- 1Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2023/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 02 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3216/TTr-SYT ngày 24 tháng 7 năm 2023; Báo cáo thẩm định số 1890/BC-STP ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Sở Tư pháp và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2406/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Ninh Thuận là tổ chức trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận; có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật. Trụ sở làm việc đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô Dân số - Kế hoạch hoá gia đình:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, sức khỏe tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình cho cán bộ chuyên trách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình xã và cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thôn, khu phố.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục: Gồm có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và các công việc được Giám đốc Sở Y tế phân công hoặc ủy quyền;
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các phòng chức năng thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp (thực hiện các nhiệm vụ tổ chức, hành chính, kế hoạch và tài chính);
b) Phòng Nghiệp vụ.
Các Phòng chức năng thuộc Chi cục bố trí tối thiểu 05 biên chế công chức, gồm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn. Số lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
3. Biên chế công chức của Chi cục do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo các phòng chuyên môn và việc tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức trong các phòng chuyên môn được thực hiện theo phân cấp quản lý của tỉnh và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng ban hành các quyết định sau đây và điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm Chi cục hoạt động hiệu lực, hiệu quả:
a) Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và sắp xếp, bố trí công chức, người lao động các phòng chức năng thuộc Chi cục.
b) Quyết định phân công nhiệm vụ cụ thể đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và Trưởng phòng thuộc Chi cục; trực tiếp phân công hoặc giao Trưởng các phòng thuộc Chi cục phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cấp phó và công chức được giao quản lý phù hợp với Đề án vị trí xác định việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Chi cục, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan theo đúng quy định pháp luật.
d) Xây dựng và trình Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Chi cục theo đúng quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ tại Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ kịp thời báo cáo, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 8 năm 2023 và chấm dứt hiệu lực Quyết định số 2877/QĐ-SYT ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Giám đốc Sở Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Phước trực thuộc Sở Y tế
- 9Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, thuộc Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 13/2024/QĐ-UBND đổi tên Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh thành Chi cục Dân số tỉnh và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Quyết định 05/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng
- 18Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk
- 19Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Phước trực thuộc Sở Y tế
- 20Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, thuộc Sở Y tế tỉnh Điện Biên
- 21Quyết định 13/2024/QĐ-UBND đổi tên Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh thành Chi cục Dân số tỉnh và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 44/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực