Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2005/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 21 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG, TỈNH TIỀN GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư số 04/BXD-KTQH ngày 30/7/1997 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày 25/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang tại Tờ trình số 195/BQL-PĐT ngày 15 tháng 9 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng đất và xây dựng, cải tạo các công trình theo đúng với đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang đã được Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày 25/6/2004.

Điều 3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định này do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các doanh nghiệp đầu tư vào Khu công nghiệp Tân Hương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VPCP I+II (b/c);
- Bộ KH&ĐT(Vụ KCN.KCX), XD;
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu: VT, CN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TÂN HƯƠNG, TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi đối tượng áp dụng

1.Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Hương quy định việc sử dụng đất, các hoạt động xây dựng và cải tạo các công trình xây dựng trong Khu công nghiệp Tân Hương, đảm bảo cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Hương đã được phê duyệt tại Quyết định số 1034/QĐ-BXD ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

2. Điều lệ này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép đầu tư xây dựng, khai thác, sản xuất, kinh doanh (gọi tắt là nhà đầu tư) trong Khu công nghiệp Tân Hương.

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch

1. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương

- Phía Đông Nam cách Quốc lộ 1A: 150 mét.

- Phía Tây cách tỉnh lộ 866: 1.500 mét.

- Phía Nam giáp lộ Liên Tân

- Phía Bắc - Đông Bắc cách Hương lộ 18: 150 mét.

Vị trí, ranh giới và quy mô khu đất sẽ được xác định chính xác trên thực địa khi làm thủ tục cho thuê đất.

2. Tổng diện tích nằm trong vùng ranh giới quy hoạch là 197,33 ha (giai đoạn I: 138 ha, giai đoạn II: 59,33 ha) được phân thành các khu sau:

Bảng 1:

Số TT

Cơ cấu sử dụng đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ %

Ghi chú

1

Đất xây dựng nhà máy

72,42

52,48

 

2

Đất kho tàng

18,46

13,38

 

3

Đất XDCT điều hành và dịch vụ

6,20

4,49

 

4

Đất XDCT đầu mối HTKT

5,55

4,01

 

5

Đất cây xanh, công viên và mặt nước

11,97

8,68

 

6

Đất đường giao thông

23,41

16,96

 

 

Tổng cộng giai đoạn I

138,01

100,00

 

7

Xây dựng giai đoạn I

138,01

69,93

 

8

Xây dựng giai đoạn II

59,32

30,07

 

 

Tổng cộng

197,33

100,00

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đất xây dựng nhà máy

1. Khu đất xây dựng các nhà máy giai đoạn I nằm tại phía Bắc khu công nghiệp có diện tích là 72,42 ha, gồm các lô đất: A.IV và A.V, B.I đến B.V, C.I đến C.IV

2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu các nhà máy được quy định tại bảng 2:

Bảng 2:

Số TT

Kí hiệu cụm

Chức năng chính

Diện tích

Mật độ xây dựng (%)

Tầng cao trung bình

Hệ số sử dụng đất

1

A.IV

Chức năng cụ thể từng lô đất do Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang quy định phù hợp quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương được duyệt

2,97

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

2

A.V

3,37

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

3

B.I

7,97

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

4

B.II

8,22

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

5

B.III

7,64

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

6

B.IV

11,93

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

7

B.V

6,62

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

8

C.I

5,77

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

9

C.II

8,88

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

10

C.III

5,03

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

11

C.IV

4,02

50 - 70

1 – 2

1 - 1,4

Cộng

72,42

 

 

 

3. Những quy định khác:

- Chiều cao tầng các nhà máy phụ thuộc vào yêu cầu dây chuyền công nghệ;

- Khoảng lùi: 4 m

- Mật độ cây xanh: tại từng lô đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp dành tối thiểu 20 % diện tích để trồng cây xanh.

- Các nhà đầu tư phải trình bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định cho Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang thời gian chậm nhất 7 ngày trước khi khởi công xây dựng nhà máy. Khi tiến hành định vị các hạng mục công trình nhà đầu tư phải báo cáo về cho Ban quản lý các Khu công nghiệp.

- Trong thời gian thi công và sử dụng công trình các nhà đầu tư phải đảm bảo về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.

Điều 4. Khu đất xây dựng kho tàng

1. Khu đất kho tàng nằm tại phía Đông Bắc khu công nghiệp có diện tích 18,46 ha, được bố trí hệ thống kho, bãi container.

2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu kho tàng được quy định như sau:

+ Mật độ xây dựng: 60%;

+ Tầng cao trung bình: 1-2 tầng;

+ Hệ số sử dụng đất: 0,3 - 0,6.

Điều 5. Khu xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ

1. Khu trung tâm điều hành và dịch vụ có diện tích là 6,20 ha, bố trí tại trục chính khu công nghiệp cạnh Quốc lộ 1A, gồm văn phòng điều hành quản lý khu công nghiệp, trung tâm giao dịch của khu công nghiệp, nơi trưng bày và giới thiệu các sản phẩm, căn tin, bưu điện, viễn thông, cứu hỏa, ngân hàng, thuế vụ và hải quan...

2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý khu trung tâm điều hành được quy định như sau:

+ Mật độ xây dựng: 40%;

+ Tầng cao trung bình: 1- 3 tầng;

+ Hệ số sử dng đất: 1,2.

3. Những quy định khác: Các chỉ tiêu về độ dốc nền đất, cốt xây dựng thấp nhất tuân theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Các công trình được bố trí xây dựng tập trung thành tổng thể không gian quy hoạch - kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt trung tâm.

Điều 6. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật

1. Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích là 5,55 ha, gồm khu xử lý nước thải, trạm cấp nước, trạm biến điện.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được quy định tại bảng 3:

Bảng 3:

Số TT

Cơ cấu đất xây dựng

Diện tích

(ha)

Mật độ xây dựng

(%)

Tầng cao trung bình

Hệ số sử dụng đất

1

2

3

Khu xử lý nước thải

Trạm cấp nước

Trạm điện

2,46

2,48

0,61

40

40

-

1

1

-

0,40

0,40

-

Cộng

5,55

 

 

 

Điều 7. Đất trồng cây xanh, công viên

1. Đất trồng cây xanh, công viên giai đoạn I có diện tích 11,97 ha, bố trí tập trung cạnh khu trung tâm khu công nghiệp và cây xanh cách ly xung quanh khu công nghiệp, tại các khu trung tâm điều hành, dịch vụ, khu xử lý nước thải, hành lang bảo vệ tuyến điện và cây xanh dọc các trục đường.

2. Quy định về kỹ thuật và cảnh quan:

a. Yêu cầu về kỹ thuật:

- Không được thoát nước bẩn vào hồ nước, mương nước (nếu có).

- Phải xây kè bờ hồ, mương nước (nếu có) trong khu công nghiệp để đảm bảo mỹ quan.

b. Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:

Cây xanh ven đường, ven mặt nước phải được bố trí phù hợp, đảm bảo cảnh quan Khu công nghiệp.

Điều 8. Đất xây dựng đường giao thông

1. Tổng diện tích đất xây dựng đường giao thông giai đoạn I là 23,41 ha. Các tuyến đường phải được xác định rõ theo các tiêu chí tại bảng 4:

Bảng 4:

Số TT

Tên tuyến đường

Chiều dài (m)

Lề hè trái (m)

Xe chạy (m)

Dãy phân cách (m)

Lề hè phải (m)

Lộ giới (m)

1

Tuyến đường D1

1.129

6

2 x 3,75

-

6

19,5

2

Tuyến đường D2

1.022

6

2 x 3,75

-

6

19,5

3

Tuyến đường D3

904

6

2 x 7,5

-

6

27,0

4

Tuyến đường D4

1.020

6

2 x 3,75

-

6

19,5

5

Tuyến đường D5

1.147

6

2 x 3,75

-

6

19,5

6

Tuyến đường D6

347

5

2 x 3,75

-

5

17,5

7

Đường vào chính

483,5

6

2 x 7,5

6

6

33

7

Tuyến đường N1

1.281

6

2 x 3,75

-

6

19,5

8

Tuyến đường N2

671

6

2 x 3,75

-

6

19,5

9

Tuyến đường N3

1.249

6

2 x 3,75

-

6

19,5

10

Tuyến đường N4

1186

6

2 x 7,5

6

6

33

 

Cộng

9.956

 

 

 

 

 

2. Những quy định khác về kỹ thuật

- Cốt nền mặt đường: +1.75 mét

- Độ dốc dọc không quá 6%

- Độ dốc ngang mặt đường 2%

- Tải trọng > 30 tấn.

Điều 9. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác

1. Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng:

- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng thoát nước mặt.

- Cao độ san nền thiết kế tối thiểu là +1.75m và san nền trên cơ sở đắp nền theo cao độ tần suất ngập lụt.

- Độ dốc nền tối thiểu là 0,3%.

2. Về cấp nước: nguồn nước do nhà máy nước trong khu công nghiệp cấp cho toàn khu vực theo quy hoạch. Đường ống cấp nước được đặt cách vỉa hè là 1,5m. Độ sâu chôn ống là 0,8m.

3. Về cấp điện:

Ngành điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng công trình để cấp điện đến chân hàng rào của doanh nghiệp. Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư, xây dựng trạm biến áp và đường dây cấp điện cho nội bộ doanh nghiệp của mình. Việc đầu tư xây dựng các công trình trong khu công nghiệp phải tuân thủ theo Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp được quy định như sau:

a. Hành lang bảo vệ đường dây dẫn điện trên không được giới hạn như sau:

a.1. Chiều dài: tính từ điểm mắc dây trên cột xuất tuyến của trạm này đến điểm mắc dây trên cột néo cuối trước khi vào trạm (hoặc các trạm) kế tiếp.

a.2. Chiều rộng: được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh được quy định trong bảng 5:

Bảng 5:

Điện áp

Đến 22 KV

35 KV

66-110 KV

220 KV

500KV

Loại dây

Dây bọc

Dây trần

Dây bọc

Dây trần

Dây trần

Khoảng cách (m)

1

2

1,5

3

4

6

7

a.3. Chiều cao: tính từ đáy móng cột lên đỉnh cột cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng được quy định trong bảng 6:

Bảng 6:

Điện áp (KV)

Đến 35

66 đến 110

220

500

Khoảng cách (m)

2,0

3,0

4,0

6,0

b. Các loại cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không có khoảng cách bảo vệ an toàn về các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.

4. Về thoát nước bẩn, nước mưa và vệ sinh môi trường:

- Khoảng cách từ trạm đến các công trình từ 100m trở lên.

- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn.

- Nước thải sản xuất và sinh hoạt của từng nhà máy phải có trạm xử lý riêng và được xử lý cục bộ tuỳ theo tính chất, mức độ độc hại trước khi thải vào mạng lưới chung của khu công nghiệp và phải tuân thủ theo quy định của quy chuẩn Việt Nam.

- Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy phải tuân thủ quy định của quy chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.

- Nước thải từ khu vực trạm xử lý bố trí trong khu công nghiệp sau khi xử lý xong đạt tiêu chuẩn loại B theo tiêu chuẩn Việt Nam được thải ra kênh Năm Thắm mới chảy vào rạch Ông Đạo.

- Nước mưa sẽ được thu gom từ bề mặt nền các lô đất vào các giếng thu hàm ếch đặt trên vỉa hè với khoảng cách 40m đến 50m một giếng. Mạng lưới đường ống thoát nước mưa sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn chôn dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp, rồi đổ vào tuyến thoát nước chính là tuyến kênh Năm Thắm mới và thoát ra rạch Ông Đạo chảy theo hướng Tây Bắc vào kênh Quảng Thọ.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Công tác quản lý quy hoạch được áp dụng theo mục 5, chương II Luật Xây dựng năm 2003.

Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tân Hương được duyệt và các quy định tại điều lệ này, Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn triển khai các dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc và quy hoạch các công trình xây dựng trong Khu công nghiệp Tân Hương theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt, đồng thời đề xuất xử lý những trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 11. Xử lý vi phạm

Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Điều lệ này tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

Điều 12. Phối hợp thực hiện

Đồ án quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Tân Hương được ấn hành và lưu giữ ở các cơ quan hành chính Nhà nước sau đây để phổ biến và có hướng dẫn giải thích cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc nhà đầu tư biết để thực hiện.

- Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

- Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành.

- Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Xây dựng.

- Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Sở Công nghiệp

- Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 44/2005/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 44/2005/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/09/2005
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Phòng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/10/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 07/04/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản