Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4381/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 29 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 QUẬN CÁI RĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 3168/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tại Tờ trình số 548/TTr-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4301/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2022, Căn cứ kết luận Phiên họp Thành viên Ủy ban nhân dân thành phố ngày 27 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 quận Cái Răng với các nội dung chủ yếu sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:

Đơn vị tính: ha.

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

P. Ba Láng

P. Hưng Phú

P. Hưng Thạnh

P. Lê Bình

P. Phú Thứ

P. Tân Phú

P. Thường Thạnh

(1)

(2)

(3)

(4)= (5) … (11)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Loại đất

 

6.781,72

465,60

870,40

913,12

243,17

2.133,35

1.090,07

1.066,03

1

Đất nông nghiệp

NNP

3.458,11

286,56

130,91

430,06

59,30

1.285,84

507,37

758,06

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

96,57

1,01

5,60

69,27

0,23

11,22

7,35

1,89

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

96,57

1,01

5,60

69,27

0,23

11,22

7,35

1,89

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

132,73

22,04

 

55,76

0,45

47,91

3,39

3,18

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

3.219,08

261,42

125,31

305,03

58,62

1.226,01

493,03

749,65

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

9,74

2,10

 

 

 

0,70

3,60

3,34

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.308,70

179,03

724,58

483,05

183,87

847,51

582,69

307,96

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

26,78

2,33

 

11,98

0,82

 

 

11,65

2.2

Đất an ninh

CAN

5,20

0,34

1,93

0,63

0,70

0,60

0,06

0,95

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

145,29

 

 

 

 

39,59

105,70

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

185,71

16,93

100,60

24,89

5,61

22,94

3,00

11,74

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

54,34

24,51

7,16

 

4,55

9,11

0,12

8,88

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

2,85

 

 

 

 

2,38

0,47

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

699,54

50,07

93,46

155,95

41,75

216,20

73,76

68,34

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

573,10

34,20

84,90

132,56

25,80

173,42

64,81

57,42

-

Đất thủy lợi

DTL

22,52

 

 

 

 

22,52

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,10

 

0,20

 

0,89

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

9,11

0,28

1,17

1,87

1,78

3,82

0,13

0,06

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

56,78

2,04

4,70

18,29

6,39

13,11

7,92

4,34

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

1,72

0,11

0,18

1,43

 

 

 

 

-

Đất công trình năng lượng

DNL

3,66

0,10

 

 

0,02

0,78

 

2,75

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

2,25

 

1,87

 

0,05

0,08

0,23

 

 

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,56

 

 

 

 

 

 

0,56

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3,69

1,53

 

 

 

 

 

2,16

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

9,25

0,10

0,32

0,61

5,85

1,26

0,42

0,69

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

13,86

11,71

0,11

1,20

0,66

 

 

0,18

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,26

 

 

 

 

 

0,26

 

-

Đất chợ

DCH

1,69

 

 

 

0,30

1,21

 

0,18

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,84

0,06

0,08

0,17

0,07

0,27

0,10

0,09

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

39,64

 

22,86

12,78

 

4,01

 

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

1.002,42

52,11

143,25

204,13

97,31

254,35

101,68

149,60

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

16,92

0,73

2,50

1,52

3,83

4,43

3,25

0,66

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,20

 

0,10

 

0,10

 

 

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

2,36

0,27

0,05

0,07

0,05

0,90

0,42

0,61

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.106,02

31,69

332,48

70,43

29,07

292,76

294,13

55,45

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

6,65

 

6,65

 

 

 

 

 

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

13,97

 

13,45

0,52

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

14,91

 

14,91

 

 

 

 

 

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

6.781,72

465,60

870,40

913,12

243,17

2.133,35

1.090,07

1.066,03

4

Khu sản xuất nông nghiệp (Khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

3.315,64

262,43

130,91

374,30

58,85

1.237,23

500,38

751,55

5

Khu lâm nghiệp (Khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Khu du lịch

KDL

45,45

 

30,90

4,35

 

10,20

 

 

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

145,29

 

 

 

 

39,59

105,70

 

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

6.781,72

465,60

870,40

913,12

243,17

2.133,35

1.090,07

1.066,03

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

185,71

16,93

100,60

24,89

5,61

22,94

3,00

11,74

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

1.188,12

69,04

243,86

229,02

102,91

277,29

104,68

161,33

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2023

Đơn vị tính: ha.

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

P. Ba Láng

P. Hưng Phú

P. Hưng Thạnh

P. Lê Bình

P. Phú Thứ

P. Tân Phú

P. Thường Thạnh

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) ... (11)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Đất nông nghiệp

NNP

29,84

0,40

 

0,49

 

9,80

8,00

11,15

1.1

Đất trồng lúa

LUA

13,00

0,20

 

0,18

 

3,60

4,50

4,52

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

0,79

 

 

 

 

0,40

 

0,39

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

16,05

0,20

 

0,31

 

5,80

3,50

6,24

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

0,66

0,05

 

 

0,01

0,25

0,10

0,25

2.1

Đất ở tại đô thị

ODT

0,66

0,05

 

 

0,01

0,25

0,10

0,25

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023

Đơn vị tính: ha.

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

P. Ba Láng

P. Hưng Phú

P. Hưng Thạnh

P. Lê Bình

P. Phú Thứ

P. Tân Phú

P. Thường Thạnh

(1)

(2)

(3)

(4)= (5)

... (11)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

48,23

0,62

 

4,66

0,54

12,11

8,00

22,30

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

18,61

0,29

 

0,22

0,04

3,75

4,50

9,81

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

18,61

0,29

 

0,22

0,04

3,75

4,50

9,81

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

0,83

 

 

 

 

0,40

 

0,43

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

28,79

0,33

 

4,44

0,50

7,96

3,50

12,06

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

51,67

11,94

 

 

 

27,38

1,53

10,82

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

51,67

11,94

 

 

 

27,38

1,53

10,82

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0,09

0,01

 

 

0,04

 

 

0,04

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2023

Trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023, quận Cái Răng dự kiến không đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích khác.

Điều 2. Ủy ban nhân dân quận Cái Răng có trách nhiệm:

1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cái Răng và Thủ trưởng cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.Thành ủy;
- TT.HĐND thành phố;
- CT, PCT UBND thành phố;
- VP UBND thành phố (3B);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu VP.VK

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển