Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2020/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 29 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG SÔNG HÀN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4228/TTr-SGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2020; trên cơ sở ý kiến của các thành viên UBND thành phố.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định khung giá dịch vụ sử dụng Cảng Sông Hàn đối với phương tiện thủy nội địa đang hoạt động tại cảng sông Hàn và phương tiện đón, trả khách tại địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép và thực hiện thủ tục liên quan tại Cảng Sông Hàn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ Cảng Sông Hàn.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Khung giá dịch vụ

1. Khung giá dịch vụ sử dụng Cảng Sông Hàn (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

a) Giá tối thiểu: 3.500 đồng/01 khách/01 chuyến hành trình.

b) Giá tối đa: 5.000 đồng/01 khách/01 chuyến hành trình.

2. Giá dịch vụ trông giữ xe tại Cảng Sông Hàn thực hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Đơn vị được giao khai thác Cảng:

a) Tổ chức quản lý và thu giá dịch vụ Cảng Sông Hàn theo đúng quy định tại Quyết định này và phương án khai thác Cảng Sông Hàn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;

b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến giá dịch vụ Cảng Sông Hàn trong phạm vi quản lý. Báo cáo kịp thời tình hình và vướng mắc đến cơ quan chức năng liên quan;

2. Sở Giao thông vận tải:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét phương án khai thác Cảng Sông Hàn;

b) Phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi đơn vị được giao khai thác cảng thực hiện theo đúng quy định hiện hành và phương án khai thác Cảng Sông Hàn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị được giao khai thác Cảng sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có) và các quy định khác liên quan.

4. Sở Tài chính hướng dẫn đơn vị được giao khai thác cảng triển khai việc thực hiện niêm yết giá dịch vụ sử dụng cảng đúng quy định của Luật giá.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.

Điều 6. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND thành phố Đà Nẵng;
- Chủ tịch và các PCT UBND TP Đà Nẵng;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Đà Nẵng;
- Ủy ban MTTQVN thành phố Đà Nẵng;
- Cục Thuế thành phố Đà Nẵng;
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng;
- Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng;
- Lưu: VT, ĐTĐT, SGTVT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Kỳ Minh