Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 436/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 24 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 148/TTr-STNMT ngày 21/6/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, bao gồm 148 khu vực (tiêu chí biên mặn) thuộc vùng hạn chế 1, với tổng diện tích 306,370 km².

(Chi tiết Danh mục các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất và Giải pháp hạn chế khai thác tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường

- Công bố Danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định;

- Lập, trình UBND tỉnh phê duyệt phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;

- Năm (5) năm một lần rà soát, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh danh mục khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh khi cần thiết để phù hợp với thực tế.

2. Các Sở, ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện các quy định về hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;

3. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn quản lý; thường xuyên thực hiện rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý cho phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước

- Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc rà soát, điều chỉnh các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP3.
Ttt_VP3_QĐ68

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Cao Sơn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh)

STT

Số hiệu vùng hạn chế

Phạm vi hành chính vùng hạn chế khai thác (xã/phường /TT)

Diện tích hạn chế khai thác (km2)

Tầng chứa nước hạn chế khai thác

Phạm vi chiều sâu hạn chế khai thác (m)

1

Huyện Nho Quan

 

 

 

1

HC1-B1

Gia Tường

0,430

t2

0-400

2

HC1-B2

Gia Tường

0,025

qh2

0-10

Lạc Vân

0,470

qh2

0-10

3

HC1-B3

Lạc Vân

1,176

t2

0-400

4

HC1-B4

Lạc Vân

0,319

qh2

0-10

5

HC1-B5

Đức Long

0,106

t2

0-400

6

HC1-B6

Thượng Hòa

5,328

t2

0-400

7

HC1-B7

Thượng Hòa

3,992

qp

0-35

8

HC1-B8

Văn Phong

0,149

qp

0-35

9

HC1-B9

Văn Phương

0,510

qp

0-35

10

HC1-B10

Văn Phú

2,500

qp

0-35

11

HC1-B11

Thanh Lạc

6,431

qp

0-35

12

HC1-B12

Thanh Lạc

2,334

t2

0-400

13

HC1-B13

Sơn Thành

5,223

qp

0-35

14

HC1-B14

Sơn Lai

1,907

qp

0-35

15

HC1-B15

Quỳnh Lưu

0,510

qp

0-35

16

HC1-B16

Phú Lộc

1,273

qp

0-35

17

HC1-B17

Văn Phú

0,187

t2

0-400

18

HC1-B18

Kỳ Phú

0,331

t2

0-400

19

HC1-B19

Sơn Lai

1,219

t1

0-95

20

HC1-B20

Quỳnh Lưu

1,771

t1

0-95

21

HC1-B21

Sơn Hà

2,061

t1

0-95

 

Cộng

 

38,252

 

 

2

Huyện Gia Viễn

 

 

 

1

HC1-B22

Gia Phú

0,934

qh1

0-25

2

HC1-B23

Gia Phú

0,833

qp

0-50

3

HC1-B24

TT. Me

0,271

qh1

0-25

4

HC1-B25

TT. Me

0,209

qp

0-50

5

HC1-B26

Gia Thịnh

0,793

qh1

0-25

6

HC1-B27

Gia Thịnh

3,422

qp

0-50

7

HC1-B28

Gia Thịnh

2,100

t2

0-400

8

HC1-B29

Gia Vượng

1,719

qp

0-50

9

HC1-B30

Gia Vượng

1,336

t2

0-400

10

HC1-B31

Gia Minh

1,705

qp

0-50

11

HC1-B32

Gia Minh

4,774

t2

0-400

12

HC1-B33

Gia Lạc

5,965

qp

0-50

13

HC1-B34

Gia Lạc

0,298

t2

0-400

14

HC1-B35

Gia Phong

5,145

qp

0-50

15

HC1-B36

Gia Sinh

3,284

qp

0-50

16

HC1-B37

Gia Trung

8,222

qp

0-50

17

HC1-B38

Gia Trung

1,715

t2

0-400

18

HC1-B39

Gia Phương

2,301

qp

0-50

19

HC1-B40

Gia Phương

0,748

t2

0-400

20

HC1-B41

Gia Thắng

4,368

qp

0-50

21

HC1-B42

Gia Thắng

1,166

t2

0-400

22

HC1-B43

Gia Tiến

3,957

qp

0-50

23

HC1-B44

Gia Tiến

0,773

t2

0-400

24

HC1-B45

Gia Tân

5,171

qp

0-50

25

HC1-B46

Gia Lập

4,553

qp

0-50

Gia Vân

0,057

 

 

 

Cộng

 

65,819

 

 

3

Huyện Hoa Lư

 

 

 

1

HC1-B47

Ninh Giang

2,465

qp

0-50

2

HC1-B48

TT. Thiên Tôn

1,680

qp

0-50

3

HC1-B49

Ninh Mỹ

2,784

qp

0-50

4

HC1-B50

Ninh Hòa

2,543

qp

0-50

5

HC1-B51

Trường Yên

4,039

qp

0-50

6

HC1-B52

Trường Yên

0,388

qh2

0-25

7

HC1-B53

Ninh Thắng

3,336

qp

0-50

8

HC1-B54

Ninh Hải

0,329

t2

0-400

Ninh Vân

0,013

t2

0-400

9

HC1-B55

Ninh Vân

0,336

qh2

0-25

10

HC1-B56

Ninh Vân

2,912

qp

0-50

11

HC1-B57

Ninh An

5,493

qp

0-50

 

Cộng

 

26,318

 

 

4

TP. Ninh Bình

 

 

 

1

HC1-B58

Ninh Khánh

0,004

qh2

0-25

Ninh Nhất

0,403

qh2

0-25

Tân Thành

0,022

qh2

0-25

2

HC1-B59

Ninh Khánh

0,124

t2

0-400

Ninh Nhất

0,219

t2

0-400

Tân Thành

0,033

t2

0-400

3

HC1-B60

Ninh Khánh

4,129

qp

0-50

4

HC1-B61

Ninh Nhất

3,644

qp

0-50

5

HC1-B62

Tân Thành

1,751

qp

0-50

6

HC1-B63

Đông Thành

1,554

qp

0-50

7

HC1-B64

Phúc Thành

1,030

qp

0-50

8

HC1-B65

Vân Giang

0,367

qp

0-50

9

HC1-B66

Ninh Tiến

3,570

qp

0-50

10

HC1-B67

Nam Thành

1,910

qp

0-50

11

HC1-B68

Ninh Phong

5,415

qp

0-50

12

HC1-B69

Nam Bình

1,831

qp

0-50

13

HC1-B70

Thanh Bình

1,156

qp

0-50

14

HC1-B71

Bích Đào

0,987

qp

0-50

15

HC1-B72

Ninh Sơn

2,817

qp

0-50

16

HC1-B73

Ninh Phúc

0,441

qp

0-50

 

Cộng

 

31,407

 

 

5

TP. Tam Điệp

 

 

 

1

HC1-B74

Yên Bình

0,411

t1

0-95

2

HC1-B75

Đông Sơn

0,173

t2

0-400

 

Cộng

 

0,584

 

 

6

Huyện Yên Mô

 

 

 

1

HC1-B76

Mai Sơn

2,527

qp

0-60

2

HC1-B77

Mai Sơn

0,851

t2

0-400

3

HC1-B78

Khánh Thượng

9,031

qp

0-60

4

HC1-B79

Khánh Thượng

4,909

t2

0-400

5

HC1-B80

Khánh Thượng

1,826

qh2

0-25

Yên Hòa

0,107

qh2

0-25

Mai Sơn

0,017

qh2

0-25

6

HC1-B81

Yên Thắng

3,003

qp

0-60

7

HC1-B82

Yên Thắng

0,598

qh2

0-25

Yên Hòa

0,012

qh2

0-25

8

HC1-B83

Yên Thắng

1,660

t1

0-95

9

HC1-B84

Yên Hòa

6,786

qp

0-60

10

HC1-B85

TT. Yên Thịnh

7,514

qp

0-60

11

HC1-B86

TT. Yên Thịnh

0,362

qh2

0-25

12

HC1-B87

TT. Yên Thịnh

1,551

t2

0-400

13

HC1-B88

Khánh Thịnh

0,726

qp

0-60

14

HC1-B89

Khánh Dương

2,309

qp

0-60

15

HC1-B90

Khánh Dương

4,120

t2

0-400

16

HC1-B91

Khánh Thượng

0,082

qh2

0-25

Khánh Dương

2,196

qh2

0-25

Khánh Thịnh

0,022

qh2

0-25

17

HC1-B92

Khánh Thịnh

2,561

t2

0-400

18

HC1-B93

Yên Phong

0,822

t2

0-400

19

HC1-B94

Yên Phong

2,144

qp

0-60

20

HC1-B95

Yên Phong

0,407

qh2

0-25

TT. Yên Thịnh

0,063

qh2

0-25

21

HC1-B96

Yên Hưng

3,666

qp

0-60

22

HC1-B97

Yên Hưng

0,828

qh1

0-25

23

HC1-B98

Yên Hòa

0,037

qh1

0-25

24

HC1-B99

Yên Thành

0,513

qp

0-60

25

HC1-B100

Yên Thành

1,245

qh1

0-25

26

HC1-B101

Yên Thành

0,464

qh2

0-25

27

HC1-B102

Yên Thành

0,812

qh2

0-25

28

HC1-B103

Yên Mỹ

0,206

qh1

0-25

29

HC1-B104

Yên Mỹ

4,721

qp

0-60

30

HC1-B105

Yên Mạc

5,067

qp

0-60

31

HC1-B106

Yên Lâm

4,963

qp

0-60

32

HC1-B107

Yên Lâm

0,474

qh2

0-25

33

HC1-B108

Yên Nhân

0,469

qh2

0-25

34

HC1-B109

Yên Nhân

6,809

qp

0-60

35

HC1-B110

Yên Từ

0,458

qh2

0-25

Yên Phong

0,006

qh2

0-25

36

HC1-B111

Yên Từ

1,720

qp

0-60

 

Cộng

 

88,664

 

 

7

Huyện Yên Khánh

 

 

 

1

HC1-B112

Khánh Hòa

0,614

qp

0-60

Khánh An

0,019

qp

0-60

2

HC1-B113

Khánh Hòa

0,848

t2

0-400

3

HC1-B114

Khánh An

2,407

t2

0-400

4

HC1-B115

Khánh Phú

0,102

t2

0-400

5

HC1-B116

Khánh Cư

0,817

qh2

0-25

6

HC1-B117

Khánh Cư

0,500

qh2

0-25

7

HC1-B118

Khánh Vân

0,659

qh1

0-25

8

HC1-B119

Khánh Vân

0,499

qh2

0-25

9

HC1-B120

Khánh Hải

0,152

qh1

0-25

10

HC1-B121

TT. Yên Ninh

0,066

qh1

0-25

11

HC1-B122

TT. Yên Ninh

0,194

t2

0-400

12

HC1-B123

Khánh Lợi

1,047

qh2

0-25

13

HC1-B124

Khánh Thiện

0,811

qh2

0-25

14

HC1-B125

Khánh Lợi

0,241

qh2

0-25

15

HC1-B126

Khánh Mậu

0,586

qh2

0-25

16

HC1-B127

Khánh Hội

0,138

qh2

0-25

17

HC1-B128

Khánh Nhạc

0,458

qh2

0-25

Khánh Hồng

0,028

qh2

0-25

18

HC1-B129

Khánh Hồng

0,482

qh2

0-25

19

HC1-B130

Khánh Cường

0,300

qh2

0-25

20

HC1-B131

Khánh Mậu

0,715

qh2

0-25

21

HC1-B132

Khánh Trung

0,507

qh2

0-25

22

HC1-B133

Khánh Trung

0,492

qh2

0-25

 

Cộng

 

12,682

 

 

8

Huyện Kim Sơn

 

 

 

1

HC1-B134

Lưu Phương

0,443

qh2

0-25

Thượng Kiệm

0,012

qh2

0-25

Tân Thành

0,025

qh2

0-25

2

HC1-B135

Tân Thành

0,239

qp

0-60

3

HC1-B136

Yên Lộc

7,053

qp

0-60

4

HC1-B137

Lai Thành

9,394

qp

0-60

5

HC1-B138

Lai Thành

0,278

qh2

0-25

6

HC1-B139

Thượng Kiệm

0,334

qh2

0-25

7

HC1-B140

Kim Chính

0,168

qh2

0-25

8

HC1-B141

Định Hóa

4,593

qp

0-60

9

HC1-B142

Văn Hải

4,840

qp

0-60

10

HC1-B143

Văn Hải

0,389

t2

0-400

11

HC1-B144

Kim Mỹ

6,379

qp

0-60

12

HC1-B145

TT. Bình Minh

2,837

qp

0-60

13

HC1-B146

Kim Hải

4,404

qp

0-60

Kim Trung

0,007

qp

0-60

14

HC1-B147

Cồn Thoi

0,831

qh2

0-25

15

HC1-B148

TT. Bình Minh

0,418

qh2

0-25

 

Cộng

 

42,644

 

 

 

PHỤ LỤC II

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHAI THÁC ĐỐI VỚI VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của UBND tỉnh)

1. Đối tượng áp dụng

- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc khoanh định, công bố vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và việc áp dụng các hình thức, biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác.

2. Giải pháp thực hiện vùng hạn chế 1:

Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định) và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với các công trình hiện có như sau:

a) Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền. Các trường hợp này phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ các trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký;

b) Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký;

c) Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 436/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/06/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Nguyễn Cao Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản