Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1189/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3334/QĐ-UBND NGÀY 29/11/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số ngày 27 tháng 11 năm

Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Công văn số 3201/BTNMT-TNN ngày 20 tháng 5 năm 2024 Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tổ chức triển khai việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Luật Tài nguyên nước 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2940/TTr-STNMT ngày 25 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 3334/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, với các nội dung chính như sau:

1. Vùng hạn chế 1

Vùng hạn chế 1 đối với khu vực có nguy cơ xâm nhập mặn là vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ 1.500 mg/l trở lên, cụ thể theo tầng chứa nước như sau:

a) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Holocen (qh) khoảng 76,44 km2;

b) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen trên (qp3) khoảng 91,85 km2;

c) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen giữa - trên (qp2-3) khoảng 165,42 km2;

d) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pleistocen dưới (qp1)khoảng 81,34 km2;

đ) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pliocen giữa (n22) khoảng 149,16 km2;

e) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Pliocen dưới (n21) khoảng 66,51 km2;

g) Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Miocen trên (n13) khoảng 40,88 km2.

(Có Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất 1 kèm theo)

2.Các biện pháp hạn chế khai thác trong vùng hạn chế 1

a) Không chấp thuận việc đăng ký, cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác nước dưới đất để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới (trừ trường hợp khoan thay thế giếng thuộc công trình đã được cấp giấy phép theo quy định) và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất quy định tại điểm b, c, d khoản này đối với các công trình hiện có.

b) Trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc không đăng ký khai thác nước dưới đất thì phải dừng khai thác và cơ quan nhà nước thực hiện việc xử lý vi phạm đối với việc khai thác nước dưới đất không có giấy phép theo thẩm quyền. Đồng thời, phải thực hiện trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;

c) Trường hợp công trình có giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất hoặc giấy phép khai thác nước dưới đất thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nhưng không vượt quá lưu lượng nước khai thác đã được cấp phép trước đó; trường hợp công trình đã được đăng ký thì được tiếp tục khai thác, nhưng không được tăng lưu lượng khai thác đã đăng ký;

d) Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích sinh hoạt thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất hoặc đăng ký nhưng chưa có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét cấp giấy phép khai thác hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện cấp phép, đăng ký theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

3. Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định này.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố việc điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng; đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để tổ chức thực hiện đồng bộ các biện pháp hạn chế theo quy định;

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;

c) Tổ chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ nước dưới đất theo quy định.

2. Sở Xây dựng

a) Căn cứ Danh mục và Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức, rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế;

b) Hướng dẫn và quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình, các mô hình công nghệ, mô hình quản lý hệ thống cấp nước phù hợp với đặc điểm và quy mô đô thị, khu công nghiệp;

c) Hướng dẫn quản lý, khai thác, bảo trì hệ thống cấp nước, trong đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;

d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích và khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và duy trì kế hoạch cấp nước an toàn và kiểm tra, báo cáo tình hình triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động cấp nước sinh hoạt nông thôn, đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, kỹ thuật, chính sách về quản lý, khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

b) Tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước liên quan đến Chương trình cấp nước sinh hoạt nông thôn;

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế kiểm tra chất lượng nước cấp của các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh;

d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ về quản lý, khai thác, sử dụng công trình, đặc biệt là các tổ hợp tác cấp nước hoạt động kém hiệu quả;

e) Tổ chức thực hiện công tác vận động, truyền thông, thông tin cho các tổ chức cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định;

g) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách nhằm phát triển bền vững công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, trong đó ưu tiên tại các địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh.

4. Các sở, ban, ngành khác

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan về Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã Cai Lậy

a) Thông báo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn về việc điều chỉnh Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định này;

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định; Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt;

c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc vùng hạn chế 1;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các ấp, khu phố nằm trong khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để theo dõi, quản lý theo quy định; rà soát, tổng hợp, đề nghị điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;

đ) Căn cứ vào Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để xây dựng các định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội có hoạt động khai thác, sử dụng nước nhằm đảm bảo nguồn nước cho các hoạt động sản xuất;

e) Căn cứ Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn theo quy định;

Cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm trước ngày 15 tháng 12 báo cáo kết quả tới Sở Tài nguyên và Môi trường.”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng


PHỤ LỤC

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT 1
Vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ 1.500 mg/l trở lên
(Kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Huyện/TX/TP

Diện tích tự nhiên (km2)

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Diện tích hạn chế (km2)

Chiều sâu phân bố (m)

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Từ

Đến

Tổng cộng

76,44

 

 

91,85

 

 

165,42

 

 

81,34

 

 

149,16

 

 

66,51

 

 

40,88

 

 

I

Cái Bè

416,4

40,79

 

 

 

 

 

26,69

 

 

39,25

 

 

35,17

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Cư

11,4

-

16

20

-

 

 

4,03

80

150

3,11

180

220

2,32

240

260

-

 

 

-

 

 

2

An Hữu

14,1

2,28

12

27

-

 

 

-

40

100

-

185

232

-

235

260

-

 

 

-

 

 

3

An Thái Đông

7,3

-

12

33

-

 

 

2,50

115

170

-

205

233

-

245

260

-

 

 

-

 

 

4

An Thái Trung

19,1

1,51

7

33

-

 

 

4,54

120

175

-

195

235

-

240

265

-

 

 

-

 

 

5

Đông Hòa Hiệp

17,8

-

16

24

-

 

 

1,63

43

90

1,55

180

210

2,63

225

250

-

 

 

-

 

 

6

Hậu Mỹ Bắc A

26,3

-

12

37

-

 

 

-

 

 

5,64

215

223

0,99

225

255

-

 

 

-

 

 

7

Hậu Mỹ Bắc B

19,8

-

14

36

-

 

 

-

 

 

-

215

223

-

225

255

-

 

 

-

 

 

8

Hậu Mỹ Phú

11,2

-

16

28

-

 

 

-

 

 

-

190

233

3,09

240

260

-

 

 

-

 

 

9

Hậu Mỹ Trinh

31,7

-

10

34

-

 

 

-

 

 

8,75

202

227

9,93

230

255

-

 

 

-

 

 

10

Hậu Thành

11,6

-

18

25

-

 

 

0,03

90

155

2,31

188

225

2,51

240

260

-

 

 

-

 

 

11

Hòa Khánh

22,5

1,63

18

30

-

 

 

3,74

100

160

4,26

188

210

-

240

260

-

 

 

-

 

 

12

Hòa Hưng

15,4

1,21

23

26

-

 

 

-

115

170

-

195

232

-

240

255

-

 

 

-

 

 

13

Mỹ Đức Đông

12,1

1,29

15

35

-

 

 

1,19

110

175

-

202

235

-

240

265

-

 

 

-

 

 

14

Mỹ Đức Tây

19,8

2,32

13

37

-

 

 

2,65

115

175

-

202

235

-

240

265

-

 

 

-

 

 

15

Mỹ Hội

13,8

-

18

29

-

 

 

-

 

 

0,11

185

226

-

 

 

-

 

 

-

 

 

16

Mỹ Lợi A

17,5

1,20

6

38

-

 

 

0,91

125

180

-

210

240

-

240

265

-

 

 

-

 

 

17

Mỹ Lợi B

19,1

2,52

10

38

-

 

 

-

 

 

4,16

210

245

3,66

235

265

-

 

 

-

 

 

18

Mỹ Lương

16,1

-

19

30

-

 

 

0,40

110

170

-

200

230

-

245

260

-

 

 

-

 

 

19

Mỹ Tân

17,4

3,54

11

37

-

 

 

-

 

 

4,56

215

242

2,22

240

265

-

 

 

-

 

 

20

Mỹ Trung

24,2

5,49

18

38

-

 

 

-

 

 

0,49

220

245

4,46

235

255

-

 

 

-

 

 

21

Tân Hưng

18,9

5,88

7

32

-

 

 

4,11

130

175

-

208

236

-

240

265

-

 

 

-

 

 

22

Tân Thanh

16,3

2,73

4

31

-

 

 

-

125

175

-

185

233

-

240

265

-

 

 

-

 

 

23

TT Cái Bè

4,3

-

17

24

-

 

 

-

100

150

1,28

175

200

0,86

215

250

-

 

 

-

 

 

24

Thiện Trung

20,2

8,00

14

35

-

 

 

-

 

 

3,03

205

240

2,50

235

255

-

 

 

-

 

 

25

Thiện Trí

13,2

1,19

15

32

-

 

 

0,96

105

168

-

200

230

-

240

255

-

 

 

-

 

 

II

Cai Lậy

294,8

15,80

 

 

8,33

 

 

16,69

 

 

6,50

 

 

16,21

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bình Phú

19

0,02

15

34

0,72

56

83

1,86

100

160

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cẩm Sơn

12,4

3,27

18

35

0,43

48

90

2,70

95

150

-

 

 

1,55

230

260

 

 

 

 

 

 

3

Hiệp Đức

10,1

2,97

17

28

-

 

 

-

 

 

0,22

170

200

2,74

225

250

 

 

 

 

 

 

4

Hội Xuân

11,7

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

2,09

225

250

 

 

 

 

 

 

5

Long Tiên

16,4

0,25

23

38

4,67

45

93

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Long Trung

15,1

5,79

20

37

0,68

40

95

-

 

 

-

 

 

0,69

220

255

 

 

 

 

 

 

7

Mỹ Long

12,8

0,49

22

33

1,32

43

75

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Mỹ Thành Bắc

17,5

-

 

 

-

 

 

-

 

 

0,03

170

200

3,48

220

255

 

 

 

 

 

 

9

Mỹ Thành Nam

21,8

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

0,01

220

255

 

 

 

 

 

 

10

Ngũ Hiệp

27,8

2,54

21

34

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Phú An

15,8

-

 

 

-

 

 

2,44

85

150

4,42

175

215

0,29

220

255

 

 

 

 

 

 

12

Phú Cường

32,6

-

 

 

-

 

 

5,29

140

170

-

 

 

1,48

220

255

 

 

 

 

 

 

13

Phú Nhuận

13,6

-

 

 

-

 

 

1,56

105

160

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Tam Bình

20,8

0,47

31

34

0,51

40

90

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Tân Phong

24,7

-

21

31

-

 

 

-

 

 

1,83

170

190

-

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thạnh Lộc

23,8

-

 

 

-

 

 

2,84

130

170

-

 

 

3,88

215

255

 

 

 

 

 

 

III

Châu Thành

232,6

-

 

 

28,51

 

 

38,81

 

 

9,14

 

 

13,78

 

 

5,14

 

 

 

 

 

1

Bàn Long

9,3

-

20

29

3,63

35

70

4,45

75

115

-

145

200

-

230

260

-

 

 

-

 

 

2

Bình Đức

7,6

-

11

23

-

 

 

-

75

100

-

125

180

2,12

210

240

-

 

 

-

 

 

3

Bình Trưng

8,9

-

19

24

2,81

30

58

3,73

60

115

-

140

205

-

235

285

-

 

 

-

 

 

4

Dưỡng Điềm

3,4

-

22

26

-

 

 

1,68

60

115

-

150

195

-

220

270

-

 

 

-

 

 

5

Điềm Hy

14,3

-

21

25

-

 

 

2,50

60

115

-

150

185

-

205

260

-

 

 

-

 

 

6

Đông Hòa

7,6

-

17

21

0,63

25

50

0,04

60

110

-

145

205

1,72

240

280

-

 

 

-

 

 

7

Hữu Đạo

4,7

-

22

29

-

 

 

0,30

65

115

-

150

200

-

225

270

-

 

 

-

 

 

8

Kim Sơn

11,7

-

 

 

-

 

 

0,83

75

115

-

140

190

-

230

255

-

 

 

-

 

 

9

Long An

5,9

-

12

25

2,22

35

61

2,18

65

135

-

150

190

-

 

 

-

 

 

-

 

 

10

Long Định

17,8

-

14

21

0,09

 

 

3,75

60

115

1,04

145

195

5,01

210

270

-

 

 

-

 

 

11

Long Hưng

14,8

-

13

18

-

 

 

-

65

110

-

150

200

4,36

235

280

-

 

 

-

 

 

12

Nhị Bình

18,9

-

20

23

6,86

28

48

6,83

55

110

-

145

185

-

220

270

-

 

 

-

 

 

13

Phú Phong

9

-

20

30

1,18

35

60

1,90

75

120

-

145

195

-

200

260

-

 

 

-

 

 

14

Song Thuận

7,8

-

15

23

-

 

 

-

75

115

-

135

185

0,57

220

250

-

 

 

-

 

 

15

Tam Hiệp

21,2

-

13

23

0,28

39

66

-

70

105

3,21

165

205

-

 

 

-

 

 

-

 

 

16

Tân Hội đồng

9,1

-

16

24

-

 

 

0,15

60

105

-

120

170

-

 

 

4,64

260

345

-

370

*

17

Tân Hương

11

-

17

26

2,09

25

45

-

60

100

-

110

165

-

 

 

-

 

 

-

370

*

18

Tân Lý Đông

15,6

-

20

28

3,20

38

53

3,62

60

110

2,32

135

190

-

 

 

0,50

270

356

-

380

*

19

Tân Lý Tây

5,1

-

24

29

1,57

33

58

2,33

65

105

-

115

160

-

 

 

-

 

 

-

380

*

20

TT. Tân Hiệp

0,7

-

 

 

-

 

 

0,24

75

110

-

125

150

-

 

 

-

 

 

-

 

 

21

Thạnh Phú

7,3

-

7

18

-

 

 

-

65

105

-

145

195

-

 

 

-

 

 

-

 

 

22

Thân Cửu Nghĩa

12,5

-

13

22

3,91

41

59

3,61

70

110

2,57

140

165

-

 

 

-

 

 

-

 

 

23

Vĩnh Kim

5,7

-

 

 

0,04

 

 

0,67

65

115

-

140

200

-

240

265

-

 

 

-

 

 

IV

Chợ Gạo

230,9

-

 

 

3,89

 

 

7,20

 

 

6,07

 

 

16,61

 

 

15,10

 

 

11,56

 

 

1

An Thạnh Thủy

15,7

-

16

 

-

40

62

-

75

130

-

150

200

0,76

210

255

4,52

260

360

5,30

350

*

2

Bình Ninh

18,7

-

16

36

-

45

70

-

80

130

-

155

190

6,64

210

255

4,13

260

350

0,03

350

*

3

Bình Phan

10,6

-

14

32

-

33

61

-

80

135

-

170

195

-

200

265

-

260

360

0,01

355

*

4

Bình Phục Nhứt

18,1

-

18

35

-

33

61

-

75

130

3,45

155

200

-

210

270

-

270

350

-

355

*

5

Đặng Hưng Phước

14,4

-

12

25

-

33

63

-

75

125

-

125

175

-

210

270

-

285

370

-

380

*

6

Hòa Định

13,6

-

11

30

-

43

60

-

70

140

-

135

190

3,58

215

245

4,61

270

360

2,04

360

*

7

Hòa Tịnh

7,1

-

22

28

1,45

33

53

1,32

65

100

-

110

155

-

185

240

-

247

350

-

380

*

8

Long Bình Điền

12,5

-

8

27

-

40

73

-

80

130

-

135

180

-

215

270

-

290

370

-

380

*

9

Lương Hoà Lạc

10,1

-

16

25

-

35

61

3,45

80

120

-

140

175

-

200

280

-

300

363

-

415

*

10

Mỹ Tịnh An

11,4

-

19

26

-

23

50

-

65

95

-

105

165

-

190

255

-

272

345

-

380

*

11

Phú Kiết

11,5

-

21

26

2,44

35

60

2,43

70

110

-

115

155

-

180

250

-

265

357

-

400

*

12

Qươn Long

13,3

-

16

33

-

30

53

-

70

125

2,62

155

200

-

215

275

-

265

350

-

360

*

13

Song Bình

9,3

-

8

34

-

47

85

-

90

135

-

140

180

0,43

210

290

-

310

370

-

395

*

14

Tân Bình Thạnh

11,3

-

16

26

-

22

45

-

50

100

-

110

170

-

190

260

-

265

350

-

380

*

15

Tân Thuận Bình

12,3

-

13

25

-

31

61

-

75

135

-

150

195

-

205

260

-

265

360

-

360

*

16

TT. Chợ Gạo

3,1

-

11

26

-

35

63

-

80

145

-

150

190

-

200

245

0,31

260

360

0,52

360

*

17

Thanh Bình

14

-

14

25

-

33

68

-

80

115

-

120

170

-

190

270

-

295

365

-

400

*

18

Trung Hòa

10,8

-

16

26

-

23

38

-

50

90

-

100

165

-

190

255

-

260

340

-

370

*

19

Xuân Đông

15,2

-

6

35

-

50

75

-

80

130

-

155

190

5,20

220

270

1,53

305

370

3,66

380

*

V

Gò Công Tây

184,5

 

 

 

 

 

 

14,56

 

 

11,20

 

 

1,04

 

 

4,93

 

 

12,12

 

 

1

Bình Nhì

13,8

-

25

37

-

 

 

4,48

85

135

3,65

155

195

-

200

270

-

275

345

1,88

350

*

2

Bình Phú

13,2

-

26

48

-

 

 

0,74

105

155

0,65

165

210

0,21

230

280

1,04

290

340

1,35

350

*

3

Bình Tân

17,2

-

22

36

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

280

340

-

 

 

4

Đồng Sơn

14,8

-

22

40

-

 

 

3,72

80

125

0,96

145

195

-

200

270

-

275

350

-

350

*

5

Đồng Thạnh

15,7

-

20

42

-

 

 

5,62

95

140

5,29

155

200

-

210

280

1,68

285

340

4,03

350

*

6

Long Bình

19,5

-

18

37

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

287

330

-

 

 

7

Long Vĩnh

12,8

-

17

36

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

275

340

-

 

 

8

TT. Vĩnh Bình

7,7

-

22

37

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

280

340

-

 

 

9

Thành Công

8,1

-

23

44

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

300

330

-

 

 

10

Thạnh Nhựt

17,8

-

23

36

-

 

 

-

85

135

0,65

160

200

0,83

210

265

2,21

270

350

4,86

345

*

11

Thạnh Trị

14,3

-

16

40

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

285

340

-

 

 

12

Vĩnh Hựu

19,3

-

19

36

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

270

340

-

 

 

13

Yên Luông

10,5

-

22

40

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

297

340

-

 

 

VI

Tân Phước

330,1

-

 

 

23,31

 

 

40,76

 

 

9,18

 

 

31,38

 

 

21,76

 

 

17,20

 

 

1

Hưng Thạnh

31,2

-

15

25

6,57

 

 

4,44

90

140

-

150

185

0,07

190

260

8,59

285

370

9,28

380

*

2

Phú Mỹ

12,3

-

15

25

-

 

 

-

115

140

-

145

175

4,17

195

260

2,50

275

360

1,21

390

*

3

Phước Lập

34,4

-

12

25

3,76

 

 

5,72

60

115

-

135

180

1,03

190

255

-

290

340

-

360

*

4

Tân Hòa Đông

26,1

-

12

22

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

280

357

-

*

*

5

Tân Hòa Tây

33,5

-

12

17

0,81

 

 

2,22

110

155

-

165

185

4,46

190

255

-

270

330

-

340

*

6

Tân Hòa Thành

17,5

-

18

24

3,27

 

 

4,28

75

125

-

140

185

4,39

190

260

3,39

285

362

1,27

390

*

7

Tân Lập 1

28,7

-

19

25

-

 

 

7,82

60

120

9,09

150

195

7,14

200

270

-

290

367

-

380

*

8

Tân Lập 2

16,5

-

18

26

0,31

 

 

1,25

65

130

0,09

145

180

-

190

270

-

300

365

-

380

*

9

TT. Mỹ Phước

40,3

-

17

24

3,58

 

 

7,79

65

140

-

135

180

-

190

265

2,34

275

346

0,42

350

*

10

Thạnh Hòa

26,6

-

8

17

-

 

 

-

135

165

-

175

195

-

200

260

-

270

330

-

330

*

11

Thạnh Mỹ

28,1

-

11

21

5,01

 

 

6,09

110

150

-

160

185

5,22

190

270

4,94

285

345

5,02

350

*

12

Thạnh Tân

33,2

-

11

21

-

 

 

1,15

120

160

-

165

190

4,90

195

260

-

275

335

-

340

*

VII

TP Mỹ Tho

82,2

 

 

 

8,38

 

 

0,24

 

 

-

 

 

12,37

 

 

10,28

 

 

 

 

 

1

Đạo Thành

10,3

-

12

26

0,94

 

 

0,24

80

125

-

150

195

0,32

220

290

0,25

310

387

-

 

 

2

Mỹ Phong

11,3

-

11

29

0,49

 

 

-

90

120

-

130

182

1,18

210

290

0,71

317

385

-

 

 

3

Phước Thạnh

10,2

-

8

19

1,02

 

 

-

65

125

-

127

185

-

195

265

-

 

 

-

 

 

4

Tân Mỹ Chánh

9,3

-

7

37

-

 

 

-

100

140

-

140

190

2,29

210

300

2,52

323

380

-

 

 

5

Thới Sơn

12,1

-

9

31

-

 

 

-

75

135

-

145

180

3,97

210

265

1,71

288

335

-

 

 

6

Trung An

10,6

-

10

26

0,05

 

 

-

75

115

-

135

180

-

195

260

-

 

 

-

 

 

7

Phường 2

0,7

-

 

 

0,50

 

 

-

75

120

-

165

190

-

205

310

0,10

330

390

-

 

 

8

Phường 5

2,7

-

 

 

1,04

 

 

-

115

150

-

155

193

0,66

225

300

0,51

310

383

-

 

 

9

Phường 4

0,8

-

 

 

0,11

 

 

-

110

135

-

162

187

0,33

225

310

0,46

320

385

-

 

 

10

Phường 10

2,8

-

10

24

1,83

 

 

-

80

140

-

160

205

-

220

290

-

 

 

-

 

 

11

Phường 8

0,7

-

8

36

0,53

 

 

-

70

125

-

145

185

0,29

200

305

0,52

325

390

-

 

 

12

Phường Tân Long

2,7

-

6

39

0,98

 

 

-

85

120

-

175

200

-

215

310

-

325

380

-

 

 

13

Phường 7

0,4

-

 

 

0,39

 

 

-

85

135

-

155

190

0,39

210

300

0,41

330

400

-

 

 

14

Phường 1

0,8

-

 

 

-

 

 

-

100

135

-

168

192

-

215

310

0,27

320

385

-

 

 

15

Phường 3

0,5

-

 

 

0,49

 

 

-

75

125

-

170

200

0,26

205

300

0,49

330

400

-

 

 

16

Phường 9

2,4

-

7

37

0,01

 

 

-

85

125

-

147

187

1,16

200

310

1,06

325

380

-

 

 

17

Phường 6

3,1

-

 

 

-

 

 

-

95

145

-

165

192

1,52

220

300

1,27

310

365

-

 

 

VIII

TX Cai Lậy

141

19,85

 

 

19,43

 

 

20,47

 

 

-

 

 

15,93

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Long Khánh

20,7

5,76

22

41

5,00

48

98

5,59

100

145

-

163

202

6,40

225

255

-

270

315

-

330

*

2

Mỹ Hạnh Đông

16,1

-

18

22

4,56

40

60

4,28

80

140

-

155

180

4,43

195

250

-

275

330

-

340

*

3

Mỹ Hạnh Trung

10

-

16

22

-

55

75

0,27

90

145

-

165

192

0,24

210

250

-

260

320

-

335

*

4

Mỹ Phước Tây

20,4

-

11

17

-

32

75

-

115

155

-

172

192

0,23

205

250

-

250

325

-

335

*

5

Nhị Mỹ

5,5

0,94

26

33

0,23

65

88

2,57

95

130

-

157

195

2,46

215

250

-

270

320

-

330

*

6

Nhị Quý

7,9

3,72

26

33

-

53

70

0,27

75

125

-

151

195

0,16

210

260

-

290

325

-

330

*

7

Phú Quý

8,4

4,05

25

36

-

50

85

-

75

130

-

150

198

0,19

220

260

-

280

320

-

330

*

8

Tân Bình

9

-

12

29

-

53

80

2,45

85

155

-

175

200

-

220

250

-

260

315

-

330

*

9

Tân Hội

13,8

0,01

23

29

3,85

55

73

1,85

70

130

-

155

185

1,82

200

250

-

285

330

-

335

*

10

Tân Phú

8,3

-

20

24

-

43

58

-

65

125

-

150

177

-

190

250

-

300

330

-

340

*

11

Thanh Hòa

6,7

2,81

15

42

3,61

53

90

0,71

105

160

-

175

205

-

230

255

-

270

310

-

330

*

12

Phường 1

2,2

-

19

31

-

62

93

-

95

140

-

170

197

-

220

250

-

270

310

-

330

*

13

Phường 2

3,5

0,08

14

35

0,62

57

85

0,14

100

155

-

177

204

-

225

250

-

270

310

-

330

*

14

Phường 4

2

0,64

23

36

0,11

62

105

0,04

115

140

-

165

195

-

220

250

-

270

310

-

330

*

15

Phường 5

2,6

1,84

20

42

1,45

50

102

0,04

110

150

-

170

200

-

225

255

-

270

310

-

330

*

16

Phường 3

3,4

-

18

25

-

70

83

2,26

90

140

-

168

197

-

190

240

-

270

310

-

330

*

IX

TP. Gò Công

101,69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,67

 

 

9,30

 

 

-

 

*

1

Bình Đông

22,5

-

24

44

-

 

 

-

140

180

-

183

240

3,54

220

280

6,80

290

330

-

330

*

2

Bình Xuân

27,9

-

27

43

-

 

 

-

125

175

-

180

230

3,13

235

295

2,50

295

340

-

340

*

3

Long Chánh

7,87

-

25

36

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

310

335

-

340

*

4

Long Hòa

6,59

-

25

36

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

300

330

-

 

*

5

Long Hưng

6,51

-

18

24

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

300

330

-

 

*

6

Long Thuận

6,45

-

21

27

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

295

320

-

 

*

7

Tân Trung

19,6

-

17

28

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

220

280

-

295

325

-

 

*

8

Phường 1

1,81

-

24

33

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

310

330

-

 

*

9

Phường 5

1,6

-

25

34

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

300

330

-

 

*

10

Phường 2

1,8

-

24

31

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

300

330

-

 

*

X

Gò Công Đông

301,1

 

22

36

 

50

100

 

125

187

 

175

217

 

225

294

 

309

358

 

367

*

XI

Tân Phú Đông

241

 

*

*

 

*

*

 

*

*

 

*

*

 

*

*

 

*

*

 

 

*

Ghi chú: (*) Chưa có lỗ khoan thăm dò hết chiều sâu của tầng chứa nước

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 1189/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/06/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản