- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 11/2011/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 12 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg, ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2011/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 26/01/2011 của Bộ Tài Chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg, ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 42/TTr-SNV, ngày 25 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
1. Số lượng
Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí 01 cộng tác viên nghề công tác xã hội.
2. Phụ cấp hàng tháng
Cộng tác viên nghề công tác xã hội cấp xã được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,00 mức lương tối thiểu.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chi phụ cấp hàng tháng của cộng tác viên nghề công tác xã hội ở cấp xã từ dự toán kinh phí tại Quyết định số 1314/QĐ-UBND, ngày 01/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 2.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên nghề công tác xã hội.
2. Sở Tài chính căn cứ tình hình ngân sách để bố trí kinh phí (ngân sách cấp huyện, xã) trong việc chi phụ cấp đảm bảo thực hiện Quyết định này.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tiêu chuẩn, hình thức tuyển chọn và nhiệm vụ của cộng tác viên nghề công tác xã hội ở cấp xã; tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ theo quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo dõi, tổng hợp những phát sinh chưa phù hợp thực tế và thực hiện chế độ, tổng hợp báo cáo hàng năm về số lượng, chất lượng đội ngũ cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành mức kinh phí cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện và phụ cấp cho cộng tác viên làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2020
- 6Nghị quyết 102/2018/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành mức kinh phí cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện và phụ cấp cho cộng tác viên làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành
- 4Thông tư liên tịch 11/2011/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 3244/2004/QĐ-UB về quy định số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã và mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 1314/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015, định hướng đến 2020
- 7Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2020
- 10Nghị quyết 102/2018/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại các thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2013 quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên nghề công tác xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 434/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực