ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/2007/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ TÂY HỒ TÂY, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Phường Xuân La (quận Tây Hồ), phường Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy), xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế (huyện Từ Liêm)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 145/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Tây Hồ, Cầu Giấy, Từ Liêm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã: Xuân La, Nghĩa Đô, Xuân Đỉnh, Cổ Nhuế; Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển T.H.T; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành; các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ TÂY HỒ TÂY TỶ LỆ 1/500; ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG XUÂN LA (QUẬN TÂY HỒ), PHƯỜNG NGHĨA ĐÔ (QUẬN CẦU GIẤY), XÃ XUÂN ĐỈNH VÀ XÃ CỔ NHUẾ (HUYỆN TỪ LIÊM)
(Ban hành theo Quyết định số 146/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2007 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô
1. Vị trí:
Khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây nằm phía Tây của Hồ Tây, thuộc địa giới hành chính của phường Xuân La (quận Tây Hồ), phường Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy), xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế (huyện Từ Liêm).
2. Ranh giới quy hoạch:
+ Phía Bắc là đường quy hoạch và khu Đoàn ngoại giao.
+ Phía Nam là đường quy hoạch (có mặt cắt ngang 40m).
+ Phía Đông là đường quy hoạch (đường vành đai 2, đường Lạc Long Quân).
+ Phía Tây là đường quy hoạch (có mặt cắt ngang 40m).
3. Quy mô:
- Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng: 2.104.282 m2 (210,43 ha).
Trong đó:
- Phần đất để Chủ đầu tư nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng khu trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây có diện tích khoảng 2.076.600 m2 (207,66 ha) (theo Giấy phép đầu tư số 2542/GP, ngày 19/01/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Phần đất dành để làm đường vành đai 2 có diện tích khoảng 27.682 m2 (2,77 ha) (thực hiện theo dự án riêng).
- Tổng số người theo quy hoạch: khoảng 20.000 người.
- Ý đồ tổ chức không gian chung khu vực tuân thủ Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây tỷ lệ 1/2000 đã duyệt:
+ Hình thành trục đi bộ trung tâm, cây xanh - mặt nước - văn hóa, gắn kết các công trình bộ mặt tiêu biểu của Thành phố hiện đại ở hai bên trục đường này. Nghiên cứu kết nối không gian hiện đại với cảnh quan Hồ Tây ở phía Đông và công viên Hữu Nghị ở phía Tây thành một quần thể hài hòa về không gian và cảnh quan kiến trúc.
+ Hình thành quảng trường trung tâm hoạt động quần chúng trong những ngày lễ hội, gắn kết với công trình văn hóa tiêu biểu của Quốc gia và Thành phố, tạo thành công trình chủ thể của trục đi bộ chính.
+ Các công trình kiến trúc tiêu biểu hai bên trục đi bộ sẽ được xem xét, cân nhắc kỹ trên nguyên tắc phù hợp với các chức năng sử dụng đất và chỉ tiêu sử dụng đất đề xuất trong giải pháp quy hoạch được Bộ Xây dựng thống nhất cho phép điều chỉnh. Đồng thời tổ chức không gian kiến trúc hai bên trục theo nguyên tắc: Các công trình kiến trúc cao tầng, quy mô lớn tập trung tại khu vực quảng trường trung tâm, thấp dần về phía Hồ Tây và phía công viên Hữu Nghị. Việc tổ chức không gian trên mặt đất cần được nghiên cứu đồng bộ với hệ thống không gian ngầm cho trục đi bộ trung tâm.
+ Lớp không gian phía Bắc trục trung tâm tiếp giáp khu Đoàn Ngoại giao, được gắn kết hợp lý tạo thành một quần thể các công trình kiến trúc tiêu biểu, phù hợp chức năng sử dụng đất và tạo được bộ mặt kiến trúc hiện đại cho khu vực trung tâm.
+ Lớp không gian phía Nam trục trung tâm: Gồm các công trình cao, thấp tầng với chức năng công cộng, dịch vụ, nhà ở hiện đại, các công trình hỗn hợp, gắn kết hài hòa với các dự án đã triển khai trong khu vực.
- Tổ chức cây xanh gắn kết với kiến trúc cảnh quan công viên, hồ điều hòa khu vực, kiến trúc đô thị để tạo được hiệu quả cao nhất về thẩm mỹ kiến trúc và tạo được dấu ấn đặc trưng riêng cho Thủ đô.
Khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây được xác định các chức năng theo quy hoạch như sau:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: Trong đó: 1/ Đất hạ tầng kỹ thuật: Gồm: - Mương và hành lang cách ly 2/ Đất cây xanh, công viên, đường dạo: Gồm: - Cây xanh đường dạo - Quảng trường 3/ Hồ điều hòa: 4/ Đất công cộng thành phố và khu vực Gồm: - Tài chính, ngân hàng - Trung tâm thương mại - Khách sạn cao cấp - Văn phòng giao dịch - Văn hóa tổng hợp - Trung tâm văn hóa đa chức năng 5/ Đất hỗn hợp Gồm: - Dịch vụ công cộng, văn phòng, kết hợp nhà ở cao cấp | 2104282 m2
19289 m2 19289 m2 273030 m2 208736 m2 64294 m2 50000 m2 755455 m2 154078 m2 215952 m2 86065 m2 91477 m2 63531 m2 144352 m2 35448 m2 35448 m2 | 100,00 %
0,92 % 0,92 % 12,97 % 9,91 % 3,06 % 2,38 % 35,9 % 7,32 % 10,26 % 4,09 % 4,35 % 3,02 % 6,86 % 1,68 % 1,68 % |
6/ Đất giao thông Gồm: - Đường vành đai 2 - Đường chính thành phố, liên khu vực, khu vực, phân khu vực, đường nhánh | 646203 m2 27682 m2 618521 m2 | 30,71 % 1,32 % 29,39 % |
7/ Đất công cộng đơn vị ở 8/ Đất công trình giáo dục Gồm: - Nhà trẻ, mẫu giáo - Trường học phổ thông 9/ Đất ở: Gồm: - Đất ở cao tầng - Đất ở biệt thự | 3908 m2 59309 m2 19255 m2 40054 m2 261640 m2 167693 m2 93947 m2 | 0,19 % 2,82 % 0,92 % 1,9 % 12,43 % 7,97 % 4,46 % |
- Vị trí cụ thể từng lô đất chức năng được xác định trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH04B) của đồ án quy hoạch này được duyệt.
Điều 8. Quy định chung toàn khu vực
1. Không gian ngoài công trình:
- Tất cả các hệ thống đường dây đường ống kỹ thuật phải được đi ngầm.
- Đối với khu ở cao tầng (chung cư) biệt thự hệ thống máy điều hòa, ăng ten, chỗ phơi quần áo… phải được nghiên cứu, bố trí, thiết kế tạo mỹ quan. Cấm các hộ gia đình tự cải tạo mặt đứng công trình.
- Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn (không xây hàng rào đặc), chiều cao hàng rào tối đa là 2m.
- Diện tích không gian trống của các khu đất phải bố trí sân vườn, cây xanh cảnh quan và bãi đỗ xe. Diện tích sân vườn phải chiếm ít nhất là 30% diện tích đất trống.
- Đối với công trình cao tầng, từ tầng 1 đến tầng 5 sử dụng mục đích công cộng, thương mại, dịch vụ thì chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình không vượt quá chỉ giới xây dựng đã khống chế trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH04B). Các tầng trên phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu so với chỉ giới đường đỏ là 6m. Khuyến khích các công trình xây dựng lùi vào so với chỉ giới xây dựng đã được duyệt.
- Về khoảng cách giữa các công trình, cách ly tiếng ồn, điều kiện vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ… phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành (phải có thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định).
2. Bãi đỗ xe:
Bãi đỗ xe được bố trí chủ yếu ở tầng ngầm (hầm) các công trình. Không khuyến khích làm bãi đỗ xe nổi. Nếu có sẽ được bố trí tại những khu vực còn đủ diện tích làm bãi đỗ xe với các chỉ tiêu tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (hoặc tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan), có lối ra vào, vịnh đậu xe thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
3. Thoát nước mưa:
Nước mưa trong khu vực công trình được thoát vào hệ thống rãnh, cống thu nước liền kề rồi chảy vào đường cống của thành phố và được đấu nối vào đường cống gần nhất.
+ Đối với các công trình nằm giáp các trục đường có xây dựng giếng thu nước mưa thì cho phép được thoát vào các giếng này.
+ Hệ thống thoát nước phải tiêu thoát nhanh, không ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phải thuận tiện cho công tác duy tu, bảo dưỡng.
+ Giếng thăm, giếng thu, miệng xả thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
4. Cấp nước:
Nước cấp cho công trình từ mạng lưới đường ống phân phối chính trong khu vực. Đối với các công trình cao tầng được cấp nước thông qua bể chứa nước và trạm bơm tăng áp. Đối với công trình thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ đường ống phân phối.
5. Cấp điện:
Được tổ chức thành mạng riêng và cấp tới tận công trình, không ảnh hưởng tới điện sinh hoạt của dân cư và các công trình khác.
6. Nước thải:
Được xử lý đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường theo đúng quy định hiện hành sau đó thoát vào hệ thống cống xung quanh ô đất.
7. Rác thải:
Được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
8. Phòng chống cháy:
Đảm bảo phòng hỏa và thiết bị phòng hỏa theo đúng quy định hiện hành.
9. Sử dụng:
Tùy theo chức năng công trình, lưu ý việc thiết kế sử dụng thuận tiện cho các đối tượng là người khuyết tật.
Điều 9. Đất công cộng thành phố và khu vực
- Tổng diện tích đất: 755455 m2.
- Chức năng: Tài chính, ngân hàng; Thương mại; Khách sạn; Văn phòng; Văn hóa; Trung tâm văn hóa đa chức năng bao gồm phần đất xây dựng bản thân công trình, khoảng cách giữa các công trình bố trí cây xanh, vườn hoa, đường dạo, sân, bãi đỗ xe và lối vào công trình.
- Số lượng: 35 lô đất
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất công cộng thành phố, khu vực
TT | Hạng mục | Diện tích đất | Chỉ tiêu sử dụng đất | Chức năng sử dụng đất chính | |||
Ký hiệu ô QH | Ký hiệu lô đất | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | TCBQ | |||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
I | Tài chính, ngân hàng | 154078 | 43.32 | 7.59 | 17.5 |
| |
1 | B1 | CC1 | 28555 | 45.68 | 5.57 | 12.2 | Văn phòng giao dịch (Tài chính, ngân hàng) khách sạn, trung tâm thương mại |
2 | B2 | CC1 | 8569 | 42.36 | 5.36 | 12.6 | Văn phòng giao dịch (Tài chính, ngân hàng) |
3 | B2 | CC2 | 8593 | 42.24 | 5.34 | 12.6 | |
4 | B3 | CC1 | 6836 | 42.66 | 4.98 | 11.7 | |
5 | B4 | CC1 | 55319 | 43.35 | 10.7 | 24.7 | |
6 | C1 | CC1 | 18008 | 44.18 | 5.29 | 12 | |
7 | B6 | CC1 | 15254 | 37.52 | 3.45 | 9.2 | |
8 | C2 | CC1 | 12944 | 45.36 | 11.1 | 24.4 | |
II | Trung tâm thương mại | 215952 | 43.10 | 4.71 | 10.9 |
| |
1 | C2 | CC2 | 13131 | 43.74 | 5.21 | 11.9 | Trung tâm Thương mại |
2 | C3 | CC1 | 40277 | 34.34 | 3.94 | 11.4 | |
3 | C3 | CC2 | 40183 | 29.88 | 5.23 | 17.5 | |
4 | E1 | CC1 | 9318 | 50.99 | 4.11 | 8.1 | Trung tâm Thương mại, văn hóa, khu phố mua sắm |
5 | E1 | CC2 | 9505 | 51.77 | 7.02 | 13.6 | |
6 | E2 | CC1 | 11816 | 48.62 | 6.2 | 12.7 | |
7 | E2 | CC2 | 11779 | 48.48 | 4.99 | 10.3 | |
8 | E5 | CC1 | 9318 | 50.99 | 4.11 | 8.1 | |
9 | E5 | CC2 | 9505 | 51.77 | 7.02 | 13.6 | |
10 | E6 | CC1 | 11816 | 48.62 | 6.2 | 12.7 | |
11 | E6 | CC2 | 11629 | 47.91 | 5.02 | 10.5 | |
12 | G1 | CC1 | 18094 | 50.79 | 3.1 | 6.1 | |
13 | G1 | CC2 | 10944 | 52.03 | 2.76 | 5.3 | |
14 | K8 | CC1 | 8637 | 52.16 | 2.49 | 4.8 | Trung tâm thương mại |
III | Khách sạn cao cấp | 86065 | 45.29 | 4.64 | 10.3 |
| |
1 | G3 | CC2 | 25031 | 31.98 | 1.45 | 4.5 | Khách sạn cao cấp, trung tâm hội thảo quốc tế |
2 | K1 | CC1 | 19606 | 41.83 | 8.73 | 20.9 | Khách sạn |
3 | G3 | CC1 | 41428 | 54.97 | 4.64 | 8.4 | Khách sạn (Trung tâm thông tin du lịch quốc tế) |
IV | Văn phòng giao dịch | 91477 | 46.52 | 5.1 | 11 |
| |
1 | A1 | CC1 | 35853 | 41.13 | 4.82 | 11.7 | Văn phòng giao dịch |
2 | H1 | CC1 | 12895 | 45.29 | 5.39 | 11.9 | |
3 | H4 | CC1 | 23184 | 51.02 | 6.24 | 12.2 | Văn phòng giao dịch, khách sạn, trung tâm thương mại |
4 | K2 | CC1 | 19545 | 51.89 | 4.06 | 7.8 | Văn phòng giao dịch |
V | Văn hóa tổng hợp | 63531 | 40.63 | 3.84 | 9.4 |
| |
1 | B5 | CC1 | 18908 | 35.41 | 2.87 | 8.1 | Trung tâm thương mại, văn hóa tổng hợp |
2 | B5 | CC2 | 18961 | 35.31 | 2.87 | 8.1 | |
3 | H2 | CC1 | 3217 | 48.62 | 5.83 | 12 | |
4 | H2 | CC2 | 4661 | 50.72 | 6.09 | 12 | |
5 | H3 | CC1 | 17784 | 47.76 | 4.95 | 10.4 | |
VI | Trung tâm văn hóa đa chức năng | 144352 | 14.62 | 1.22 | 8.4 | Công trình văn hóa tiêu biểu cấp Quốc gia và Thành phố | |
1 | D1 | CC1 | 144352 | 14.62 | 1.22 | 8.4 | (thực hiện theo dự án riêng) |
* Các yêu cầu cụ thể:
- Khu đất xây dựng trung tâm tài chính, ngân hàng:
+ Vị trí: chủ yếu tập trung tại khu B, khu C nằm kề cận với tuyến đường cấp thành phố có mặt cắt ngang khoảng 60,5 - 64,5m.
+ Chức năng: Là trụ sở giao dịch, các hoạt động liên quan tới giao dịch tiền tệ: ngân hàng, chứng khoán… của các tổ chức, tập đoàn tài chính, ngoài ra còn kết hợp bố trí các khách sạn, thương mại và các dịch vụ khác.
+ Các đặc trưng kiến trúc chính: Là các tổ hợp công trình hiện đại, tiêu biểu thể hiện sức mạnh kinh tế của các tập đoàn tài chính, ngân hàng.
* Riêng công trình trong lô đất có ký hiệu B4-CC1 là tổ hợp công trình “siêu cao tầng”, là điểm nhấn khống chế chiều cao chung của khu vực trung tâm Tây Hồ Tây phải được thiết kế hiện đại, tiêu biểu, đặc trưng nhất về hình thức kiến trúc (Độ cao công trình cụ thể phải được Bộ Quốc phòng thỏa thuận theo quy định).
- Khu đất xây dựng trung tâm thương mại:
+ Vị trí: chủ yếu tập trung tại khu C, khu E và khu G nằm kề cận với tuyến đường có mặt cắt ngang khoảng 60,5 - 64,5m, đường vành đai 2 và trục không gian, cây xanh đi bộ trung tâm.
+ Chức năng: Là các tổ hợp công trình chủ yếu phục vụ mục đích thương mại, kinh doanh dịch vụ tổng hợp và các hoạt động mua sắm… ngoài ra còn kết hợp bố trí các văn phòng giao dịch phục vụ mục đích thương mại.
+ Các đặc trưng kiến trúc chính: Là các tổ hợp công trình hiện đại, thuận lợi cho hoạt động thương mại, mua sắm, tạo nên không gian sầm uất, sinh động với các tổ hợp công trình thương mại lớn và khu phố mua sắm kết hợp không gian đi bộ.
* Riêng lô đất có ký hiệu K8-CC1 là trung tâm thương mại chủ yếu phục vụ hàng ngày cho đơn vị ở (công cộng cấp I). Bãi đỗ xe tại công trình này được tổ chức ngầm hoặc cao tầng phục vụ chung cho khu vực.
- Khu đất xây dựng khách sạn cao cấp:
+ Vị trí: chủ yếu tập trung tại khu G và khu K, nằm kề cận với Hồ Tây và quảng trường trung tâm.
+ Chức năng: Là tổ hợp các công trình xây dựng khách sạn cao cấp và trung tâm hội thảo quốc tế… ngoài ra còn kết hợp bố trí các dịch vụ thương mại, du lịch, văn hóa.
+ Các đặc trưng kiến trúc chính: Là các tổ hợp công trình hiện đại, có đặc trưng riêng.
- Khu đất xây dựng văn phòng giao dịch:
+ Vị trí: chủ yếu được bố trí tại khu A, khu H và khu K, nằm kề cận với các tuyến đường cấp thành phố, khu vực và quảng trường trung tâm.
+ Chức năng: Là tổ hợp các công trình văn phòng giao dịch… ngoài ra còn kết hợp bố trí các dịch vụ thương mại, du lịch, văn hóa.
+ Các đặc trưng kiến trúc chính: Là các tổ hợp công trình hiện đại.
- Khu đất xây dựng văn hóa tổng hợp:
+ Vị trí: chủ yếu được bố trí tại khu B và khu H, nằm kề cận với quảng trường và công trình trung tâm.
+ Chức năng: Là tổ hợp các công trình văn hóa (triển lãm, trưng bày, phim, thời trang…) và văn phòng giao dịch, dịch vụ văn hóa, du lịch, thương mại…
+ Các đặc trưng kiến trúc chính: Là các tổ hợp công trình hiện đại, với không gian lớn phù hợp với khai thác sử dụng công trình.
- Khu đất xây dựng Trung tâm văn hóa đa chức năng (được thực hiện theo dự án riêng):
+ Vị trí: nằm tại khu D kề cận với quảng trường trung tâm và công viên Hữu Nghị.
+ Chức năng: Là tổ hợp công trình văn hóa tiêu biểu cấp Quốc gia và Thành phố.
+ Các đặc trưng kiến trúc chính: Là công trình trọng tâm bố cục không gian của khu vực trung tâm Tây Hồ Tây, với tổ hợp công trình hiện đại, kiến trúc công trình bề thế, hoành tráng mang tính đại diện, đặc trưng, tiêu biểu cho tính hiện đại và dân tộc.
Khu vực xây dựng trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại, văn hóa tổng hợp được nghiên cứu tổ chức hình thái kiến trúc đồng bộ, hài hòa với nhau, đồng thời tạo ra một lõi cây xanh, đi bộ xuyên suốt giữa các công trình kết nối với công viên cây xanh công viên Hữu Nghị hình thành một không gian cây xanh, đi bộ, sinh động: thương mại, mua sắm các sản phẩm văn hóa, hoạt động văn nghệ và các dịch vụ vui chơi giải trí.
- Tất cả các lô đất có chức năng công cộng thành phố, khu vực phải tổ chức bãi đỗ xe ngầm có đủ diện tích đỗ xe cho bản thân từng công trình theo quy định và kết hợp bãi đỗ xe ngầm với việc tổ chức xây dựng các công trình ngầm phục vụ hoạt động dịch vụ thương mại, dịch vụ, kỹ thuật khác.
- Tổng diện tích đất: 35448 m2.
- Chức năng: Thương mại, dịch vụ, văn phòng giao dịch và nhà ở, bao gồm phần đất xây dựng bản thân công trình, khoảng cách giữa các công trình bố trí cây xanh, vườn hoa, đường dạo, sân, bãi đỗ xe và lối vào công trình.
- Số lượng: 02 lô đất
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất hỗn hợp
TT | Hạng mục | Diện tích đất | Chỉ tiêu sử dụng đất | Chức năng sử dụng đất chính | |||
Ký hiệu ô QH | Ký hiệu lô đất | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | TCBQ | |||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
| Văn phòng giao dịch kết hợp nhà ở cao cấp | 35448 | 48.62 | 4.34 | 8.9 |
| |
1 | K1 | HH1 | 15716 | 49.54 | 4.27 | 8.6 | Dịch vụ công cộng, văn phòng kết hợp nhà ở cao cấp |
2 | K2 | HH1 | 19732 | 47.88 | 9.18 | 9.2 | Dịch vụ công cộng, văn phòng kết hợp nhà ở cao cấp |
* Các yêu cầu cụ thể:
+ Vị trí: nằm tại khu K kề cận với khu nhà ở.
+ Chức năng: Là tổ hợp các công trình văn phòng, thương mại dịch vụ công cộng và nhà ở cao cấp.
+ Các đặc trưng kiến trúc chính: Là công trình tạo tuyến phố cấp đường khu vực có mặt cắt ngang 40m, tạo không gian chuyển tiếp từ khu ở tới các công trình công cộng.
Điều 11. Đất công cộng đơn vị ở
- Tổng diện tích đất: 3908 m2.
- Chức năng: Trụ sở hành chính, y tế, văn hóa cấp phường, bao gồm phần đất xây dựng bản thân công trình, khoảng cách giữa các công trình bố trí cây xanh, vườn hoa, đường dạo, sân, bãi đỗ xe và lối vào công trình.
- Số lượng: 01 lô đất
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất công cộng đơn vị ở:
TT | Hạng mục | Diện tích đất | Chỉ tiêu sử dụng đất | Chức năng sử dụng đất chính | |||
Ký hiệu ô QH | Ký hiệu lô đất | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | TCBQ | |||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
1 | H5 | CC1 | 3908 | 37.79 | 1.08 | 2.9 | Trụ sở hành chính cấp phường |
Điều 12. Đất công trình giáo dục
- Tổng diện tích đất: 59309 m2.
- Chức năng: Trường Trung học cơ sở; Tiểu học; Nhà trẻ, mẫu giáo, bao gồm phần đất xây dựng bản thân công trình, sân tập trung, sân chơi, khoảng cách giữa các công trình bố trí cây xanh, vườn hoa, đường dạo, sân và lối vào công trình.
- Số lượng: 08 lô đất
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất công trình giáo dục:
TT | Hạng mục | Diện tích đất | Chỉ tiêu sử dụng đất | Chức năng sử dụng đất chính | |||
Ký hiệu ô QH | Ký hiệu lô đất | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | TCBQ | |||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
I | Nhà trẻ, mẫu giáo | 19255 | 33.25 | 0.66 | 2 |
| |
1 | H6 | NT1 | 4678 | 34.46 | 0.69 | 2 | Nhà trẻ, mẫu giáo |
2 | H7 | NT1 | 5159 | 30.65 | 0.61 | 2 | |
3 | K5 | NT1 | 4520 | 33.76 | 0.68 | 2 | |
4 | K7 | NT1 | 4898 | 34.36 | 0.69 | 2 | |
II | Trường học phổ thông | 40054 | 26.95 | 1.08 | 4 |
| |
1 | H5 | TH1 | 11401 | 25.00 | 1 | 4 | Trường tiểu học |
2 | H7 | TH1 | 7981 | 25.00 | 1 | 4 | Trường trung học cơ sở |
3 | K5 | TH1 | 12517 | 25.00 | 1 | 4 | Trường tiểu học |
4 | K6 | TH1 | 8155 | 34.58 | 1.38 | 4 | Trường trung học cơ sở |
* Các yêu cầu cụ thể:
- Hình thức kiến trúc hiện đại, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình, tạo môi trường sư phạm phù hợp với từng cấp học.
- Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, đảm bảo an toàn cho trường học và quản lý các cháu học sinh.
- Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình tối thiểu:
+ Trường trung học cơ sở, tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo chỉ giới xây dựng tối thiểu 6m và được xác định cụ thể trên bản vẽ.
+ Các hạng mục công trình: cổng, nhà thường trực, để xe có thể được nghiên cứu lấy trùng chỉ giới đường đỏ.
+ Chỉ giới xây dựng cụ thể sẽ phụ thuộc vào dự án, đồ án thiết kế chi tiết do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khi lập dự án hoặc thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
- Tổng diện tích đất: 261640 m2.
- Chức năng: Đất ở, bao gồm:
+ Đất ở cao tầng, gồm: Đất xây dựng công trình nhà ở cao tầng và cây xanh, vườn hoa, đường dạo, sân chơi, sân thể thao nhỏ, bãi đỗ xe và lối vào nhà.
+ Đất ở biệt thự, gồm: Đất để xây dựng, sân vườn của bản thân công trình và lối vào nhà.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất ở
TT | Hạng mục | Diện tích đất | Chỉ tiêu sử dụng đất | Chức năng sử dụng đất chính | |||
Ký hiệu ô QH | Ký hiệu lô đất | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | TCBQ | |||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
I | Đất ở cao tầng | 167693 | 26.87 | 4.64 | 17.3 |
| |
1 | H1 | CT1 | 10774 | 46.63 | 6.32 | 13.6 | Nhà ở cao tầng (bao gồm phần “đế” tầng 1-3 phục vụ mục đích công cộng). Khuyến khích khai thác tầng hầm. |
2 | H7 | CT1 | 6416 | 18.70 | 5.05 | 27 | |
3 | H7 | CT2 | 7758 | 15.47 | 4.64 | 30 | |
4 | H8 | CT1 | 13561 | 20.29 | 3.65 | 18 | |
5 | H8 | CT2 | 14082 | 17.04 | 4.86 | 28.5 | |
6 | H9 | CT1 | 24775 | 31.23 | 4.55 | 14.6 | |
7 | H9 | CT2 | 6582 | 18.23 | 4.38 | 24 | |
8 | K5 | CT1 | 10198 | 17.65 | 3.18 | 18 | |
9 | K5 | CT2 | 12569 | 19.09 | 5.16 | 27 | |
10 | K7 | CT1 | 12628 | 20.16 | 3.33 | 16.5 | |
11 | K7 | CT2 | 4172 | 19.32 | 3.48 | 18 | |
12 | K8 | CT1 | 8900 | 13.48 | 3.64 | 27 | |
13 | K9 | CT1 | 11192 | 19.69 | 4.73 | 24 | |
14 | K9 | CT2 | 24086 | 52.29 | 5.92 | 11.3 |
|
II | Đất ở biệt thự | 93947 | 19.65 | 0.59 | 3 |
| |
1 | H5 | BT1 | 11107 | 13.31 | 0.4 | 3 | Nhà ở biệt thự |
2 | H6 | BT1 | 7930 | 18.45 | 0.55 | 3 | |
3 | H7 | BT1 | 25711 | 19.82 | 0.59 | 3 | |
4 | K3 | BT1 | 2169 | 23.65 | 0.71 | 3 | |
5 | K3 | BT2 | 12290 | 23.82 | 0.71 | 3 | |
6 | K4 | BT1 | 17370 | 21.68 | 0.65 | 3 | |
7 | K4 | BT2 | 17370 | 18.53 | 0.56 | 3 |
* Các yêu cầu cụ thể:
Đối với đất ở cao tầng:
+ Quy mô căn hộ tối thiểu; tối đa tuân thủ quy định hiện hành và theo dự án được duyệt.
+ Trong từng lô đất hoặc từng khu vực xây dựng nhà ở cao tầng cụ thể, phải có giải pháp thiết kế công trình có tính đồng bộ, thống nhất, gắn kết với nhau (như chiều cao tầng, hình thức, chi tiết ban công, lô gia, màu sắc công trình…).
+ Tầng 1 đến tầng 3 tùy từng công trình, được nghiên cứu sử dụng mục đích công cộng: Thương mại, dịch vụ, khu để xe, hạ tầng kỹ thuật cho tòa nhà: Nơi sinh hoạt cộng đồng cho khu dân cư trong tòa nhà như: Tuyệt đối không sử dụng để ở.
+ Bãi đỗ xe của công trình phải tổ chức ngầm, hạn chế tổ chức đỗ xe trên sân bãi của công trình.
+ Khoảng cách giữa các công trình bố trí cây xanh, vườn hoa, đường dạo, sân chơi, sân thể thao nhỏ và lối vào nhà.
+ Các điều kiện khống chế cụ thể khác đối với công trình nhà ở cao tầng tuân thủ theo Tiêu chuẩn: TCXDVN 323:2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
- Đối với đất ở biệt thự:
+ Quy mô từng khu đất xây dựng biệt thự từ 300m2 - 400m2/hộ, mật độ xây dựng không quá 30%, phần còn lại làm sân, vườn, cây xanh và diện tích cây xanh, vườn không nhỏ hơn 30%.
+ Trong từng lô đất hoặc từng khu vực xây dựng biệt thự cụ thể, phải có giải pháp thiết kế công trình có tính đồng bộ, thống nhất, gắn kết với nhau (như chiều cao tầng, hình thức, chi tiết ban công, lô gia, màu sắc công trình, chi tiết hàng rào, cổng, cửa…).
+ Các chỉ tiêu sử dụng đất phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh cục bộ phải được cấp thẩm quyền cho phép.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình tuân thủ khống chế trong quy hoạch (tối thiểu lùi từ 3m đến 6m tùy cấp đường).
+ Việc nghiên cứu thiết kế xây dựng công trình và các điều kiện khống chế cụ thể khác đối với công trình nhà ở biệt thự tuân thủ Tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và các quy định khác có liên quan.
Điều 14. Đất cây xanh, công viên, đường dạo
- Tổng diện tích đất: 273030 m2.
- Chức năng: Đất cây xanh, quảng trường.
+ Đất cây xanh, gồm: Đất trồng cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, đường dạo, nơi đặt tượng đài, đài phun nước, công trình văn hóa nhỏ…
+ Đất quảng trường là khu đất trống để có thể tập hợp đông người, tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội: có thể là sân hoặc thảm cỏ kết hợp đài phun nước.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định cho từng lô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Bảng thống kê chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh, công viên đường dạo
TT | Hạng mục | Diện tích đất | Chỉ tiêu sử dụng đất | Chức năng sử dụng đất chính | |||
Ký hiệu ô QH | Ký hiệu lô đất | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | TCBQ | |||
(m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
I | Cây xanh, đường dạo | 208736 | 5.00 | 0.05 | 1 |
| |
1 | B2 | CX1 | 1505 | 5.00 | 0.05 | 1 | Cây xanh, đường dạo |
2 | B5 | CX1 | 3300 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
3 | C1 | CX1 | 12675 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
4 | C2 | CX1 | 5556 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
5 | C3 | CX1 | 5035 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
6 | E1 | CX1 | 1262 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
7 | E2 | CX1 | 1485 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
8 | E3 | CX1 | 27651 | 5.00 | 0.05 | 1 | Trục không gian đi bộ |
9 | E4 | CX1 | 34209 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
10 | E5 | CX1 | 1262 | 5.00 | 0.05 | 1 | Cây xanh, đường dạo |
11 | E6 | CX1 | 1485 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
12 | G1 | CX1 | 1485 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
13 | G2 | CX1 | 41446 | 5.00 | 0.05 | 1 | Trục không gian đi bộ |
14 | G3 | CX1 | 3369 | 5.00 | 0.05 | 1 | Cây xanh, đường dạo. Lô đất H10-CX1 bao gồm cả mương thoát nước (có thể nghiên cứu cống hóa ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng) |
15 | H1 | CX1 | 1551 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
16 | H2 | CX1 | 754 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
17 | H5 | CX1 | 2776 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
18 | H7 | CX1 | 8861 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
19 | H8 | CX1 | 4627 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
20 | H9 | CX1 | 1929 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
21 | H10 | CX1 | 22643 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
22 | K1 | CX1 | 2462 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
23 | K2 | CX1 | 2462 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
24 | K3 | CX1 | 2059 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
25 | K4 | CX1 | 2165 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
26 | K5 | CX1 | 9033 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
27 | K7 | CX1 | 2889 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
28 | K8 | CX1 | 1395 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
29 | K9 | CX1 | 1405 | 5.00 | 0.05 | 1 | |
II | Đất quảng trường | 64294 |
|
|
|
| |
1 | D2 | QT1 | 64294 |
|
|
|
|
Ghi chú: Trục đi bộ trung tâm sẽ được tổ chức thi thiết kế để lựa chọn phương án tối ưu nhất. Nội dung cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định.
* Các yêu cầu cụ thể:
- Khu vực đất cây xanh, đường dạo, quảng trường và khu trung tâm văn hóa đa chức năng hình thành trục đi bộ trung tâm, cây xanh - mặt nước - văn hóa, gắn kết các công trình bộ mặt tiêu biểu của Thành phố hiện đại ở hai bên trục đường này. Kết nối không gian hiện đại với cảnh quan Hồ Tây ở phía Đông và công viên Hữu Nghị ở phía Tây thành một quần thể hài hòa về không gian và cảnh quan kiến trúc.
- Quảng trường trung tâm hoạt động quần chúng trong những ngày lễ hội, gắn kết với công trình văn hóa tiêu biểu của Quốc gia và Thành phố, tạo thành công trình chủ thể của trục đi bộ chính.
- Trong các khu cây xanh, đường dạo xen kẽ trong các lô đất khác, các công trình xây dựng có quy mô nhỏ, hình thức kiến trúc hài hòa, phù hợp với cảnh quan chung.
- Thảm cỏ, vườn hoa, cây trồng… trong khu vực này phải nghiên cứu, thiết kế cụ thể, đảm bảo cây trồng không gây độc hại tới sức khỏe con người, bốn mùa cây xanh tươi tốt, sắc màu hoa lá phong phú, gây ấn tượng tốt.
- Các công trình phục vụ văn hóa xã hội xây dựng trong các lô đất này phải được nghiên cứu xây dựng có tính chất tổng hợp, sử dụng chung phù hợp cho mọi đối tượng.
- Phải bố trí công trình vệ sinh công cộng phục vụ chung (có thể kết hợp với các công trình công cộng trong khu vực), với hình thức công trình đẹp, trang nhã, hài hòa và thuận tiện cho người sử dụng.
- Phải nghiên cứu tổ chức hệ thống đèn chiếu sáng nhằm tôn tạo cảnh quan của trục cây xanh đường dạo.
- Tổng diện tích đất: 50000 m2
- Chức năng: Hồ điều hòa
- Số lượng: 01 lô đất
- Vị trí lô đất ký hiệu H10-H1 nằm phía Nam ranh giới nghiên cứu.
* Các yêu cầu cụ thể:
- Vận hành và quản lý mực nước trong hồ do cơ quan chuyên ngành quản lý hệ thống thoát nước của thành phố, nhằm đảm bảo chức năng điều tiết của hệ thống.
- Hồ điều hòa có thể khai thác mặt nước để vui chơi giải trí hoạt động thể thao song không được làm ô nhiễm môi trường.
- Hình thức hồ điều hòa phải được nghiên cứu thiết kế trong một tổng thể thống nhất, gắn kết hài hòa với đất cây xanh, thể dục thể thao vui chơi giải trí trong khu vực.
- Việc khai thác, sử dụng mặt nước do cấp thẩm quyền cho phép chỉ phục vụ mục đích công cộng, vui chơi giải trí (nhà thuyền, đài phun nước, nhạc nước…), tuyệt đối không xả rác, nước thải và gây ô nhiễm môi trường.
- Tổng diện tích đất: 19289 m2.
- Chức năng: Mương và hành lang bảo vệ
- Số lượng: 04 lô đất
- Vị trí: các lô đất ký hiệu B4-M1; D2-M1; H4-M1; H8-M1 trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH04B).
Bảng thống kê đất mương và hành lang bảo vệ
TT | Hạng mục | Diện tích đất |
| |
Ký hiệu ô QH | Ký hiệu lô đất |
| ||
(m2) |
| |||
| Mương và hành lang bảo vệ |
|
| |
1 | B4 | M1 | 6250 |
|
2 | D2 | M1 | 7256 |
|
3 | H4 | M1 | 2150 |
|
4 | H8 | M1 | 3633 |
|
* Các yêu cầu cụ thể:
- Đất mương và hành lang bảo vệ phải được nghiên cứu, thiết kế và thi công xây dựng đồng bộ cho toàn tuyến mương này để đảm bảo tiêu thoát nước cho toàn bộ khu vực.
- Tại một số đoạn để khai thác sử dụng đất có hiệu quả hơn và để thiết kế tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chung khu vực được hợp lý thì mương có thể được cống hóa trên nguyên tắc không ảnh hưởng đến tới hoạt động của hệ thống thoát nước.
1. Mạng lưới đường chính thành phố, đường liên khu vực
- Tuyến đường Hồ Tây - Nam Thăng Long có mặt cắt ngang điển hình B = 60,5m ¸ 64,5m, cụ thể:
+ Đoạn từ Công viên Hữu Nghị đến đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài có mặt cắt ngang B = 60,5m, gồm: Dải phân cách trung tâm rộng 5m, phần đường xe cơ giới mỗi bên rộng 11,25m (3 làn xe). Dải phân cách giữa xe thô sơ và xe cơ giới mỗi bên rộng 1,5m. Phần đường xe thô sơ mỗi bên rộng 7m. Vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
+ Đoạn từ đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài đến đường vành đai 2 có mặt cắt ngang B = 64,5m gồm: Dải phân cách trung tâm rộng 6m, phần đường xe cơ giới mỗi bên rộng 11,25m (3 làn xe), dải phân cách giữa xe thô sơ và xe cơ giới phía Bắc tuyến đường rộng 1m và phía Nam tuyến đường rộng 5m (dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị), phần đường xe thô sơ mỗi bên rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.
- Tuyến đường vành đai 2 (đoạn đi qua khu vực nghiên cứu), có mặt cắt ngang điển hình B = 57,5m (mặt cắt ngang cụ thể của tuyến đường này sẽ thực hiện theo dự án tuyến đường vành đai 2 được duyệt).
- Tuyến đường Nguyễn Văn Huyên kéo dài có mặt cắt ngang điển hình B = 50m. Có bố trí tuyến đường sắt đô thị, gồm: Dải phân cách trung tâm rộng 4-6m, lòng đường mỗi bên rộng 15m (4 làn xe). Vỉa hè mỗi bên rộng 7-8m. Đường sắt đô thị trên tuyến đường này nên bố trí đi ngầm để đảm bảo yêu cầu cảnh quan khu vực và khai thác hiệu quả quỹ đất. Cụ thể sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Mạng lưới đường khu vực:
- Đường có mặt cắt ngang điển hình B = 40m gồm dải phân cách rộng 3m, lòng đường mỗi bên rộng 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.
3. Mạng lưới đường phân khu vực:
- Đường có mặt cắt ngang B = 30m, gồm dải phân cách rộng 3m, lòng đường mỗi bên rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
- Đường có mặt cắt ngang B = 25m, gồm lòng đường rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 5m. Riêng đoạn đường Lạc Long Quân (giáp phía Đông khu vực nghiên cứu) có mặt cắt ngang B = 24,5m - 25m, gồm lòng đường rộng 15m (4 làn xe), được thực hiện theo dự án riêng đã được duyệt.
4. Mạng lưới đường nhánh:
- Đường có B = 23,5m bao gồm lòng đường rộng 11,5m (3 làn xe), vỉa hè có bề rộng B = 4m và 8m (hai tuyến đường dọc theo trục không gian trung tâm).
- Đường có B = 21,25m bao gồm lòng đường rộng 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Đường có B = 15,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
5. Bãi đỗ xe:
- Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến (với thời gian đỗ £ 6 tiếng), bãi đỗ xe công cộng tập trung được xây dựng ngầm phía dưới khu vực quảng trường trung tâm và trục không gian đi bộ trung tâm nối ra Hồ Tây, vị trí cụ thể sẽ được xác định trong quy hoạch hệ thống công trình công cộng ngầm. Ngoài ra còn có các bãi đỗ xe phân tán nằm trong khu công viên cây xanh.
- Đối với các công trình công cộng, hỗn hợp, nhà ở cao tầng, biệt thự… trong quá trình thiết kế phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, tính toán áp dụng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng hiện hành.
6. Mạng lưới giao thông công cộng:
- Đối với đường sắt đô thị: Nên bố trí tuyến đi ngầm, vị trí tuyến và nhà ga do dự án riêng xác định.
- Đối với mạng lưới xe buýt công cộng: Bố tri các tuyến xe buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp phân khu vực và một số tuyến đường nhánh có mặt cắt từ 21,25m trở lên, dọc theo các tuyến đường này bố trí các điểm dừng đỗ xe buýt, khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ xe theo đúng quy định hiện hành.
7. Đường đi bộ:
Khu vực nghiên cứu có tính chất là trung tâm đô thị mới của thành phố Hà Nội, vì vậy khi lập dự án đầu tư xây dựng trong khu vực phải nghiên cứu thiết kế tổ chức giao thông giữa đường đi bộ với đường ô tô để đảm bảo sự thuận tiện, liên thông an toàn cho dòng người bộ hành, trên nguyên tắc:
+ Đối với đường cấp khu vực trở lên (lòng đường rộng ³ 15m) và tại một số vị trí các trục không gian cây xanh kết hợp với đi bộ giao cắt với các trục đường giao thông có thể thiết kế giao cắt khác mức (hầm đi ngầm hoặc cầu vượt) tuân thủ theo quy định hiện hành và được nghiên cứu cụ thể trong các giai đoạn tiếp theo.
+ Chiều rộng của lối đi bộ qua đường giao thông phải được tính toán theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 18. Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật
1. Các yêu cầu chung:
- Hệ thống HTKT được thiết kế cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo Tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết được duyệt. Các công trình đầu mối HTKT có liên quan nằm ngoài phạm vi nghiên cứu cần được đầu tư xây dựng đồng bộ để đáp ứng yêu cầu hoạt động của hệ thống.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần phối hợp với các dự án do các chủ đầu tư khác thực hiện để khớp nối thống nhất về hệ thống HTKT có liên quan.
- Trường hợp nếu có điều chỉnh phương án kiến trúc: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần được rà soát lại để đáp ứng yêu cầu theo phương án kiến trúc được duyệt.
2. San nền và thoát nước mưa:
a. San nền:
- Cao độ nền trung bình 7,00m dốc dần về phía Tây, trong từng ô đất được san tạo mái dốc ra đường với độ dốc nền i ³ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình. Cao độ nền được xác định phù hợp với cao độ đường.
- Trong quá trình thi công san đắp nền, kết hợp với cao độ nền của các công trình xây dựng xung quanh để có biện pháp xử lý phù hợp, tránh gây úng ngập và ảnh hưởng đến nền và thoát nước của khu vực.
b. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng.
- Hệ thống cống thoát nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực có đường kính từ D600 ¸ D2500 và các cống hộp, rãnh thu nước. Trên hệ thống thoát nước có các công trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra… theo quy định hiện hành. Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.
- Nước mưa trong ô đất xây dựng công trình được thoát vào các tuyến cống thoát nước mưa bố trí dọc các trục đường quy hoạch rồi đổ vào tuyến cống hộp chính, thoát theo mương Cổ Nhuế ở phía Tây khu vực nghiên cứu, để ra sông Nhuệ.
c. Hệ thống hồ điều hòa và mương thoát nước:
- Hồ điều hòa bố trí theo quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt, với diện tích mặt nước hồ tối thiểu 5 ha và dung tích điều hòa tối thiểu đảm bảo yêu cầu Hđh = 1,0m.
- Nước mưa không trực tiếp xả vào hồ điều hòa. Bố trí các bể lắng tại các điểm xả vào hồ điều hòa trên hệ thống thoát nước. Nước mưa được tập trung tại các bể lắng sau khi lắng cặn và tách nước mưa đợt đầu rồi xả vào hồ.
- Trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch có tuyến mương thoát nước đấu nối vào tuyến cống hộp chính rồi chảy vào mương Cổ Nhuế ở phía Tây khu vực. Tuyến mương này có mặt cắt ngang phù hợp với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 được duyệt. Trong quá trình lập dự án để phù hợp với kiến trúc cảnh quan khu vực, đồng thời đảm bảo hiệu quả sử dụng đất. Có thể lựa chọn giải pháp kênh hở hoặc cống kín, song phải đảm bảo lưu lượng và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống thoát nước theo quy định.
3. Cấp nước:
a. Nguồn nước:
Nguồn nước cấp được lấy từ nhà máy nước Cáo Đỉnh, nhà máy nước Mai Dịch, nhà máy nước Ngọc Hà thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn D800 hiện có trên đường Phạm Văn Đồng (Vành đai 3), tuyến D600 trên đường Hoàng Quốc Việt, tuyến D600 trên đường Nguyễn Hoàng Tôn, tuyến D400 trên đường Lạc Long Quân và các tuyến truyền dẫn D400 xây dựng mới đi qua khu vực trung tâm Khu đô thị Tây Hồ Tây.
b. Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp nhánh cụt, cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối và cấp nước gián tiếp thông qua trạm bơm bể chứa.
- Ống cấp nước dịch vụ tới công trình là nhánh cụt. Giải pháp cấp nước theo nguyên tắc đối với công trình thấp tầng được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, đối với các công trình cao tầng được cấp thông qua trạm bơm, bể chứa cục bộ tập trung hoặc phân tán (xây dựng trong ô đất hoặc trong công trình). Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án được duyệt.
- Các tuyến ống cấp nước phân phối bố trí trên hè, đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với các công trình ngầm khác.
c. Cấp nước cứu hỏa:
- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào đường ống cấp nước có đường kính d ³ 110mm và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn… phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy.
- Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa trên mạng lưới theo quy chuẩn hiện hành khoảng 150m.
- Bố trí các hố lấy nước cứu hỏa từ hồ điều hòa để tăng cường khả năng phục vụ lấy nước cứu hỏa khi cần thiết.
4. Cấp điện:
a. Nguồn cấp:
Nguồn cấp điện chính được lấy từ trạm 110/22KV HNT1 xây dựng phía Tây khu vực nghiên cứu và được hỗ trợ từ các trạm 110KV Nghĩa Đô ở phía Nam, 100KV Nhật Tân ở phía Đông Bắc. Chi tiết cụ thể về nguồn cấp điện, Chủ đầu tư cần liên hệ với Công ty Điện lực thành phố Hà Nội để giải quyết.
Nguồn 22KV cấp cho các trạm hạ thế trong khu vực được lấy từ 2 phân đoạn thanh cái của trạm 110KV hoặc từ 2 trạm 110KV đến. Vị trí các tuyến cáp được bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
b. Trạm biến thế:
- Xây dựng 92 trạm biến áp 22/0,4KV, tổng công suất 201200 KVA để cấp cho các phụ tải trong khu vực dự án.
- Vị trí và công suất các trạm biến thế có thể điều chỉnh cho phù hợp với mặt bằng chính thức của công trình trong phạm vi ô đất. Đối với các nhà cao tầng có phụ tải lớn, có thể đặt trạm biến thế ngay trong công trình để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế, hoặc có thể bố trí các trạm biến thế ngầm để đảm bảo kiến trúc cảnh quan cũng như khai thác sử dụng đất. Cụ thể sẽ được xem xét trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
c. Chiếu sáng đường:
- Xây dựng mạng lưới cáp hạ thế đi ngầm.
- Chiếu sáng trên đường nội bộ bằng đèn thủy ngân cao áp, chiếu sáng khu cây xanh sẽ được thiết kế riêng, nguồn chiếu sáng được lấy từ các trạm biến thế trong khu vực.
5. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ công trình sẽ theo tuyến cống tự chảy về trạm bơm chuyển bậc và được đưa về xử lý tại trạm xử lý Cổ Nhuế.
- Hệ thống cống thoát nước bẩn sử dụng cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn có kích thước từ D300 - D800. Bảo đảm độ sâu chôn cống tại các điểm đầu ³ 0,7m (tính đến đỉnh cống). Độ dốc dọc cống i ³ 1/D (D - đường kính cống). Trên hệ thống, tại các đường cống giao nhau và trên các đoạn cống có đặt giếng thăm. Khoảng cách giữa các giếng thăm đối với cống D300mm khoảng 20m ¸ 30m/1 giếng. Đối với cống D400 ¸ 800 khoảng 40m ¸ 50 m/1 giếng.
- Đối với các lô đất xây dựng biệt thự, các cống thu gom nước thải có đường kính D300mm được bố trí trên hè, đảm bảo khoảng cách đối với các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Trên hệ thống thu gom bố trí các giếng thăm chờ để đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong ô đất.
- Đối với khu nhà cao tầng bố trí các giếng thăm chờ, là các điểm sẽ đấu nối cống thoát nước bẩn từ bên trong ô đất xây dựng công trình ra hệ thống cống chính có đường kính D300mm - D800mm. Tại khu vực tiếp giáp với khu dân cư hiện có xây dựng hệ thống cống bao, tách nước thải để thoát vào hệ thống thoát nước bẩn.
- Để giải quyết triệt để thoát nước bẩn theo quy hoạch, Chủ đầu tư cần có kế hoạch đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống, bao gồm cả phần nằm ngoài ranh giới nghiên cứu, nối tiếp từ khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây ra tới trạm xử lý và xây dựng trạm xử lý tập trung Cổ Nhuế. Nước thải phải được xử lý đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và được cơ quan quản lý môi trường cho phép trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.
b. Vệ sinh môi trường:
- Rác thải phải được phân loại và vận chuyển đến nơi tập kết rác theo quy định.
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
- Đối với khu vực xây nhà ở biệt thự có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe hoặc vào các thùng tập kết sẵn (đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường).
- Đối với các cơ quan và các công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với cơ quan có chức năng.
- Khi xây dựng các công trình công cộng tại khu vực thường xuyên tập trung đông người, phải có giải pháp xây dựng các nhà vệ sinh công cộng và đặt các thùng rác công cộng để đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
+ Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Công trình hạ tầng kỹ thuật:
Bao gồm: Đường ống cấp nước, cấp điện, thông tin, thoát nước mưa, thoát nước bẩn… được xây dựng ngầm, chủ yếu đi dọc theo đường quy hoạch. Trên các tuyến phố chính, những tuyến đường có nhiều công trình hạ tầng kỹ thuật cần nghiên cứu xây dựng tuy-nen hoặc hào kỹ thuật để bố trí lắp đặt đường dây, đường ống kỹ thuật tuân thủ Nghị định về xây dựng ngầm đô thị, cụ thể sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
Trong khu vực Trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây phải tổ chức hệ thống công trình công cộng, giao thông ngầm để khai thác tối đa hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo thuận lợi trong khai thác, sử dụng khu vực trung tâm này. Hệ thống công trình ngầm này phải đồng bộ, hoàn chỉnh và gắn với chức năng sử dụng đất của các công trình trên mặt đất, cụ thể sẽ được nghiên cứu trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng. Trên nguyên tắc sau:
- Tuân thủ Nghị định 41/2007/NĐ-CP, ngày 22/3/2007 về xây dựng ngầm đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Có thể áp dụng Tiêu chuẩn Xây dựng của nước ngoài, nhưng phải thực hiện theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng và được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng.
- Các công trình cao tầng và các công trình công cộng đều xây dựng tầng hầm (phần công trình ngầm dưới mặt đất), số tầng, diện tích và chức năng sử dụng sẽ được xác định cụ thể theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình ngầm phải đáp ứng nhu cầu phục vụ cho bản thân công trình và có các chức năng chính sau: Đỗ xe; Kỹ thuật phụ trợ; Dịch vụ thương mại.
- Khuyến khích nghiên cứu kết nối các công trình ngầm với nhau bằng hệ thống giao thông ngầm để đảm bảo nhu cầu phục vụ và sử dụng thuận tiện.
- Tuyến đường sắt đô thị đi qua khu vực nghiên cứu và ga đường sắt đô thị dự kiến bố trí tại lô đất quảng trường có ký hiệu D2-QT1, có thể nghiên cứu kết hợp với bãi đỗ xe ngầm tập trung, trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng cho thuê… sẽ được thực hiện theo dự án riêng, do Thành phố quyết định.
- Tất cả các lô đất có chức năng công cộng thành phố, khu vực phải tổ chức bãi đỗ xe ngầm có đủ diện tích đỗ xe theo quy định, đảm bảo chỗ đỗ xe cho bản thân từng công trình. Ngoài ra bố trí kết hợp bãi đỗ xe ngầm với các hoạt động dịch vụ thương mại và các dịch vụ kỹ thuật khác. Đối với các lô đất: B4-CC1; C1-CC1; C1-CX1; C2-CC1; C2-CX1; C2-CC2; C3-CC1; C3-CX1; C3-CC2; E1-CC1; E1-CX1; E1-CC2; E2-CC1; E2-CX1; E2-CC2; E3-CX1; E4-CX1; E5-CC1; E5-CX1; E5-CC2; E6-CC1; E6-CX1; E6-CC2; G1-CC1; G1-CX1; G1-CC2; G2-CX1; G3-CC1; G3-CX1; G3-CC2; H4-CC1; K1-CC1 khi lập dự án đầu tư xây dựng có thể nghiên cứu dành 3 đến 5 tầng ngầm để đỗ xe, khu kỹ thuật cho công trình và thương mại dịch vụ kết hợp.
- Hệ thống công trình ngầm nêu trên được kết nối với nhau bằng đường hầm đi bộ, dọc theo các tuyến đường hầm này kết hợp tổ chức các hoạt động dịch vụ thương mại công cộng để phục vụ người dân, hệ thống đường hầm đi bộ phải bảo đảm liên hệ thuận tiện với hệ thống đường dạo, đi bộ trên mặt đất, trên cao (cầu vượt).
1. Đèn chiếu sáng:
Cần có thiết kế chi tiết hệ thống đèn chiếu sáng đường phố và các công trình với hình thức hiện đại, phong phú.
2. Mặt lát hè phố:
Mặt lát hè phố được làm bằng những vật liệu bền vững, màu sắc trang nhã, tránh thiết kế đơn điệu.
3. Hàng rào:
- Khuyến khích dùng hàng rào thấp, hàng rào bằng cây cắt xén hoặc các vật kiến trúc ngăn chia không gian;
- Hàng rào kim loại được phép xây dựng phải thưa, tỷ lệ đặc/rỗng là 3/7, sơn màu xanh lá cây sẫm, màu hạt dẻ, màu xanh da trời sẫm.
4. Biển báo:
- Biển quảng cáo, biển chỉ dẫn, biển báo phải được thiết kế đẹp, hấp dẫn, đảm bảo không che chắn tầm nhìn của các công trình với nhau, không cản trở giao thông và ảnh hưởng cho lối đi bộ nhằm đạt hiệu quả và tiện sử dụng.
- Biển báo, đèn tín hiệu giao thông phải được thiết kế theo đúng quy định hiện hành về tổ chức giao thông.
5. Các tiện ích đô thị khác:
- Thiết kế lại hệ thống lối xuống đường ngầm dành cho người đi bộ đảm bảo mỹ thuật, chiếu sáng và an ninh cho người đi bộ, lối dành cho người tàn tật.
- Kiểu dáng thùng rác công cộng và vị trí đặt phải được nghiên cứu đảm bảo mỹ thuật.
6. Cây xanh đường phố:
Đối với các tuyến đường có vỉa hè rộng cần trồng cây xanh dọc đường để đảm bảo cảnh quan đô thị, cải tạo vi khí hậu, cần lựa chọn cây xanh phù hợp với điều kiện của địa phương.
7. Công trình kỹ thuật hỗ trợ:
Các trạm đầu mối, các hệ thống hỗ trợ như các nắp hố ga, trạm hạ thế, cột điện thoại công cộng, cột điện chiếu sáng và những tiện ích khác đều phải được thiết kế có kiểu dáng đẹp và tương ứng với tầm vóc của khu Trung tâm Tây Hồ Tây.
Điều 21. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND quận Tây Hồ.
- UBND quận Cầu Giấy.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Công ty TNHH phát triển T.H.T.
- 1Quyết định 145/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 44/2005/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 75/1999/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/5000
- 4Quyết định 30/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý xây dựng Trung tâm triển lãm quy hoạch Thành phố do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 41/2007/NĐ-CP về việc xây dựng ngầm đô thị
- 2Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật xây dựng 2003
- 5Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 6Quyết định 09/2005/QĐ-BXD về Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 145/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 44/2005/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Tân Hương, tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 75/1999/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm - Hà Nội, tỷ lệ 1/5000
- 10Quyết định 30/2006/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý xây dựng Trung tâm triển lãm quy hoạch Thành phố do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 146/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu vực trung tâm khu đô thị Tây Hồ Tây, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 146/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực