- 1Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 , địa điểm: xã Vân Canh - huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội
- 2Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Thủ đô 2012
- 10Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 11Luật Nhà ở 2014
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 14Quyết định 4874/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4379/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI BẮC AN KHÁNH, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: tại các xã: An Khánh, Lại Yên, Song Phương, Vân Canh, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ các Quyết định số: 2002/QĐ-UBND ngày 26/12/2005 và số 1573/QĐ-UBND ngày 27/8/2007 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Bắc An Khánh, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011;
Căn cứ Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5000 được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013;
Căn cứ Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500, huyện Hoài Đức, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội tại Tờ trình số 4365/TTr-QHKT-P5-P7 ngày 09 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500.
- Địa điểm: tại các xã An Khánh, Lại Yên, Song Phương và Vân Canh, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a/. Vị trí: Nằm cách Trung tâm thành phố Hà Nội 13km, trong khu vực nội đô mở rộng thuộc chuỗi đô thị Đông Vành đai 4, phía Bắc Đại lộ Thăng Long, thuộc địa giới hành chính các xã: An Khánh, Lại Yên, Song Phương và Vân Canh, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
b/. Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch và khu dân cư xã Lại Yên;
- Phía Nam giáp Đại lộ Thăng Long và cụm công nghiệp An Khánh;
- Phía Đông giáp tuyến đường quy hoạch vành đai 3,5 có mặt cắt ngang 60m;
- Phía Tây giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang 50m;
c. Quy mô nghiên cứu:
- Quy mô đất đai: Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 có diện tích khoảng 272,49ha (trong đó diện tích theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt trước đây khoảng 264,13ha; phần nghiên cứu mở rộng để khớp nối với khu vực theo Quy hoạch phân khu đô thị S3 khoảng 8,36ha).
- Quy mô dân số khoảng: 42.330 người (bao gồm dân số 17.500 người tại Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 16/3/2011 và dân số của dự án khoảng 24.830 người).
3. Lý do, mục tiêu điều chỉnh quy hoạch:
a/. Lý do điều chỉnh:
Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5000, Khu đô thị mới Bắc An Khánh nằm trong khu vực phát triển đô thị thuộc chuỗi đô thị phía Đông Vành đai 4, việc đầu tư xây dựng khu chức năng đô thị tại khu vực là phù hợp về quy hoạch. Tuy nhiên, phạm vi ranh giới, cơ cấu chức năng sử dụng đất và quy hoạch hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật của Khu đô thị đã được phê duyệt so với Quy hoạch chung và phân khu có sự thay đổi (vị trí tuyến đường Vành đai 4 phía Tây dự án được dịch chuyển ra vị trí khác; một số tuyến đường chạy qua khu đô thị thay đổi hướng tuyến và mặt cắt), do vậy cần phải nghiên cứu điều chỉnh tổng thể đảm bảo khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại khu vực.
b/. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4874/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 và Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, huyện Hoài Đức tỷ lệ 1/500 được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 16/4/2015.
- Xác định cơ cấu quy hoạch đảm bảo đồng bộ về chức năng sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật khu vực, hệ thống kênh mương tiêu thoát nước ở phía Tây khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh. Tính toán các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (cây xanh, mặt nước, công trình dịch vụ thể thao văn hóa...), đề xuất giải pháp bổ sung điều chỉnh hợp lý nhằm khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đô thị.
- Điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch từng thành phần chức năng sử dụng đất, phù hợp với tính chất và định hướng phát triển đô thị của khu vực, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực theo Quy hoạch phân khu đô thị được duyệt, là công cụ để triển khai các dự án sau khi trả lại đất xen kẹt cho Thành phố.
- Xác định giải pháp về quy hoạch kiến trúc, hình thành khu đô thị mới đồng bộ về không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa kết hợp với cải tạo khu vực đã được đầu tư xây dựng. Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, khớp nối khu vực xây mới và khu vực hiện có, các dự án đang triển khai xây dựng, phù hợp Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch phân khu đô thị S3 được duyệt, tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Bắc An Khánh được duyệt, làm cơ sở để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng và làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật điều chỉnh:
* Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
- Đất công cộng, Cây xanh TDTT thành phố và khu vực: Tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị S3, tỷ lệ 1/5000 được duyệt. Đất trường phổ thông trung học: 0,95m2/người
- Đất đơn vị ở: 48,50m2/người, trong đó: Đất công cộng: 2,89m2/người; Đất cây xanh: 8,29m2/người; Đất trường học: tiểu học: 1,85m2/người, trung học cơ sở: 1,26m2/người, mầm non: 1,22m2/người; Đất nhóm nhà ở: 22,06m2/người.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất theo QHCT đã được phê duyệt, QHPK đô thị S3 và cụ thể hóa trong đồ án điều chỉnh.
STT | Hạng mục | QHCT năm 2007 | QHPK đô thị S3 | Phương án điều chỉnh quy hoạch | Ghi chú | ||
Diện tích (ha) | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu (m2/ng) | |||
A | Đất dân dụng | 224,77 | 225,85 |
| 220,27 |
|
|
1 | Đất công cộng đô thị | 25,77 | 9,22 | 3,71 | 9,31 | 3,75 | QHCT đã duyệt bao gồm đất: công cộng đô thị, cơ quan, di tích,... |
2 | Đất cây xanh đô thị | 52,47 | 52,05 | 20,96 | 37,93 | 15,27 | QHCT đã duyệt có gồm cả đất: cây xanh đô thị và ĐVỞ, công viên nghĩa trang,... QHPK ĐT S3 có gồm cả đất cây xanh cách ly. |
3 | Đất đường giao thông đô thị | 74,76 | 51,46 | 20,72 | 50,24 | 20,23 | QHCT đã duyệt bao gồm cả đất giao thông đô thị và đơn vị ở |
4 | Đất trường THPT |
| 2,34 | 0,94 | 2,37 | 0,95 |
|
5 | Đất đơn vị ở | 71,77 | 110,78 | 39,71 | 120,42 | 48,50 | Diện tích 71,77ha đã tách riêng đất hỗn hợp |
5.1 | Đất công cộng | 1,29 | 6,99 | 2,82 | 7,18 | 2,89 |
|
5.2 | Đất cây xanh |
| 19,72 | 7,94 | 20,58 | 8,29 |
|
5.3 | Đất giao thông |
|
|
| 23,64 |
|
|
5.4 | Đất bãi đỗ xe |
| 2,1 |
| 3,50 |
|
|
5.5 | Đất trường MN | 12,22 | 2,87 | 1,16 | 3,03 | 1,22 |
|
5.6 | Đất trường tiểu học | 7,01 | 2,82 | 4,58 | 1,85 |
| |
5.7 | Đất trường THCS | 3,13 | 1,26 |
| |||
5.8 | Đất nhóm nhà ở | 58,26 | 72,09 | 25,84 | 54,78 | 22,06 | PKĐT S3 có bao gồm cả giao thông ĐVỞ |
5.8.1 | Đất ở cao tầng | 24,15 |
|
| 17,70 |
|
|
5.8.2 | Đất nhà ở biệt thự | 24,92 |
|
| 27,85 |
|
|
5.8.3 | Đất nhà ở liên kế | 9,19 |
|
| 9,23 |
|
|
B | Đất dân dụng khác | 16,39 | 16,84 |
| 18,20 |
|
|
1 | Đất hỗn hợp | 16,39 | 16,38 |
| 17,42 |
| QHCT đã duyệt: đất hỗn hợp thuộc đất ĐVỞ |
2 | Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng |
| 0,46 |
| 0,78 |
| Thực hiện theo dự án riêng |
C | Đất ngoài dân dụng | 4,42 | 2,89 |
| 15,46 |
|
|
1 | Mương |
|
|
| 5,48 |
| QHPK ĐT S3, các chức năng này được tính toán gộp trong đất cây xanh đô thị |
2 | Cây xanh cách ly |
|
|
| 6,45 |
| |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 4,42 | 2,89 |
| 3,52 |
|
|
D | Các dự án liên quan | 18,55 | 18,55 |
| 18,57 |
|
|
1 | Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh | 18,55 | 18,55 |
| 18,25 |
| Thực hiện theo dự án riêng. QHCT đã duyệt là đất dự trù phát triển. |
2 | Khu nhà ở CIRI |
|
|
| 0,32 |
| Thực hiện theo dự án riêng |
Tổng cộng | 264,13 | 264,13 |
| 272,49 |
|
| |
Dân số (người) | 25.000 - 30.000 | 27.900 | 24.830 |
|
* Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5000 được duyệt, Quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật Quốc gia có liên quan.
4.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khoảng 272,49ha, trong đó bao gồm:
- Đất đường giao thông đô thị: có tổng diện tích 502.416m2 chiếm 18,44% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các tuyến đường có mặt cắt từ ngang 24m đến 40m.
- Đất công cộng đô thị: gồm các lô đất có ký hiệu: CCĐT1; CCĐT2; …..; CCĐT5, có tổng diện tích 93.110m2 chiếm 3,42% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các công trình có chức năng hành chính, văn hóa, y tế...
- Đất cây xanh đô thị: gồm các lô đất có ký hiệu: CXĐT1; CXĐT2;……; CXĐT26, có tổng diện tích 379.267m2 chiếm 13,92% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất trường trung học phổ thông: là các lô đất ký hiệu THPT, có diện tích 23.669m2 chiếm 0,87% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất công cộng đơn vị ở: gồm các lô đất có ký hiệu CC1; CC2; …..; CC11, có tổng diện tích 71.831m2 chiếm 2,64% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các công trình có chức năng phục vụ thường xuyên như chợ, nhà văn hóa, trạm y tế...
- Đất cây xanh TDTT đơn vị ở: gồm các lô đất có ký hiệu CX1; CX2; …..; CX62, có tổng diện tích 205.824m2 chiếm 7,55% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất đường giao thông đơn vị ở: có tổng diện tích 236.420m2 chiếm 8,57% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các tuyến đường có mặt cắt từ ngang 12m đến 17m.
- Đất bãi đỗ xe tập trung: gồm các lô đất có ký hiệu P1; P2; …..; P11, có tổng diện tích 35.000m2 chiếm 1,39% diện tích đất nghiên cứu. Là bãi đỗ xe tập trung phục vụ nhu cầu khác vãng lai và nhu cầu đỗ xe trong khu vực.
- Đất trường mầm non: gồm các lô đất có ký hiệu NT1; NT2; …..; NT4, có tổng diện tích 30.308m2 chiếm 1,11% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất trường tiểu học: gồm các lô đất có ký hiệu TH1; TH2; …..; TH4, có tổng diện tích 45.833m2 chiếm 1,68% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất trường trung học cơ sở: gồm các lô đất có ký hiệu THCS1; THCS2; THCS3, có tổng diện tích 31.253m2 chiếm 1,15% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất nhóm nhà ở: gồm các lô đất có ký hiệu: CT; BT; LK, có tổng diện tích 547.783m2 chiếm 20,10% diện tích đất nghiên cứu trong đó: Đất nhà ở cao tầng (CT1; CT2; …..; CT5): có tổng diện tích 176.976m2; đất nhà ở Biệt thự (BT1; BT2;…; BT112) có tổng diện tích 278.538m2; đất nhà ở Liên kế (LK1; LK2; ... LK79) có tổng diện tích 92.269m2.
- Đất hỗn hợp: gồm các lô đất có ký hiệu HH1; HH2; …; HH7, có tổng diện tích 174.154m2 chiếm 6,39% diện tích đất nghiên cứu. Công trình hỗn hợp: HH1 có chức năng dịch vụ, thương mại; HH2,...,HH5 có các chức năng thương mại, dịch vụ, văn phòng và nhà ở; HH6, HH7 có các chức năng thương mại, dịch vụ, văn phòng.
- Đất công trình di tích, tôn giáo, tín ngưỡng: gồm các lô đất có ký hiệu DT1; DT2, có tổng diện tích 7.825m2 chiếm 0,29% diện tích đất nghiên cứu. Là đất chùa Bà hiện có và lăng mộ quan Đề đốc xã Lại Yên. (Thực hiện theo dự án riêng)
- Đất cây xanh cách ly: gồm các lô đất có ký hiệu CXCL1; CXCL2; …..; CXCL27, có tổng diện tích 64.533m2 chiếm 2,37% diện tích đất nghiên cứu. Là đất hành lang cách lý bảo vệ tuyến mương hở và hành lang bảo vệ tuyến đường sắt đô thị số 5 dự kiến chạy qua phía Tây dự án.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: gồm các lô đất có ký hiệu HTKT1; HTKT2; HTKT3; HTKT4 có tổng diện tích 35.233m2 chiếm 1,29% diện tích đất nghiên cứu.
- Mương: (ký hiệu: M1; M2;…; M13) có tổng diện tích 54.821m2 chiếm 2,01% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất thực hiện theo dự án riêng: Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh: có tổng diện tích 182.466m2 chiếm 6,70% diện tích đất nghiên cứu; Khu nhà ở cao cấp CiRi: có diện tích 3.160m2 chiếm 0,12% diện tích đất nghiên cứu.
Bảng chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất sau khi điều chỉnh tổng thể
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Đất thuộc dự án (m2) | Đất trong RG nghiên cứu (m2) | Mật độ XD (%) | Tầng cao (tầng) | Dân số, h/sinh | Ghi chú |
A |
| Đất dân dụng | 2136516 | 2202714 | - | - |
|
|
1 | CCĐT | Công cộng đô thị | 93110 | 93110 | - | 2-6 |
| Phục vụ khu vực |
| CCĐT1 | 18546 | 18546 | 50 | 2-5 |
| Trung tâm, cơ sở y tế, bệnh viện... | |
CCĐT2 | 30735 | 30735 | 50 | 2-5 |
| |||
CCĐT3 | 13519 | 13519 | 50 | 2-5 |
| |||
CCĐT4 | 15288 | 15288 | 50 | 2-5 |
| |||
CCĐT5 | 15022 | 15022 | 35 | 5-6 |
| Hành chính, văn hóa, TM, DV... | ||
2 | CXĐT | Cây xanh-TDTT đô thị | 372277 | 379267 | 4 | 1-2 |
| Phục vụ khu ở |
| CXĐT1 | Cây xanh-TDTT đô thị | 3822 | 3822 |
|
|
|
|
CXĐT2 | 239 | 239 |
|
|
|
| ||
CXĐT3 | 7623 | 7623 |
|
|
|
| ||
CXĐT4 | 2780 | 2780 |
|
|
|
| ||
CXĐT5 | 1314 | 3892 |
|
|
|
| ||
CXĐT6 | 487 | 487 |
|
|
|
| ||
CXĐT7 |
| 2827 |
|
|
|
| ||
CXĐT8 | 2155 | 2155 |
|
|
|
| ||
CXĐT9 | 3404 | 3404 |
|
|
|
| ||
CXĐT10 | 12426 | 12426 |
|
|
|
| ||
CXĐT11 | 2817 | 2817 |
|
|
|
| ||
CXĐT12 | 1109 | 1680 |
|
|
|
| ||
CXĐT13 | 5804 | 6305 |
|
|
|
| ||
CXĐT14 | 5624 | 5624 |
|
|
|
| ||
CXĐT15 | 33044 | 33044 | 5 | 1-2 |
|
| ||
CXĐT16 | 11713 | 11713 | 5 | 1-2 |
|
| ||
CXĐT17 | 9450 | 9450 | 5 | 1-2 |
|
| ||
CXĐT18 | 2246 | 2246 |
|
|
|
| ||
CXĐT19 | 2700 | 2700 |
|
|
|
| ||
CXĐT20 | 5285 | 5285 |
|
|
|
| ||
CXĐT21 | 2432 | 2432 |
|
|
|
| ||
CXĐT22 | 16900 | 16900 | 5 | 1-2 |
|
| ||
CXĐT23 | 155760 | 155760 | 5 | 1-2 |
| Mặt nước: 63383m2 | ||
CXĐT24 |
| 513 |
|
|
|
| ||
CXĐT25 | 55536 | 55536 | 5 | 1-2 |
| Chuyển từ đất nghĩa trang An Khánh | ||
CXĐT26 | 27607 | 27607 | 5 | 1-2 |
|
| ||
3 |
| Giao thông đô thị | 454820 | 502416 | - | - |
|
|
|
| Đường cấp đô thị | 166818 | 193730 |
|
|
|
|
| Đường cấp khu vực | 288002 | 308686 |
|
|
|
| |
4 | THPT | Trường THPT | 23669 | 23669 | 16 | 2-4 | 1471 | Chỉ tiêu 18,3m2/học sinh. |
5 |
| Đất đơn vị ở | 1192640 | 1204252 | 21 |
| 25135 |
|
5.1 | CC | Công cộng đơn vị ở | 71831 | 71831 | 29 | 2-5 |
|
|
| CC1 | Công cộng đơn vị ở | 6788 | 6788 | 34 | 3 |
| Sinh hoạt cộng đồng |
CC2 | 2780 | 2780 | 20 | 2 |
| Dịch vụ thương mại | ||
CC3 | 14333 | 14333 | 36 | 2-4 |
| Hành chính, y tế, SHCĐ | ||
CC4 | 11696 | 11696 | 30 | 4-5 |
| Hành chính, y tế | ||
CC5 | 6068 | 6068 | 26 | 3 |
| Dịch vụ, thương mại | ||
CC6 | 6250 | 6250 | 27 | 3 |
| Hành chính | ||
CC7 | 10392 | 10392 | 26 | 2 |
| Dịch vụ, thương mại | ||
CC8 | 945 | 945 | 35 | 2 |
| Sinh hoạt cộng đồng | ||
CC9 | 7397 | 7397 | 25 | 4 |
| |||
CC10 | 1073 | 1073 | 46 | 2 |
| Đang khai thác, sử dụng | ||
CC11 | 4109 | 4109 | 26 | 3 |
| |||
5.2 | CX | Cây xanh đơn vị ở | 205824 | 205824 | - | - |
|
|
| CX1 | Cây xanh đơn vị ở | 15053 | 15053 |
|
|
|
|
CX2 | 3345 | 3345 |
|
|
|
| ||
CX3 | 5184 | 5184 |
|
|
|
| ||
CX4 | 1004 | 1004 |
|
|
|
| ||
CX5 | 3134 | 3134 |
|
|
|
| ||
CX6 | 2360 | 2360 |
|
|
|
| ||
CX7 | 622 | 622 |
|
|
|
| ||
CX8 | 3016 | 3016 |
|
|
|
| ||
CX9 | 16886 | 16886 |
|
|
|
| ||
CX10 | 2207 | 2207 |
|
|
|
| ||
CX11 | 2794 | 2794 |
|
|
|
| ||
CX12 | 2103 | 2103 |
|
|
|
| ||
CX13 | 2530 | 2530 |
|
|
|
| ||
CX14 | 2983 | 2983 |
|
|
|
| ||
CX15 | 5042 | 5042 |
|
|
|
| ||
CX16 | 7289 | 7289 |
|
|
|
| ||
CX17 | 1009 | 1009 |
|
|
|
| ||
CX18 | 743 | 743 |
|
|
|
| ||
CX19 | 552 | 552 |
|
|
|
| ||
CX20 | 553 | 553 |
|
|
|
| ||
CX21 | 553 | 553 |
|
|
|
| ||
CX22 | 552 | 552 |
|
|
|
| ||
CX23 | 553 | 553 |
|
|
|
| ||
CX24 | 552 | 552 |
|
|
|
| ||
CX25 | 836 | 836 |
|
|
|
| ||
CX26 | 1075 | 1075 |
|
|
|
| ||
CX27 | 9906 | 9906 |
|
|
|
| ||
CX28 | 4434 | 4434 |
|
|
|
| ||
CX29 | 5051 | 5051 |
|
|
|
| ||
CX30 | 4689 | 4689 |
|
|
|
| ||
CX31 | 591 | 591 |
|
|
|
| ||
CX32 | 3637 | 3637 |
|
|
|
| ||
CX33 | 5540 | 5540 |
|
|
|
| ||
CX34 | 1544 | 1544 |
|
|
|
| ||
CX35 | 285 | 285 |
|
|
|
| ||
CX36 | 2028 | 2028 |
|
|
|
| ||
CX37 | 2188 | 2188 |
|
|
|
| ||
CX38 | 3987 | 3987 |
|
|
|
| ||
CX39 | 2108 | 2108 |
|
|
|
| ||
CX40 | 3987 | 3987 |
|
|
|
| ||
CX41 | 780 | 780 |
|
|
|
| ||
CX42 | 234 | 234 |
|
|
|
| ||
CX43 | 314 | 314 |
|
|
|
| ||
CX44 | 7973 | 7973 |
|
|
|
| ||
CX45 | 131 | 131 |
|
|
|
| ||
CX46 | 1817 | 1817 |
|
|
|
| ||
CX47 | 3728 | 3728 |
|
|
|
| ||
CX48 | 1453 | 1453 |
|
|
|
| ||
CX49 | 2031 | 2031 |
|
|
|
| ||
CX50 | 216 | 216 |
|
|
| Thuộc giai đoạn I của dự án, đã đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng (gồm: cây xanh, sân bóng, bể bơi và các công trình phụ trợ...). Được cập nhật vào đồ án theo công văn số 7026/VP-QHKT ngày 20/10/2014 của Văn phòng UBND Thành phố. | ||
CX51 | 172 | 172 |
|
|
| |||
CX52 | 830 | 830 |
|
|
| |||
CX53 | 167 | 167 |
|
|
| |||
CX54 | 4315 | 4315 |
|
|
| |||
CX55 | 1470 | 1470 |
|
|
| |||
CX56 | 4456 | 4456 |
|
|
| |||
CX57 | 1853 | 1853 |
|
|
| |||
CX58 | 11492 | 11492 |
|
|
| |||
CX59 | 8764 | 8764 |
|
|
| |||
CX60 | 1934 | 1934 |
|
|
| |||
CX61 | 7153 | 7153 |
|
|
| |||
CX62 | 12036 | 12036 |
|
|
| |||
5.3 |
| Giao thông ĐVỞ | 224808 | 236420 | - | - |
|
|
|
| Đường phân khu vực | 77645 | 86870 |
|
|
|
|
| Đường nhóm nhà ở | 147163 | 149550 |
|
|
|
| |
5.4 | P |
| 35000 | 35000 | - | - |
|
|
| P1 | Bãi đỗ xe | 2000 | 2000 |
|
|
|
|
P2 | 1586 | 1586 |
|
|
|
| ||
P3 | 4053 | 4053 |
|
|
|
| ||
P4 | 7319 | 7319 |
|
|
|
| ||
P5 | 3297 | 3297 |
|
|
|
| ||
P6 | 2151 | 2151 |
|
|
|
| ||
P7 | 850 | 850 |
|
|
|
| ||
P8 | 3145 | 3145 |
|
|
|
| ||
P9 | 2620 | 2620 |
|
|
|
| ||
P10 | 1412 | 1412 |
|
|
|
| ||
P11 | 6567 | 6567 |
|
|
|
| ||
5.5 | NT | Đất trường mầm non | 30308 | 30308 | 21 | 1-2 | 1405 |
|
| NT1 | Trường mầm non | 5510 | 5510 | 22 | 2 | 197 | Chỉ tiêu 28m2/cháu |
NT2 | 9186 | 9186 | 19 | 1-2 | 328 | |||
NT3 | 7812 | 7812 | 18 | 2 | 436 | Chỉ tiêu 17.9m2/cháu. | ||
NT4 | 7800 | 7800 | 23 | 2 | 444 | Chỉ tiêu 17,5m2/cháu. | ||
5.6 | TH | Trường tiểu học | 45833 | 45833 | 20 | 1-4 | 1829 |
|
| TH1 | Trường tiểu học | 12210 | 12210 | 24 | 2-3 | 637 | Chỉ tiêu 19,2m2/học sinh. |
TH2 | 12796 | 12796 | 21 | 2-3 | 604 | Chỉ tiêu 21,2m2/học sinh. | ||
TH3 | 17824 | 17824 | 19 | 1-4 | 588 | Đã xây dựng (thuộc giai đoạn I) | ||
TH4 | 3003 | 3003 | - | - |
| Theo QHPK ĐT S3. Thực hiện theo dự án riêng với đất trường liền kề ngoài dự án. | ||
5.7 | THCS | Trường THCS | 31253 | 31253 | 25 | 1-4 | 1547 |
|
| THCS1 | Trường THCS | 10311 | 10311 | 26 | 3-4 | 541 | Chỉ tiêu 19,1m2/học sinh. |
THCS2 | 10158 | 10158 | 25 | 3-4 | 509 | Chỉ tiêu 19,9m2/học sinh. | ||
| THCS3 | 10784 | 10784 | 25 | 3-4 | 497 | Chỉ tiêu 21,7m2/học sinh. | |
5.8 |
| Đất nhóm nhà ở | 547783 | 547783 | 38 |
| 20354 |
|
5.8.1 | CT | Đất ở cao tầng | 176976 | 176976 | 22 | 1-34 | 14198 |
|
| CT1 | Đất ở cao tầng | 35080 | 35080 | 25 | 1-26 | 2472 | Nhu cầu đỗ xe được bố trí tại tầng hầm và trong khuôn viên sân vườn khu nhà. |
CT2 | 32912 | 32912 | 21 | 1-26 | 3470 | |||
CT3 | 28382 | 28382 | 18 | 8-22 | 1364 | |||
CT4 | 55603 | 55603 | 22 | 1-20 | 4852 | |||
CT5 | 24999 | 24999 | 26 | 1-22 | 2040 | Đã xây dựng (thuộc giai đoạn I) | ||
5.8.2 | BT | Đất ở biệt thự | 278538 | 278538 | 41 | 3 | 3360 | Chỉ tiêu 4 người/hộ (886 hộ). |
| BT1 | Đất biệt thự | 1008 | 1008 | 52 | 3 | 16 |
|
BT2 | 1008 | 1008 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT3 | 1008 | 1008 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT4 | 1260 | 1260 | 52 | 3 | 20 |
| ||
BT5 | 1260 | 1260 | 52 | 3 | 20 |
| ||
BT6 | 864 | 864 | 50 | 3 | 12 |
| ||
BT7 | 1278 | 1278 | 52 | 3 | 20 |
| ||
BT8 | 1044 | 1044 | 53 | 3 | 16 |
| ||
BT9 | 774 | 774 | 52 | 3 | 12 |
| ||
BT10 | 3080 | 3080 | 52 | 3 | 32 |
| ||
BT11 | 3840 | 3840 | 52 | 3 | 40 |
| ||
BT12 | 1160 | 1160 | 52 | 3 | 12 |
| ||
BT13 | 1520 | 1520 | 51 | 3 | 16 |
| ||
BT14 | 1520 | 1520 | 51 | 3 | 16 |
| ||
BT15 | 1320 | 1320 | 50 | 3 | 16 |
| ||
BT16 | 1050 | 1050 | 51 | 3 | 12 |
| ||
BT17 | 3519 | 3519 | 52 | 3 | 52 |
| ||
BT18 | 1009 | 1009 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT19 | 1116 | 1116 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT20 | 1079 | 1079 | 51 | 3 | 16 |
| ||
BT21 | 846 | 846 | 51 | 3 | 12 |
| ||
BT22 | 1062 | 1062 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT23 | 2160 | 2160 | 50 | 3 | 24 |
| ||
BT24 | 2521 | 2521 | 50 | 3 | 28 |
| ||
BT25 | 2400 | 2400 | 53 | 3 | 24 |
| ||
BT26 | 3847 | 3847 | 52 | 3 | 56 |
| ||
BT27 | 2490 | 2490 | 51 | 3 | 28 |
| ||
BT28 | 2039 | 2039 | 50 | 3 | 24 |
| ||
BT29 | 558 | 558 | 52 | 3 | 8 |
| ||
BT30 | 558 | 558 | 52 | 3 | 8 |
| ||
BT31 | 1339 | 1339 | 52 | 3 | 20 |
| ||
BT32 | 1332 | 1332 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT33 | 1260 | 1260 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT34 | 1008 | 1008 | 52 | 3 | 20 |
| ||
BT35 | 1044 | 1044 | 51 | 3 | 20 |
| ||
BT36 | 1519 | 1519 | 51 | 3 | 16 |
| ||
BT37 | 1197 | 1197 | 53 | 3 | 12 |
| ||
BT38 | 2760 | 2760 | 50 | 3 | 24 |
| ||
BT39 | 2240 | 2240 | 51 | 3 | 20 |
| ||
BT40 | 1500 | 1500 | 46 | 3 | 12 |
| ||
BT41 | 2030 | 2030 | 45 | 3 | 16 |
| ||
BT42 | 2230 | 2230 | 41 | 3 | 16 |
| ||
BT43 | 1500 | 1500 | 46 | 3 | 12 |
| ||
BT44 | 2102 | 2102 | 44 | 3 | 16 |
| ||
BT45 | 3507 | 3507 | 45 | 3 | 28 |
| ||
BT46 | 2760 | 2760 | 50 | 3 | 24 |
| ||
BT47 | 4040 | 4040 | 51 | 3 | 36 |
| ||
BT48 | 1080 | 1080 | 50 | 3 | 12 |
| ||
BT49 | 1080 | 1080 | 50 | 3 | 12 |
| ||
BT50 | 1440 | 1440 | 50 | 3 | 16 |
| ||
BT51 | 1600 | 1600 | 53 | 3 | 16 |
| ||
BT52 | 1160 | 1160 | 52 | 3 | 24 |
| ||
BT53 | 1560 | 1560 | 52 | 3 | 24 |
| ||
BT54 | 1264 | 1264 | 45 | 3 | 24 |
| ||
BT55 | 2800 | 2800 | 49 | 3 | 32 |
| ||
BT56 | 2819 | 2819 | 50 | 3 | 32 |
| ||
BT57 | 2220 | 2220 | 50 | 3 | 24 |
| ||
BT58 | 2040 | 2040 | 50 | 3 | 24 |
| ||
BT59 | 2280 | 2280 | 51 | 3 | 24 |
| ||
BT60 | 1125 | 1125 | 47 | 3 | 20 |
| ||
BT61 | 864 | 864 | 44 | 3 | 16 |
| ||
BT62 | 1260 | 1260 | 45 | 3 | 24 |
| ||
BT63 | 864 | 864 | 44 | 3 | 16 |
| ||
BT64 | 1134 | 1134 | 46 | 3 | 20 |
| ||
BT65 | 846 | 846 | 45 | 3 | 16 |
| ||
BT66 | 1260 | 1260 | 45 | 3 | 24 |
| ||
BT67 | 846 | 846 | 45 | 3 | 16 |
| ||
BT68 | 1260 | 1260 | 45 | 3 | 24 |
| ||
BT69 | 1116 | 1116 | 47 | 3 | 20 |
| ||
BT70 | 1548 | 1548 | 46 | 3 | 28 |
| ||
BT71 | 1116 | 1116 | 47 | 3 | 20 |
| ||
BT72 | 1454 | 1454 | 52 | 3 | 16 |
| ||
BT73 | 3300 | 3300 | 50 | 3 | 40 |
| ||
BT74 | 3300 | 3300 | 50 | 3 | 40 |
| ||
BT75 | 3300 | 3300 | 50 | 3 | 40 |
| ||
BT76 | 1546 | 1546 | 46 | 3 | 28 |
| ||
BT77 | 1116 | 1116 | 47 | 3 | 20 |
| ||
BT78 | 864 | 864 | 44 | 3 | 16 |
| ||
BT79 | 1224 | 1224 | 47 | 3 | 24 |
| ||
BT80 | 1260 | 1260 | 45 | 3 | 24 |
| ||
BT81 | 834 | 834 | 46 | 3 | 16 |
| ||
BT82 | 1116 | 1116 | 47 | 3 | 20 |
| ||
BT83 | 1539 | 1539 | 52 | 3 | 24 |
| ||
BT84 | 1536 | 1536 | 52 | 3 | 24 |
| ||
BT85 | 973 | 973 | 41 | 3 | 16 |
| ||
BT86 | 1862 | 1862 | 43 | 3 | 32 |
| ||
BT87 | 1862 | 1862 | 43 | 3 | 32 |
| ||
BT88 | 709 | 709 | 42 | 3 | 12 |
| ||
BT89 | 612 | 612 | 40 | 3 | 8 |
| ||
BT90 | 820 | 820 | 40 | 3 | 8 |
| ||
BT91 | 610 | 610 | 40 | 3 | 8 |
| ||
BT92 | 1943 | 1943 | 40 | 3 | 24 |
| ||
BT93 | 1452 | 1452 | 40 | 3 | 16 |
| ||
BT94 | 2291 | 2291 | 41 | 3 | 28 |
| ||
BT95 | 1452 | 1452 | 40 | 3 | 16 |
| ||
BT96 | 2198 | 2198 | 40 | 3 | 28 |
| ||
BT97 | 1083 | 1083 | 40 | 3 | 16 |
| ||
BT98 | 957 | 957 | 45 | 3 | 16 |
| ||
BT99 | 1295 | 1295 | 42 | 3 | 20 |
| ||
BT100 | 811 | 811 | 40 | 3 | 12 |
| ||
BT101 | 1081 | 1081 | 40 | 3 | 16 |
| ||
BT102 | Nhóm nhà ở biệt thự | 15001 | 15001 | 29 | 3 | 188 | Thuộc giai đoạn I của dự án, đã được đầu tư xây dựng (thành phần gồm có: đất ở, lối vào nhà...). Được cập nhật vào đồ án theo công văn số 7026/VP-QHKT ngày 20/10/2014 của Văn phòng UBND Thành phố. | |
BT103 | 11720 | 11720 | 31 | 3 | 100 | |||
BT104 | 9323 | 9323 | 31 | 3 | 80 | |||
BT105 | 14501 | 14501 | 29 | 3 | 176 | |||
BT106 | 6872 | 6872 | 30 | 3 | 88 | |||
BT107 | 8653 | 8653 | 29 | 3 | 108 | |||
BT108 | 8216 | 8216 | 30 | 3 | 68 | |||
BT109 | 8246 | 8246 | 31 | 3 | 72 | |||
BT110 | 12949 | 12949 | 30 | 3 | 108 | |||
BT111 | 7348 | 7348 | 29 | 3 | 92 | |||
BT112 | 15161 | 15161 | 30 | 3 | 188 | |||
5.8.3 | LK | Nhà ở liên kế | 92269 | 92269 | 62 | 4-5 | 2796 | Chỉ tiêu 04 người/hộ (699 hộ). |
| LK1 | Nhà ở liên kế | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 40 |
|
LK2 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK3 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK4 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK5 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK6 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK7 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK8 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK9 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK10 | 1109 | 1109 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK11 | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 40 |
| ||
LK12 | 1109 | 1109 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK13 | 739 | 739 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK14 | 739 | 739 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK15 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK16 | 739 | 739 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK17 | 1052 | 1052 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK18 | 1307 | 1307 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK19 | 1052 | 1052 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK20 | 1197 | 1197 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK21 | 1016 | 1016 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK22 | 1197 | 1197 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK23 | 1052 | 1052 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK24 | 1177 | 1177 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK25 | 1144 | 1144 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK26 | 1052 | 1052 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK27 | 1016 | 1016 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK28 | 1144 | 1144 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK29 | 983 | 983 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK30 | 917 | 917 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK31 | 906 | 906 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK32 | 1338 | 1338 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK33 | 1342 | 1342 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK34 | 739 | 739 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK35 | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 40 |
| ||
LK36 | 1052 | 1052 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK37 | 1197 | 1197 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK38 | 1162 | 1162 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK39 | 1032 | 1032 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK40 | 739 | 739 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK41 | 739 | 739 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK42 | 1109 | 1109 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK43 | 1109 | 1109 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK44 | 862 | 862 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK45 | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 40 |
| ||
LK46 | 739 | 739 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK47 | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 40 |
| ||
LK48 | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK49 | 761 | 761 | 65 | 5 | 20 |
| ||
LK50 | 761 | 761 | 65 | 5 | 20 |
| ||
LK51 | 1147 | 1147 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK52 | 906 | 906 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK53 | 906 | 906 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK54 | 1032 | 1032 | 65 | 5 | 28 |
| ||
LK55 | 887 | 887 | 65 | 5 | 24 |
| ||
LK56 | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 40 |
| ||
LK57 | 1109 | 1109 | 65 | 5 | 36 |
| ||
LK58 | 986 | 986 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK59 | 1232 | 1232 | 65 | 5 | 40 |
| ||
LK60 | 986 | 986 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK61 | 986 | 986 | 65 | 5 | 32 |
| ||
LK62 | 616 | 616 | 65 | 5 | 20 |
| ||
LK63 | Nhóm nhà ở liên kế | 1642 | 1642 | 58 | 4 | 52 | Thuộc giai đoạn I của dự án, đã được đầu tư xây dựng (thành phần gồm có: đất ở, lối vào nhà...). Được cập nhật vào đồ án theo công văn số 7026/VP-QHKT ngày 20/10/2014 của Văn phòng UBND Thành phố. | |
LK64 | 1516 | 1516 | 58 | 4 | 48 | |||
LK65 | 2279 | 2279 | 55 | 4 | 64 | |||
LK66 | 2137 | 2137 | 55 | 4 | 60 | |||
LK67 | 2382 | 2382 | 55 | 4 | 72 | |||
LK68 | 2237 | 2237 | 56 | 4 | 68 | |||
LK69 | 1440 | 1440 | 58 | 4 | 56 | |||
LK70 | 1440 | 1440 | 58 | 4 | 56 | |||
LK71 | 1516 | 1516 | 58 | 4 | 48 | |||
LK72 | 1264 | 1264 | 58 | 4 | 40 | |||
LK73 | 2137 | 2137 | 55 | 4 | 60 | |||
LK74 | 1990 | 1990 | 55 | 4 | 56 | |||
LK75 | 2233 | 2233 | 56 | 4 | 68 | |||
LK76 | 2361 | 2361 | 56 | 4 | 72 | |||
LK77 | 1440 | 1440 | 58 | 4 | 56 | |||
LK78 | 1440 | 1440 | 58 | 4 | 56 | |||
LK79 | 312 | 312 | 58 | 4 | 12 | |||
B |
| Đất dân dụng khác | 181979 | 181979 | - | - | 4476 |
|
1 | HH | Đất hỗn hợp | 174154 | 174154 | 35 | 2-60 | 4476 |
|
| HH1 | Đất hỗn hợp | 25666 | 25666 | 50 | 5 |
| TM-DV thuộc khu công viên cây xanh |
HH2 | 27000 | 27000 | 24 | 3-60 | 1016 | Công cộng, TM-DV-VP và nhà ở | ||
HH3 | 26095 | 26095 | 25 | 3-60 | 1016 | |||
HH4 | 25281 | 25281 | 35 | 2-35 | 1020 | |||
HH5 | 48452 | 48452 | 34 | 2-35 | 1424 | |||
HH6 | 12204 | 12204 | 60 | 3 |
| Công cộng, TM-DV và văn phòng | ||
HH7 | 9456 | 9456 | 60 | 3 |
| |||
2 | DT | Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng | 7825 | 7825 |
|
|
| Thực hiện theo dự án riêng |
| DT1 | Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng | 7015 | 7015 |
|
|
| Chùa Bà |
DT2 | 810 | 810 |
|
|
| Lăng mộ Quan Đề đốc | ||
C |
| Đất ngoài dân dụng | 140384 | 154577 |
|
|
|
|
1 | M | Mương | 47292 | 54821 |
|
|
|
|
| M1 | Mương | 2445 | 2445 |
|
|
|
|
M2 | 7059 | 7059 |
|
|
|
| ||
M3 | 2283 | 2283 |
|
|
|
| ||
M4 | 4575 | 4575 |
|
|
|
| ||
M5 | 5573 | 5573 |
|
|
|
| ||
M6 | 4364 | 6102 |
|
|
|
| ||
M7 | 3142 | 3142 |
|
|
|
| ||
M8 | 10071 | 10071 |
|
|
|
| ||
M9 | 374 | 702 |
|
|
|
| ||
M10 |
| 1359 |
|
|
|
| ||
M11 |
| 1162 |
|
|
|
| ||
M12 | 2462 | 3861 |
|
|
|
| ||
M13 | 4944 | 6487 |
|
|
|
| ||
2 | CXCL | Cây xanh cách ly | 57869 | 64533 |
|
|
|
|
| CXCL1 | Cây xanh cách ly | 2473 | 2473 |
|
|
|
|
CXCL2 | 22651 | 22651 |
|
|
|
| ||
CXCL3 | 6777 | 9158 |
|
|
|
| ||
CXCL4 | 2458 | 2458 |
|
|
|
| ||
CXCL5 | 1925 | 2240 |
|
|
|
| ||
CXCL6 | 1818 | 1818 |
|
|
|
| ||
CXCL7 | 1706 | 1706 |
|
|
|
| ||
CXCL8 | 532 | 532 |
|
|
|
| ||
CXCL9 | 778 | 778 |
|
|
|
| ||
CXCL10 | 1071 | 1071 |
|
|
|
| ||
CXCL11 | 1150 | 1150 |
|
|
|
| ||
CXCL12 | 1434 | 1434 |
|
|
|
| ||
CXCL13 | 1352 | 1352 |
|
|
|
| ||
CXCL14 | 637 | 1647 |
|
|
|
| ||
CXCL15 | 1544 | 1565 |
|
|
|
| ||
CXCL16 | 743 | 743 |
|
|
|
| ||
CXCL17 | 742 | 742 |
|
|
|
| ||
CXCL18 | 2439 | 2439 |
|
|
|
| ||
CXCL19 | 2517 | 2517 |
|
|
|
| ||
CXCL20 | 85 | 226 |
|
|
|
| ||
CXCL21 |
| 814 |
|
|
|
| ||
CXCL22 |
| 550 |
|
|
|
| ||
CXCL23 |
| 751 |
|
|
|
| ||
CXCL24 | 794 | 794 |
|
|
|
| ||
CXCL25 |
| 681 |
|
|
|
| ||
CXCL26 | 693 | 693 |
|
|
|
| ||
CXCL27 | 1550 | 1550 |
|
|
|
| ||
3 | HTKT | Đất hạ tầng kỹ thuật | 35223 | 35223 | - | - |
|
|
| HTKT1 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 4566 | 4566 |
|
|
| Trạm bơm tăng áp |
| HTKT2 | 28893 | 28893 | - | - |
| Bao gồm: trạm biến áp, trạm xử lý nước thải và đất dự trữ mở rộng | |
| HTKT3 | 1564 | 1564 | - | - |
| Trạm cung cấp khí ga hiện có | |
| HTKT4 | 200 | 200 |
|
|
| Trạm vệ tinh N1 (dự kiến) | |
D |
| Các dự án liên quan | 182466 | 185626 |
|
| 17500 |
|
1 |
| Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh | 182466 | 182466 |
|
| 17500 | Khu vực thực hiện theo dự án riêng của cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2 |
| Khu nhà ở CiRi |
| 3160 |
|
|
| |
|
| Tổng cộng | 2641345 | 2724896 | - | - | 42330 |
|
Ghi chú:
- Các ô đất được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ các tuyến đường quy hoạch (xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị S3, từ cấp đường khu vực trở lên), tim các tuyến đường nội bộ.
- Tim đường quy hoạch được xác định theo tọa độ các điểm giao nhau, chỉ giới đường đỏ và các tim đường quy hoạch xem chi tiết trên “bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật” (QH-06B) theo quy định.
- Khi thiết kế công trình cụ thể phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu đã khống chế trên bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04), tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khi lập dự án đầu tư, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của Nhà nước, đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.
- Diện tích mặt nước được bố trí trong các khu cây xanh thành phố và khu vực được tính toán là một phần của hệ thống tiêu thoát nước chung trong khu vực.
- Khu nghĩa trang xã An Khánh được bố trí đề xuất chức năng công viên cây xanh, giai đoạn trước mắt sẽ được cải tạo thành khu công viên nghĩa trang, trong tương lai từng bước di chuyển về nghĩa trang tập trung của Thành phố.
- Để đáp ứng nhu cầu đỗ xe, trong khu vực bố trí các bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P. có tổng diện tích khoảng 37.844m2). Nhu cầu đỗ xe được giải quyết như sau:
+ Khu nhà ở thấp tầng: bố trí trong khuôn viên từng công trình (tối thiểu 01 chỗ/hộ).
+ Khu vực các công trình công cộng, hỗn hợp, nhà ở cao tầng: thực hiện theo Thông báo số 83-TB/TU ngày 24/3/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Kết luận của thường trực Thành ủy về việc triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới”, chỉ đạo của UBND Thành phố và sẽ được xác định trong giai đoạn sau.
+ Nhu cầu đỗ xe và kỹ thuật phụ trợ của công trình được bố trí ở tầng hầm hoặc phân tán trong lô đất xây dựng công trình. Quy mô của tầng hầm được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, không vượt quá chỉ giới đường đỏ của ô đất xây dựng công trình.
- Hệ thống trạm cung cấp gas cho khu đô thị sẽ được nghiên cứu, đề xuất và xác định vị trí cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
- Đối với đất hỗn hợp có nhà ở, tỷ lệ diện tích sàn nhà ở không quá 50% tổng diện tích sàn xây dựng, tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn thiết kế.
- Khu vực đã được đầu tư xây dựng thuộc giai đoạn I của dự án được cập nhật nguyên trạng vào đồ án điều chỉnh tổng thể công văn số 7026/VP-QHKT ngày 20/10/2014 của Văn phòng UBND Thành phố.
- Diện tích đất thực hiện dự án đầu tư cụ thể sẽ được cơ quan chức năng kiểm tra xác định chính xác kết hợp với nhu cầu nhà đầu tư và địa phương, đảm bảo khớp nối các dự án đầu tư có liên quan báo cáo UBND Thành phố xem xét quyết định.
4.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
a. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Tuân thủ định hướng phát triển không gian của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5000; phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lập trong quy hoạch về quy mô diện tích, mật độ xây dựng và tầng cao công trình.
- Khu vực quảng trường trung tâm, bố trí các công trình hỗn hợp (có ký hiệu HH), là công trình điểm nhấn của khu đô thị với hình thức kiến trúc hiện đại, là điểm đến giao lưu người dân trong đô thị cũng như khu vực lân cận, là nơi có thể tổ chức được các sự kiện lớn tập trung đông người.
- Khu vực công viên tập trung lớn kết hợp hồ điều hòa là không gian mở lớn với các khu công cộng vui chơi giải trí, mặt nước, các đường dạo trong công viên tạo ra sự mềm mại và tạo không gian đặc trưng của đô thị. Hồ điều hòa có vai trò không chỉ tạo sự thông thoáng, cải tạo vi khí hậu cho đô thị mà còn là yếu tố chủ đạo trong việc tạo cảnh quan sinh thái, nâng cao chất lượng sống của người dân sống trong đô thị.
- Trục trung tâm của đô thị chạy qua giữa khu vực nghiên cứu theo hướng Đông Tây, hai bên trục là các công trình hỗn hợp cao tầng tạo ra một tuyến phố thương mại dịch vụ kết hợp vui chơi giải trí. Các tuyến đường liên khu vực có mặt cắt 40m kết nối các khu chức năng của đô thị. Không gian kiến trúc cảnh quan và các công trình hai bên tuyến đường được bố trí hợp lý hài hòa tạo hình ảnh đô thị đẹp hiện đại.
b. Thiết kế đô thị:
- Công trình điểm nhấn là 2 tòa tháp tại trung tâm đô thị (HH-3; HH-4), công trình gắn liền với quảng trường trung tâm là nơi có thể tổ chức các sự kiện lớn tạo nên nét đặc trưng của đô thị. Công trình hỗn hợp này có tầng cao 60 tầng với khối đế công trình 5 tầng, ngoài ra tại các vị trí có hướng nhìn và tầm nhìn đẹp cũng được bố trí các công trình kiến trúc cao tầng điểm nhấn với hình khối kiến trúc hiện đại như công trình tại ô đất có ký hiệu CT-3.
- Các công trình kiến trúc nhỏ như tượng đài, đài phun nước hoặc công trình biểu tượng điêu khắc được bố trí tại các điểm nút giao thông; công vào khu đô thị; khu vực quảng trường công viên cây xanh góp phần tạo điểm nhấn cho đô thị.... Những công trình này vừa có tác dụng làm tăng tính thẩm mỹ cho không gian lại vừa định hướng cho các không gian đi bộ tại các trục cảnh quan, trục đi bộ chính.
- Khoảng lùi của công trình tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố. Các công trình cao tầng khuyến khích trồng cây xanh bổ sung trong khoảng lùi, vỉa hè của tòa nhà tạo bóng mát cho các không gian công cộng chung.
- Hình khối và kiến trúc chủ đạo: Các công trình công cộng được xác định có khối tích lớn và tổ chức theo hình thức tổ hợp và hợp khối, phù hợp với các chức năng văn hóa, dịch vụ, y tế; Các công trình cao tầng được tổ chức theo các hình thức hợp khối và phân tán nhằm tạo được các không gian sống đa dạng, cũng như tạo ra sự thay đổi tránh nhàm chán cho một khu đô thị lớn. Các công trình cũng sử dụng các khối đế vào mục đích công cộng phục vụ cho tòa nhà. Các công trình cao tầng được thiết kế với hình thức kiến trúc hiện đại, hình thức kiến trúc, màu sắc, sử dụng vật liệu... được tính đến điều kiện vi khí hậu nhằm tạo ra các không gian sống tốt cho người dân.
- Các công trình nhà ở thấp tầng bao gồm 2 hình thức nhà ở: Nhà ở Biệt thự và nhà liên kế, hình thức kiến trúc các khu nhà ở thấp tầng trong đô thị được sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại kết hợp truyền thống với các hình thức kiến trúc, sử dụng vật liệu, màu sắc... đồng nhất trong từng khu vực trong đô thị.
4.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Đối với các khu vực đã xây dựng, trong quá trình triển khai tiếp theo cần rà soát, có biện pháp khớp nối với công trình xây dựng mới, đảm bảo thống nhất không gây úng ngập cục bộ, đồng bộ về giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
4.4.1. Giao thông:
* Giao thông công cộng:
- Tuyến đường sắt đô thị số 5 chạy dọc Đại lộ Thăng Long và phía Tây tuyến đường quy hoạch B=50m (phía Tây khu quy hoạch).
- Tuyến đường sắt đô thị số 7 chạy dọc đường Vành đai 3,5 phía Đông khu quy hoạch.
- Xây dựng tuyến Monorail M1 dọc tuyến đường Lại Yên-An Khánh (kết nối các tuyến đường sắt đô thị số 3, 4, 5, 8).
- Các tuyến xe buýt hoạt động trên các tuyến đường từ đường phân khu vực trở lên. Bố trí các điểm dừng xe buýt có khoảng cách giữa các điểm dừng từ 300m÷500m.
Dọc các tuyến đường sắt sẽ xây dựng các nhà ga với khoảng cách 0,8km÷1km Tại khu vực các ga đường sắt và ga của tuyến Monorail sẽ hình thành mô hình TOD kết nối hành khách với các khu vực thương mại dịch vụ và nhà ở. Tuyến và ga đường sắt, tuyến Monorail sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
* Đường cấp đô thị:
- Tuyến đường Đại lộ Thăng Long ở phía Nam, chiều rộng mặt cắt ngang điển hình B=140m (nằm ngoài khu quy hoạch).
- Tuyến đường trục chính đô thị - đường Vành đai 3,5 ở phía Đông, chiều rộng mặt cắt ngang điển hình B=60m (nằm ngoài khu quy hoạch).
- Tuyến đường liên khu vực phía Tây khu quy hoạch, kết nối theo hướng Bắc - Nam, có chiều rộng mặt cắt ngang B=50m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x15m=30m, dải phân cách giữa rộng 4m, hè mỗi bên rộng 2x8m=16m. Đối với đoạn qua đại lộ Thăng Long bố trí cầu vượt trực thông (sẽ thực hiện theo dự án riêng).
- Tuyến đường liên khu vực kết nối theo hướng Đông-Tây, có chiều rộng mặt cắt ngang B=40m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x12m=24m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè mỗi bên rộng 2x6,5m=13m. Đối với đoạn nối với đường Vành đai 3,5 sẽ được mở rộng cục bộ chiều rộng B=40m÷48m để xây dựng cầu vượt trực thông qua đường Vành đai 3,5 theo Quy hoạch phân khu đô thị S3.
- Tuyến đường liên khu vực Lại Yên - An Khánh kết nối theo hướng tuyến Bắc-Nam, có chiều rộng mặt cắt ngang B=40m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x12m=24m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè mỗi bên rộng 2x6,5m=13m.
* Đường cấp khu vực:
Xây dựng các tuyến đường sau:
- Tuyến đường chính khu vực chạy giữa khu quy hoạch, kết nối theo hướng Đông Tây có chiều rộng mặt cắt ngang điển hình B=36m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x10,5m=21m, dải phân cách giữa rộng 3m, hè mỗi bên rộng 2x6m=12m. Đoạn khu vực phía Đông (từ đường Lại Yên - An Khánh đến đường Vành đai 3,5) đã được xây dựng hoàn thiện quy mô B=36m÷41m.
- Tuyến đường chính khu vực kết nối theo hướng Bắc-Nam có chiều rộng mặt cắt ngang B=30m, gồm: hai lòng đường xe chạy rộng 2x7,5m=15m, dải phân cách giữa rộng 5m, hè mỗi bên 2x5m=10m. Đoạn dọc tuyến mương có quy mô mặt cắt ngang B=65m (gồm hai lòng đường xe chạy rộng 2x7,5m=15m, tuyến mương ở giữa rộng 30m, hè mỗi bên rộng 2x5m=10m, hè phần tiếp giáp mương mỗi bên rộng 2x5m=10m).
- Tuyến đường khu vực có chiều rộng mặt cắt ngang B=27m, gồm: lòng đường xe chạy rộng 2x7,5m=15m, dải phân cách giữa rộng 2m, hè mỗi bên rộng 2x5m=10m.
- Tuyến đường khu vực có chiều rộng mặt cắt ngang B=25,5m, gồm: lòng đường xe chạy rộng 2x7,5m=15m, dải phân cách giữa rộng 4,5m, hè mỗi bên rộng 2x3m=6m.
- Tuyến đường khu vực có chiều rộng mặt cắt ngang B=24m, gồm: lòng đường xe chạy rộng 14m, hè mỗi bên rộng 2x5m:=10m.
- Các tuyến đường khu vực khác có mặt cắt ngang rộng từ B=17m÷34,5m, gồm: lòng đường xe chạy rộng từ 7m÷4m, hè rộng 4m÷5m (đoạn nối với đường gom Đại lộ Thăng Long hè mở rộng cục bộ một bên rộng 13,5m÷15,5m đảm bảo giữ nguyên theo hiện trạng).
* Giao thông nội bộ:
Xây dựng các tuyến đường sau:
- Các tuyến đường phân khu vực có chiều rộng mặt cắt ngang B=13m÷17m, gồm: lòng đường xe chạy rộng 7m÷7,5m, hè mỗi bên rộng 2x3m÷5m.
- Các tuyến đường nội bộ vào nhà có chiều rộng mặt cắt ngang B=8m÷13m, gồm: lòng đường 2 làn xe rộng 6m÷7,5m, hè mỗi bên rộng 1m÷3m và một số đường nội bộ cảnh quan rộng 27m÷36m.
* Giải pháp đỗ xe:
- Các nhà ở thấp tầng tự đảm bảo chỗ đỗ xe bản thân trong công trình.
- Xây dựng 11 bãi đỗ xe tập trung (P1÷P11) với tổng diện tích khoảng 3,5ha. Giai đoạn sau, nghiên cứu xây dựng cao tầng (ngầm hoặc nổi) để nâng cao khả năng phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực.
- Các khu nhà ở, công trình hỗn hợp, công trình công cộng... phải bố trí đủ nhu cầu đỗ xe cho bản thân và nhu cầu đỗ xe của khu vực theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền (quy mô, giải pháp cụ thể về tầng hầm đỗ xe công trình... sẽ được xác định trong giai đoạn sau).
4.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a/. Quy hoạch san nền:
- Hướng dốc nền khu quy hoạch theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Đối với khu vực đã xây dựng ổn định phía Đông Nam khu quy hoạch: Giữ nguyên cao độ nền hiện có, H = +6,6m đến +7,2m.
- Đối với khu vực xây dựng mới: Tuân thủ cao độ nền và hệ thống thoát nước theo Quy hoạch phân khu đô thị S3 đã được phê duyệt. Quá trình triển khai cần rà soát khớp nối phù hợp với cao độ nền khu vực dân cư làng xóm ở phía Bắc, cao độ đường gom dọc Đại lộ Thăng Long ở phía Nam và cao độ khống chế các dự án đã được phê duyệt, đang triển khai xung quanh khu vực nghiên cứu (khu đất dịch vụ sinh thái Song Phương, khu Biệt thự nhà vườn Orange Gaden...): Hmin=+6,5m, Hmax=+7,5m.
b/. Thoát nước mưa:
* Hướng thoát nước chính: thoát vào kênh Đào Nguyên rồi thoát ra sông Nhuệ và sông Đáy.
* Đối với khu vực đã xây dựng ổn định phía Đông Nam khu quy hoạch và khu nhà ở sinh thái Song Phương: giữ nguyên hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng theo dự án.
* Đối với khu vực xây dựng mới: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
- Khu vực quy hoạch chia thành 04 lưu vực gồm:
+ Lưu vực 1: nằm phía Nam khu dân cư xã Lại Yên, giới hạn bởi đường quy hoạch B = 40m ở phía Nam và ranh giới phía Tây khu quy hoạch.
+ Lưu vực 2: giới hạn bởi đường quy hoạch B=40m ở phía Bắc, đường quy hoạch B=36m ở phía Nam, kênh tiêu Đào Nguyên ở phía Đông và ranh giới phía Tây khu quy hoạch.
+ Lưu vực 3: khu vực công viên, cây xanh hồ điều trung tâm.
+ Lưu vực 4: phần còn lại phía Đông kênh Đào Nguyên (tiếp giáp khu vực đã xây dựng ở phía Đông Nam).
- Mạng lưới cống thoát nước:
+ Hệ thống cống chính: xây dựng các tuyến cống bản kích thước từ BxH=2(0,8mx1,0m) đến 2(1,5mx1,5m) dọc theo tuyến đường B=40m giữa khu quy hoạch; (1,0mx1,5m) đến (1,2mx1,5m) dọc theo tuyến đường B=36m giáp khu dân cư xã Lại Yên; (1,2mx1,5m) đến (2,5mx2,5m) dọc theo tuyến đường quy hoạch B=36m ở phía Nam. Hệ thống cống chính đấu nối thoát nước vào kênh T2 và kênh Đào Nguyên.
+ Hệ thống cống nhánh: trong mỗi nội bộ các lưu vực thoát nước xây dựng hệ thống các tuyến cống nhánh gồm: cống bản kích thước BxH=1,2x1,5m và cống tròn kích thước D600mm-D1500mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch, thoát vào các tuyến cống chính.
- Hồ điều hòa: Xây dựng trong khu công viên cây xanh trung tâm của khu quy hoạch, diện tích 5,5ha, Hmn max=5,5m. Nước mưa của khu quy hoạch trước khi xả vào hồ được thông qua các cửa phải điều tiết và bể lắng cặn, tách nước mưa đợt đầu nhằm đảm bảo lưu lượng điều hòa và vệ sinh môi trường (không xả trực tiếp vào hồ). Hình dáng hồ sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình kỹ thuật trên hệ thống: xây dựng giếng thu, giếng kiểm tra dọc theo các tuyến cống thoát nước mưa tại các vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại các điểm xả các công trình để bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống theo quy định hiện hành.
4.4.3. Cấp nước:
a/. Nguồn nước: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ nhà máy nước Sông Đà thông qua các tuyến ống truyền dẫn Ø400mm- Ø500mm hiện có và quy hoạch, chạy dọc các tuyến đường. Trong giai đoạn trước mắt, khu quy hoạch tiếp tục được cấp nguồn từ hệ thống cấp nước hiện có. Lâu dài khi hệ thống cấp nước của khu vực được xây dựng hoàn chỉnh, chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được thỏa thuận giải pháp sử dụng, chuyển đổi chức năng trạm bơm hiện có (chi tiết thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
b/. Mạng lưới cấp nước:
- Tuyến ống truyền dẫn: Xây dựng tuyến ống cấp nước truyền dẫn Φ600 mm dọc Đại lộ Thăng Long phía Nam khu quy hoạch và các tuyến ống Φ 400 mm dọc theo các tuyến đường đi qua khu quy hoạch cung cấp nước cho khu vực.
- Các tuyến ống phân phối, dịch vụ: xây dựng, cải tạo các tuyến ống phân phối có kích thước Φ100mm- Φ250mm, các tuyến ống dịch vụ có kích thước Φ50mm- Φ75mm dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp nước cho các công trình. Các công trình cao tầng sẽ phải bố trí trạm bơm bể chứa riêng trong mỗi công trình (mạng lưới cấp nước trong từng ô đất, vị trí điểm đấu nước vào mỗi công trình cũng như công suất trạm bơm bể chứa sẽ được thiết kế cụ thể theo dự án riêng, phù hợp với mặt bằng công trình). Điều chỉnh, bổ sung một số tuyến ống cấp nước tại khu vực đã xây dựng để đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và giao thông.
c. Cấp nước cứu hỏa:
- Dọc theo các tuyến ống cấp nước phân phối Φ≥100mm, xây dựng các họng cứu hỏa (khoảng cách đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành). Đối với các công trình công cộng sẽ xây dựng hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình. Hệ thống cấp nước cứu hỏa phải được Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy thành phố Hà Nội thẩm định, phê duyệt trước khi triển khai đầu tư xây dựng.
- Xây dựng các hố thu nước cứu hỏa tại khu vực hồ điều hòa phục vụ nhu cầu cấp nước chữa cháy của khu vực.
4.4.4. Cấp điện:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm biến áp Bắc An Khánh 110/22KV-3x63MVA (ở phía Bắc, trong phạm vi khu quy hoạch), trạm biến áp 110KV Nam An Khánh- 3x63MVA (ở phía Nam) và trạm biến áp 110KV Đại Mỗ-2x63MVA (ở phía Đông).
- Tuyến dây trung thế và trạm biến áp: Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung thế 22KV dọc theo đường quy hoạch cấp điện cho 34 trạm biến áp 22/0,4KV xây dựng mới. Khu vực đã xây dựng tiếp tục sử dụng hệ thống cấp điện hiện có.
- Đối với các tuyến dây trung, cao thế (10KV, 35KV, 110KV) hiện có cắt qua khu quy hoạch: cải tạo, hạ ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch. Trong giai đoạn chưa thực hiện theo quy hoạch, phải đảm bảo hành lang an toàn của tuyến điện theo quy định. Mọi hoạt động trong hành lang an toàn của tuyến điện phải được cơ quan quản lý chuyên ngành điện thỏa thuận.
- Mạng lưới hạ thế: Xây dựng các tuyến cấp ngầm hạ thế 0,4KV dọc theo các tuyến đường quy hoạch cấp điện cho các công trình và chiếu sáng đường (Vị trí, công suất trạm biến áp, các tuyến hạ thế sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn sau)
4.4.5. Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: Khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm vệ tinh N1 (dung lượng 30.000line ở phía Tây, trong phạm vi khu quy hoạch) và trạm vệ tinh N2 (dung lượng 33.000line ở phía Bắc, ngoài phạm vi khu quy hoạch) thông qua các tuyến cáp quang bố trí dọc các tuyến đường trong khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc: Xây dựng tuyến cáp quang ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch cấp nguồn cho 26 tủ cáp xây dựng mới. Khu vực đã xây dựng tiếp tục sử dụng hệ thống thông tin hiện có.
(Mạng lưới cáp ngầm từ tủ cáp đến các thuê bao, vị trí và dung lượng tủ cáp sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn sau).
4.4.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a/. Quy hoạch thoát nước thải:
- Khu quy hoạch thuộc lưu vực xử lý của trạm Lại Yên. Trước mắt, nước thải của khu quy hoạch xử lý tại trạm cục bộ ở phía Đông Bắc dự án (công suất 18.400m3/ngđ). Lâu dài, khi trạm Lại Yên được xây dựng, trạm xử lý cục bộ sẽ chuyển chức năng thành trạm bơm chuyển bậc trong hệ thống thoát nước thải của Thành phố.
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với nước mưa.
- Tại khu vực đã xây dựng phía Đông Nam khu quy hoạch: giữ nguyên hệ thống thoát nước thải hiện có gồm: các tuyến cống D300mm-D400mm, 01 trạm bơm chuyển bậc (TB-03, công suất 125l/s), tuyến cống áp lực D350mm đấu nối từ trạm bơm đến trạm xử cục bộ của khu quy hoạch.
- Tại khu vực xây dựng mới: xây dựng các tuyến cống thoát nước thải tiết diện D300mm-D400mm, xây dựng mới 02 trạm bơm chuyển bậc (TB-01, công suất 6,2l/s và TB-02, công suất 26,7l/s) và các tuyến cống áp lực nối từ trạm bơm đến trạm xử cục bộ của khu quy hoạch.
b/. Vệ sinh môi trường:
- Phân loại rác: phân loại rác ngay từ nơi thải ra thành 2 loại: chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải rắn sau khi phân loại sẽ đưa về các công trình xử lý phù hợp: chất thải rắn vô cơ không thể tái chế đưa về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh; chất thải rắn hữu cơ đưa về nhà máy chế biến chất thải rắn thành phần hữu cơ.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng: xây dựng hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên công trình.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và công ten nơ kín (dung tích 0,4-1m3), bán kính phục vụ khoảng 100m/1 thùng và được các đơn vị có chức năng thu gom hàng ngày.
+ Trên mạng lưới đường giao thông đặt các thùng rác công cộng, được phân loại tại chỗ sau đó thu gom tới bãi tập trung rác.
+ Tại các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100-150m/thùng.
+ Xây dựng 03 trạm trung chuyển rác kết hợp trong các khu đất hạ tầng kỹ thuật và cây xanh của khu quy hoạch để thu gom, tập kết rác trước khi vận chuyển về nơi xử lý chung của Thành phố.
- Nhà vệ sinh công cộng: trong phạm vi khu quy hoạch xây dựng 03 nhà vệ sinh công cộng tập trung. Tại các công trình công cộng, thương mại, dịch vụ, bãi đỗ xe tập trung ... xây dựng các nhà vệ sinh công cộng trong khuôn viên khu đất công trình, phục vụ bản thân dự án và nhu cầu khách vãng lai của khu vực. Quy mô nhà vệ sinh công cộng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư.
- Nghĩa trang: trong giai đoạn lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải có biện pháp và kế hoạch di dời nghĩa trang theo quy hoạch để xây dựng mới công trình đảm bảo khoảng cách ly an toàn theo quy định. Quỹ đất sau khi di chuyển mộ được sử dụng làm đất cây xanh cảnh quan theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt.
4.4.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ. Đối với các khu vực đã xây dựng ổn định, chỉ giới đường đỏ sẽ được kết hợp xác định theo hiện trạng xây dựng.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
4.4.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Tuân thủ theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị. Cụ thể như sau:
- Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
- Xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng (giai đoạn thi công xây dựng) và vận hành sử dụng.
- Xác định các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch
- Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch.
- Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Điều 2. Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 tại các xã An Khánh, Lại Yên, Song Phương và Vân Canh, huyện Hoài Đức phù hợp với nội dung Quyết định này; phối hợp với UBND huyện Hoài Đức tổ chức công bố công khai nội dung đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan liên quan và nhân dân được biết, thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định.
Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức, Chủ tịch UBND các xã An Khánh, Lại Yên, Song Phương, Vân Canh và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Giao Công ty liên doanh TNHH phát triển đô thị mới An Khánh chịu trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới đồ án điều chỉnh quy hoạch ngoài thực địa theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng; Giao UBND huyện Hoài Đức thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4264/QĐ-UBND ngày 04/8/2016 của UBND Thành phố.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao, Du lịch, Khoa học công nghệ, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Công an Thành phố, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Bộ Tư lệnh Thủ đô; Chủ tịch UBND huyện Hoài Đức, Chủ tịch UBND các xã: An Khánh, Lại Yên, Song Phương và Vân Canh; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Công ty liên doanh TNHH phát triển đô thị mới An Khánh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt "Đề án Xây dựng mô hình thành phố điện tử tại Đà Nẵng" do tỉnh Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Làng hoa Tiền Phong, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 3367/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Cửa khẩu Khẹo, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 6Công văn 7636/SXD-PTN năm 2016 báo cáo bổ sung về khai thác quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị chức năng Thành phố Xanh tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- 7Quyết định 5524/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch ô đất ký hiệu CC1 thuộc quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 8Quyết định 5540/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 tại ô đất có ký hiệu CT2, CCĐV1, CCĐV2 và NODV2 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Thủ đô 2012
- 10Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 11Quyết định 10401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt "Đề án Xây dựng mô hình thành phố điện tử tại Đà Nẵng" do tỉnh Đà Nẵng ban hành
- 12Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 , địa điểm: xã Vân Canh - huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội
- 13Luật Nhà ở 2014
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 16Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Quyết định 2152/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Làng hoa Tiền Phong, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 19Quyết định 4874/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị S3 tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 20Quyết định 3367/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung - Di Trạch, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 21Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Cửa khẩu Khẹo, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 22Công văn 7636/SXD-PTN năm 2016 báo cáo bổ sung về khai thác quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị chức năng Thành phố Xanh tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- 23Quyết định 5524/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch ô đất ký hiệu CC1 thuộc quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 24Quyết định 5540/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới C2, tỷ lệ 1/500 tại ô đất có ký hiệu CT2, CCĐV1, CCĐV2 và NODV2 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 4379/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc An Khánh, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4379/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực