

Ghi chú:

- Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với vật nuôi tiến hành kiểm đếm trực tiếp từng cá thể và quy đổi ra đơn vị vật nuôi theo quy định. Hệ số đơn vị vật nuôi và công thức chuyển đổi của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

+ Công thức tính hệ số đơn vị vật nuôi (HSVN) = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.

+ Công thức tính đơn vị vật nuôi (ĐVN) cụ thể như sau: ĐVN = HSVN x Số con

Trong đó: ĐVN là đơn vị vật nuôi; HSVN là hệ số đơn vị vật nuôi.

- Động vật khác được phép chăn nuôi: Đo trực tiếp về diện tích (m2) nuôi như: Dế, Bò cạp, Giun quế (trùn quế), Ruồi lính đen; kiểm đếm số đàn (thùng) ong mật, ô tằm; Kiểm đếm và cân khối lượng (kg).

- Vật nuôi khác được phép chăn nuôi: Kiểm đếm và cân khối lượng (kg).