THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung của Bộ Giao thông vận tải (các văn bản: số 4596/BGTVT-KHĐT ngày 04 tháng 5 năm 2018, số 11817/BGTVT-KHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2018, số 6024/BC-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2020, số 1052/BC-BGTVT ngày 03 tháng 02 năm 2021) theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng trình thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng (văn bản số 3732/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020 và các văn bản, tài liệu liên quan) và báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho Dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các văn bản: số 9853/BC-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019, số 7372/BKHĐT-KTĐPLT ngày 05 tháng 11 năm 2020, số 8832/BKHĐT-KTĐPLT ngày 30 tháng 12 năm 2020);
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung (sau đây gọi tắt là Dự án).
2. Địa điểm xây dựng: Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3. Nhóm dự án: Dự án nhóm A.
4. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
5. Mục tiêu: xây dựng cơ sở hạ tầng dùng chung Bến cảng Liên Chiểu tạo cơ sở phát triển cảng biển tại khu vực Liên Chiểu - thành phố Đà Nẵng. Giai đoạn đầu đáp ứng thông qua lượng hàng đến 5,0 triệu tấn/năm và phát triển các bến giai đoạn tiếp theo theo quy hoạch nhằm giảm tải cho khu bến Tiên Sa và Sơn Trà, giảm áp lực giao thông đường bộ đi qua nội đô thành phố Đà Nẵng; tăng cường kết nối vùng và liên vùng, góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng và trong khu vực.
6. Quy mô dự án: gồm các hạng mục chính như kè chắn sóng, đê chắn sóng, luồng tàu, hạ tầng kỹ thuật kết nối có khả năng đáp ứng cho các tàu tổng hợp, hàng rời trước mắt trọng tải đến 100.000 tấn, tàu công-ten-nơ có sức chở từ 6.000 đến 8.000 Teus, cụ thể:
a) Kè chắn sóng và đê chắn sóng (gồm cả gia cố nền móng cho đê chắn sóng, kè chắn sóng): tuyến kè chắn sóng (dài khoảng 820 m) và đê chắn sóng (dài khoảng 350 m);
b) Luồng tàu và khu nước: luồng tàu dài khoảng 7.250 m, rộng 160 m; cao độ đáy nạo vét -14,0 m (hệ Hải đồ); khu quay trở, hệ thống báo hiệu hàng hải;
c) Giao thông kết nối với cảng: đường bộ kết nối từ đường nội bộ của cảng đi Quốc lộ 1A mới (đường Nam hầm Hải Vân);
d) Hạ tầng kỹ thuật khác: hạ tầng cấp điện, cấp nước và công trình phụ trợ đồng bộ đến cổng cảng.
7. Tổng mức đầu tư dự án: dự kiến khoảng 3.426,3 tỷ đồng (Bằng chữ: ba ngàn bốn trăm hai mươi sáu tỷ, ba trăm triệu đồng).
8. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ dự án là 2.994,59 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách trung ương hỗ trợ dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững là 2.000 tỷ đồng, vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương và được phân bổ theo ngành, lĩnh vực (số vốn tính điểm) theo Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025 là 994,59 tỷ đồng (theo kết quả thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản: số 9853/BC-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019, số 7372/BKHĐT-KTĐPLT ngày 05 tháng 11 năm 2020, số 8832/BKHĐT-KTĐPLT ngày 30 tháng 12 năm 2020); phần còn lại sử dụng ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng.
9. Hình thức đầu tư: đầu tư công theo Luật Đầu tư công và các quy định liên quan của pháp luật.
10. Thời gian thực hiện: dự kiến từ năm 2021 đến năm 2025.
1. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác về nội dung, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, các văn bản: số 3732/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2020, số 7640/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020, số 8583/UBND-SKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2020 và số 24/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021;
b) Chủ trì lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án (hoàn thiện theo ý kiến thẩm định của Bộ Giao thông vận tải, bộ, ngành, các cơ quan liên quan), trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư Dự án theo đúng quy định của pháp luật;
c) Thực hiện quy trình thủ tục đánh giá tác động môi trường của Dự án theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; chỉ được triển khai thực hiện Dự án sau khi Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm cân đối, bố trí đủ vốn của địa phương và vốn ứng trước trong trường hợp ngân sách trung ương bố trí chưa kịp tiến độ để thực hiện Dự án hoàn thành vào năm 2025 như cam kết tại văn bản số 8583/UBND-SKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
đ) Tổ chức, triển khai thực hiện đầu tư xây dựng, khai thác Dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, hàng hải và pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc lựa chọn nhà thầu đủ năng lực thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực, lãng phí;
e) Khẩn trương triển khai các thủ tục để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư đủ năng lực thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh các bến cảng bảo đảm công khai, minh bạch tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu, Luật Đất đai và các quy định liên quan. Chịu trách nhiệm bảo đảm tiến độ đưa các bến cảng vào khai thác hiệu quả đồng bộ với phần cơ sở hạ tầng dùng chung;
g) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải đầu tư, nâng cấp hệ thống giao thông kết nối với khu bến Liên Chiểu để bảo đảm đồng bộ với tiến độ đầu tư, khai thác các bến cảng.
2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng trong việc rà soát, hoàn thiện hồ sơ Dự án, bảo đảm đầu tư Dự án phù hợp với Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam; hướng dẫn, thống nhất với Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy hoạch tổng mặt bằng khu bến cảng Liên Chiểu đáp ứng giai đoạn trước mắt và định hướng phát triển lâu dài;
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với Dự án trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư và quản lý khai thác, sử dụng bến cảng theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm về nội dung Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn tại các văn bản: số 9853/BC-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019, số 3672/BKHĐT-KTĐPLT ngày 05 tháng 6 năm 2020, số 7372/BKHĐT-KTĐPLT ngày 05 tháng 11 năm 2020 và số 8832/BKHĐT-KTĐPLT ngày 30 tháng 12 năm 2020;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính rà soát, cân đối và bố trí đủ vốn cho Dự án trong tổng mức vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 theo hạn mức để triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật;
c) Theo chức năng nhiệm vụ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thực hiện các nội dung Dự án về đầu tư bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật.
4. Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thực hiện các nội dung liên quan của Dự án bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Quốc phòng, Công an; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 10376/VPCP-CN năm 2018 báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 01/TB-VPCP năm 2019 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về những vướng mắc trong quá trình lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 321/TTg-CN năm 2021 về cơ quan chủ quản Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 529/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên và thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 525/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Sân golf Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 8687/BGTVT-KHĐT năm 2021 về Yêu cầu báo cáo, làm rõ thêm sự cần thiết, việc lựa chọn đầu tư giữa luồng vào Khu bến cảng Thọ Quang và luồng, vũng quay tàu Khu bến cảng Tiên Sa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1503/QĐ-BGTVT năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp luồng hàng hải vào các bến cảng khu vực Nam Nghi Sơn, Thanh Hoá do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Công văn 2125/BGTVT-KHĐT năm 2022 về xây dựng bến cảng công ten nơ tại khu vực phía Nam quận Đồ Sơn hoặc huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Công văn 10376/VPCP-CN năm 2018 báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 01/TB-VPCP năm 2019 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về những vướng mắc trong quá trình lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 11Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 321/TTg-CN năm 2021 về cơ quan chủ quản Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 529/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Khu đô thị phức hợp Hạ Long Xanh tại thị xã Quảng Yên và thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 525/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Sân golf Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 8687/BGTVT-KHĐT năm 2021 về Yêu cầu báo cáo, làm rõ thêm sự cần thiết, việc lựa chọn đầu tư giữa luồng vào Khu bến cảng Thọ Quang và luồng, vũng quay tàu Khu bến cảng Tiên Sa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 1503/QĐ-BGTVT năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp luồng hàng hải vào các bến cảng khu vực Nam Nghi Sơn, Thanh Hoá do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Công văn 2125/BGTVT-KHĐT năm 2022 về xây dựng bến cảng công ten nơ tại khu vực phía Nam quận Đồ Sơn hoặc huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 435/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng - Phần cơ sở hạ tầng dùng chung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 435/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực